phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ấy, đó
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cách xa. ◇ Liệt Tử 列子: "Hoa Tư Thị chi quốc (...), bất tri tư Tề quốc kỉ thiên vạn lí" 華胥氏之國(...), 不知斯齊國幾千萬里 (Hoàng đế 黃帝) Nước Hoa Tư Thị (...), không biết cách nước Tề bao nhiêu vạn dặm.
3. (Đại) Cái này, chỗ này, ở đây. ◎ Như: "sanh ư tư, trưởng ư tư" 生於斯, 長於斯 sinh ra ở đây, lớn lên ở đây.
4. (Tính) Tính từ chỉ định: này, đây. ◎ Như: "tư nhân" 斯人 người này. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Thiên địa hữu tư sơn, Vạn cổ hữu tư tự" 天地有斯山, 萬古有斯寺 (Quá Dục Thúy sơn 過浴翠山) Trời đất có núi này, Muôn thuở có chùa này. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Đăng tư lâu dã, tắc hữu tâm khoáng thần di, sủng nhục giai vong, bả tửu lâm phong, kì hỉ dương dương giả hĩ" 登斯樓也, 則有心曠神怡, 寵辱皆忘, 把酒臨風, 其喜洋洋者矣 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Lên lầu này, thì trong lòng khoan khoái, tinh thần vui vẻ, sủng nhục đều quên hết, cầm chén rượu hứng gió, thích thú biết bao.
5. (Tính) Trắng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hữu thỏ tư thủ" 有兔斯首 (Tiểu nhã 小雅, Ngư tảo chi thập 魚藻之什) Có con thỏ đầu trắng.
6. (Liên) Thì, bèn. ◎ Như: "thanh tư trạc anh" 清斯濯纓 trong thì giặt lèo mũ.
7. (Giới) Của. § Cũng như "chi" 之, "đích" 的. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chung tư vũ, sân sân hề, nghi nhĩ tử tôn, chân chân hề" 螽斯羽, 詵詵兮, 宜爾子孫, 振振 兮 (Chu Nam 周南, Chung tư 螽斯) Cánh của con giọt sành, tụ tập đông đảo hề, thì con cháu mày, đông đúc hề.
8. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Tương đương với "ni" 呢. ◇ Thi Kinh 詩 經: "Bỉ hà nhân tư, kì tâm khổng gian" 彼何人斯, 其心孔艱 (Tiểu nhã 小雅, Hà nhân tư 何人斯) Kẻ nào thế kia, Mà lòng nham hiểm?
9. (Trợ) Biểu thị cảm thán. § Tương đương với "a" 呵, "a" 啊. ◇ Thi Kinh 詩經: "Ân tư cần tư, Dục tử chi mẫn tư" 恩斯勤斯, 鬻子之閔斯 (Bân phong 豳風, Si hào 鴟鴞) Ân cần làm sao, Đứa trẻ ấy đáng thương làm sao.
10. (Trợ) § Tương đương với "thị" 是, dùng trong câu đảo trang. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bằng tửu tư hưởng, Viết sát cao dương" 朋酒斯饗, 曰殺羔羊 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Bày hai chén rượu cùng uống, Nói rằng: Giết con dê con.
11. (Danh) Họ "Tư".
Từ điển Thiều Chửu
② Ấy, như tư nhân 斯人 người ấy.
③ Thì, bèn, như thanh tư trạc anh 清斯濯纓 trong thì giặt lèo mũ.
④ Trắng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Này, cái này, chỗ này, ở đây: 斯人 Người này; 斯時 Lúc này; 生于斯長于斯 Đẻ ở đây, lớn ở đây; 有美玉於斯 Có viên ngọc đẹp ở chốn này (Luận ngữ);
③ Mới, thì (dùng như 則, bộ 刂): 有目斯能見 Có mắt mới trông thấy; 我慾仁,斯仁至矣 Ta muốn đức nhân thì đức nhân đến (Luận ngữ);
④ Trợ từ giữa hoặc cuối câu (dùng để điều hòa âm tiết): 思馬斯臧 Các ngựa đều khỏe mạnh (Thi Kinh); 哀我人斯 Ta thật xót thương (Thi Kinh);
⑤ Đặt sau hình dung từ để chỉ thức dạng (dùng như 然, bộ 火): 王赫斯怒 Văn vương bừng bừng nổi giận (Thi Kinh);
⑥ Đặt giữa định ngữ và từ trung tâm (dùng như 之, bộ 丿, hoặc 的, bộ 白): 乃求千斯倉,乃求萬斯箱 Bèn lập kho lúa số ngàn, bèn chế ra xe số vạn (Thi Kinh);
⑦ Màu trắng: 有兔斯首 Có con thỏ đầu trắng (Thi Kinh);
⑧ Thấp, hèn: 職斯祿薄 Chức thấp lộc ít (Hậu Hán thư: Tả Chu Hoàng liệt truyện);
⑨ Cách: 不知斯中國幾千萬里 Không biết cách Trung Quốc mấy ngàn vạn dặm (Liệt tử);
⑩ [Si] (Họ) Tư.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. trăng non
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Dây đàn. ◎ Như: "tranh huyền" 箏弦 dây đàn tranh.
3. (Danh) Đàn (nhạc khí dùng dây tơ căng để gảy hay kéo cho kêu, nay thường dùng chữ "huyền" 絃). ◎ Như: "huyền ca bất xuyết" 弦歌不輟 đàn ca không ngừng.
4. (Danh) Tuần huyền. § Lúc mặt trăng mới hiện nên nửa hình như cái cung nên gọi là "huyền". Lịch ta chia ngày 7, 8 là "thượng huyền" 上弦, ngày 22, 23 là "hạ huyền" 下弦.
5. (Danh) Cạnh huyền (trong một tam giác vuông, cạnh huyền đối diện với góc vuông).
6. (Danh) Cung. § Trong môn hình học, "huyền" 弦 là một đoạn của vòng tròn.
7. (Danh) Mạch huyền. § Sách thuốc nói xem mạch thấy mạch chạy găng mà mau như thể dương cung gọi là mạch huyền.
8. (Danh) Chỉ người vợ. § Cổ nhân ví vợ chồng như đàn cầm, đàn sắt, cho nên góa vợ gọi là "đoạn huyền" 斷弦, lấy vợ kế gọi là "tục huyền" 續弦.
9. (Động) Gảy đàn. ◇ Trang Tử 莊子: "Thượng lậu hạ thấp, khuông tọa nhi huyền" 上漏下溼, 匡坐而弦 (Nhượng vương 讓王) Trên dột dưới ướt, ngồi ngay ngắn mà gảy đàn.
10. (Động) Uốn cong. ◇ Dịch Kinh 易經: "Huyền mộc vi hồ, diệm mộc vi thỉ" 弦木為弧, 剡木為矢 (Hệ từ hạ 繫辭下) Uốn gỗ làm cung, đẽo gỗ làm tên.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðàn, một thứ âm nhạc lấy tơ căng để gảy hay kéo cho kêu, nay thường dùng chữ huyền 絃.
③ Tuần huyền, lúc mặt trăng mới hiện nên nửa hình như cái cung nên gọi là huyền. Lịch ta chia ngày 7, 8 là thượng huyền 上弦, ngày 22, 23 là hạ huyền 下弦
④ Mạch huyền. Sách thuốc nói xem mạch thấy mạch chạy găng mà mau như thể dương cung gọi là mạch huyền.
⑤ Cổ nhân ví vợ chồng như đàn cầm, đàn sắt, cho nên góa vợ gọi là đoạn huyền 斷弦, lấy vợ kế gọi là tục huyền 續弦.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trăng khuyết: 上弦月 Trăng thượng huyền;
③ (toán) Huyền (cạnh đối diện với góc vuông trong một tam giác vuông);
④ (toán) Cung (một phần của đường tròn);
⑤ Dây đàn;
⑥ Dây cót (đồng hồ);
⑦ Tuần huyền (tuần trăng đầu hoặc cuối của tháng Âm lịch): 下弦月 Trăng hạ huyền (ngày 22 và 23 Âm lịch); 上弦月 Trăng thượng huyền (ngày 7 và 8 Âm lịch);
⑧ (y) Mạch huyền (mạch chạy găng và mau giống như giương cung).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đời nhà Tùy
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thuận theo. ◎ Như: "phu xướng phụ tùy" 夫倡婦隨 chồng đốc suất, vợ thuận theo (lời Quan Duẫn Tử 關尹子). § Ghi chú: Cho nên đạo vợ chồng gọi là "xướng tùy" 倡隨.
3. (Động) Tiện, thuận. ◎ Như: "tùy khẩu" 隨口 thuận miệng, "tùy thủ quan môn" 隨手關門 tiện tay đóng cửa lại.
4. (Động) Giống (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "tha trường đắc tùy tha phụ thân" 他長得隨他父親 anh ấy giống cha.
5. (Động) "Tùy hỉ" 隨喜 tiếng nhà Phật, nói nghĩa hẹp là tùy ý mình thích mà làm như bố thí, cúng dâng. Nói nghĩa rộng thì đi thăm cảnh chùa cũng gọi là "tùy hỉ", người ta làm việc thiện mình không làm chỉ thêm vào cũng gọi là "tùy hỉ", không ứng theo người hành động gì cũng gọi là "tùy hỉ". ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Duy nhất lão tăng quải đáp kì trung. Kiến khách nhập, túc y xuất nhạ, đạo dữ tùy hỉ" 惟一老僧挂搭其中. 見客入, 肅衣出迓, 導與隨喜 (Họa bích 畫壁) Chỉ có một ông sư già khoác áo ngắn ở trong đó. Thấy có khách vào, bèn xốc áo nghiêm chỉnh ra đón, hướng dẫn thăm cảnh chùa.
6. (Phó) Lập tức, tức khắc, ngay, bèn. ◎ Như: "tùy thì" 隨時 tùy thời mà xử, "tùy xứ" 隨處 tùy nơi mà định, "tùy tức" 隨即 lập tức, tức khắc.
7. (Danh) Ngón chân.
Từ điển Thiều Chửu
② Xướng tùy 倡隨 đạo vợ chồng, gióng lên trước là xướng, thuận theo sau là tùy. Phu xướng phụ tùy 夫倡婦隨, lời ông Quan Duẫn Tử 關尹子 nói, ý nói chồng hay lấy ý đốc suất người, vợ hay thuận theo lời chồng chỉ bảo vậy.
③ Thuận. Như tùy khẩu 隨口 thuận miệng, tùy thủ 隨手 thuận tay, v.v.
④ Tùy cơ mà ứng ngay. Như tùy thời 隨時 tùy thời mà xử, tùy xứ 隨處 tùy nơi mà định, v.v.
⑤ Ngón chân.
⑥ Tùy hỉ 隨喜 tiếng nhà Phật, nói nghĩa hẹp là tùy ý mình thích mà làm như bố thí, cúng dâng, v.v. Nói nghĩa rộng thì đi thăm cảnh chùa cũng gọi là tùy hỉ, người ta làm việc thiện mình không làm chỉ thêm vào cũng gọi là tùy hỉ, không ứng theo người hành động gì cũng gọi là tùy hỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vừa... vừa...: 隨說隨記 Vừa nói vừa ghi;
③ Bất kì, lúc nào cũng: 隨時注意 Lúc nào cũng chú ý;
④ Tùy theo, tuân theo, phục tùng: 隨他的便 Tùy (theo) anh ấy; 隨意 Tùy ý; 隨便 Tùy ý, tùy tiện, tùy thích, tự do, cẩu thả, xuê xoa; 隨後 Sau đó, sau, tiếp theo; 隨即 Lập tức, tức khắc, ngay, bèn. 【隨時】tùy thời [suíshí] a. Sẵn sàng: 隨時准備殲滅對方 Sẵn sàng tiêu diệt đối phương; b. Bất cứ lúc nào: 隨時糾正錯誤 Sửa chữa sai lầm bất cứ lúc nào; 【隨着】tùy trước [suízhe] Theo đà, theo: 隨着時間 的推移 Theo thời gian trôi qua; 隨着工業的發展 Theo đà phát triển của công nghiệp;
⑤ Tiện, thuận: 隨手關門 Tiện tay đóng cửa lại; 隨口 Thuận miệng;
⑥ Giống, như: 他長得隨他父親 Anh ấy giống cha;
⑦ (văn) Ngón chân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhân trong hạt
3. tê liệt
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đức khoan dung, từ ái, thiện lương. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Trương vấn nhân ư Khổng Tử. Khổng Tử viết: năng hành ngũ giả ư thiên hạ vi nhân hĩ. Thỉnh vấn chi, viết: cung, khoan, tín, mẫn, huệ" 子張問仁於孔子. 孔子曰: 能行五者於天下為仁矣. 請問之, 曰: 恭, 寬, 信, 敏, 惠 (Dương Hóa 陽貨) Tử Trương hỏi Khổng Tử về đức nhân. Khổng Tử đáp: Làm được năm đức trong thiên hạ thì gọi là nhân. (Tử Trương) xin hỏi là những đức gì, Khổng Tử đáp: Cung kính, khoan hậu, tín nghĩa, cần mẫn và từ ái.
3. (Danh) Người có đức nhân. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phiếm ái chúng nhi thân nhân" 汎愛眾而親仁 (Học nhi 學而) Yêu khắp mọi người mà gần gũi người nhân đức.
4. (Danh) Người. § Thông "nhân" 人.
5. (Danh) Cái hột ở trong quả. ◎ Như: "đào nhân" 桃仁 hạt đào.
6. (Danh) Họ "Nhân".
7. (Tính) Khoan hậu, có đức hạnh. ◎ Như: "nhân chánh" 仁政 chính trị nhân đạo, "nhân nhân quân tử" 仁人君子 bậc quân tử nhân đức.
8. (Tính) Có cảm giác. ◎ Như: "ma mộc bất nhân" 麻木不仁 tê liệt.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái nhân ở trong hạt quả, như đào nhân 桃仁 nhân hạt đào.
③ Tê liệt, như chân tay tê dại không cử động được gọi là bất nhân 不仁.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hạt nhân của quả: 桃仁 Hột đào, nhân đào;
③ [Rén] (Họ) Nhân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cam chịu
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Tốt, lành, ngon ngọt. ◎ Như: "cam vũ" 甘雨 mưa lành, mưa giải hạn. ◇ Tả truyện 左傳: "Tệ trọng nhi ngôn cam, dụ ngã dã" 幣重而言甘, 誘我也 (Chiêu công thập nhất niên 昭公十一年) Tiền nhiều và lời ngon ngọt, (là) để dụ dỗ ta.
3. (Danh) Thức ăn ngon.
4. (Danh) Họ "Cam".
5. (Động) Chịu nhận. ◎ Như: "cam vi nhân hạ" 甘為人下 cam tâm làm dưới người. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Văn đạo dã ưng cam nhất tử" 聞道也應甘一死 (Điệp tử thư trung 蝶死書中) Được nghe đạo lí rồi chết cũng cam.
6. (Phó) Bằng lòng, tự nguyện. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trùng phi hoăng hoăng, Cam dữ tử đồng mộng, Hội thả quy hĩ, Vô thứ dư tử tăng" 蟲飛薨薨, 甘與子同夢, 會且歸矣, 無庶予子憎 (Tề phong 齊風, Kê minh 雞鳴) Côn trùng bay bay vo vo, (Thiếp) rất vui sướng được cùng nhà vua chung mộng, (Nhưng quần thần) tụ họp ở triều, (vì phải đợi quá lâu) sắp bỏ về rồi, Chớ để họ oán ghét thiếp với nhà vua.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm đồ ăn gì ngon đều gọi là cam.
③ Cam tâm, cam chịu. Như cam vi nhân hạ 甘為人下 cam tâm làm dưới người.
④ Lời nói ngọt, lời nói nghe thích tai.
⑤ Thích.
⑥ Ngủ say.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tự nguyện, cam chịu, cam tâm, bằng lòng: 甘爲人下 Cam chịu làm dưới người khác;
③ (Lời nói) ngọt, bùi tai;
④ (văn) Thích;
⑤ (văn) Ngủ say;
⑥ (văn) Tốt đẹp, tốt lành, vui mừng: 今幣重而言甘,誘我也 Nay tiền bạc nhiều mà lời nói tốt đẹp, đó là dụ dỗ ta vậy (Tả truyện); 以祈甘雨 Để cầu mưa lành (Thi Kinh);
⑦ [Gan] (Họ) Cam.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chèo thuyền
3. rửa, súc
4. làm hết sạch
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xung kích, chấn động. ◇ Trang Tử 莊子: "Thử tứ lục giả bất đãng hung trung tắc chánh" 此四六者不盪胸中則正 (Canh Tang Sở 庚桑楚) Bốn cái sáu ấy không làm rung chuyển trong lòng thì tâm thần bình chánh. § "Bốn cái sáu" tức là: (1) sáu bệnh về Chí: quý phú hiển nghiêm danh lợi; (2) sáu bệnh về Tâm: dong động sắc lí khí ý; (3) sáu bệnh về Đức: ố dục hỉ nộ ai lạc; và (4) sáu bệnh về Đạo: khứ tựu thủ dữ tri năng.
3. (Động) Tảo trừ, quét sạch. ◇ Diệp Phương Ái 葉方藹: "Tồi kiên tỏa phong, đãng bỉ mâu tặc" 摧堅挫鋒, 盪彼蟊賊 (Quan lũng bình 關隴平).
4. (Động) Xô, đẩy. ◇ Tục thế thuyết 續世說: "Tống Nhan Diên Niên hữu ái cơ, phi cơ thực bất bão tẩm bất an, cơ bằng sủng, thường đãng Diên Niên trụy sàng trí tổn, tử tuấn sát chi" 宋顏延年有愛姬, 非姬食不飽寢不安, 姬憑寵, 嘗蕩延年墜牀致損, 子峻殺之 (Hoặc nịch 惑溺).
5. (Động) Rung, lắc, dao động. ◎ Như: "đãng chu" 盪舟 đẩy thuyền, chèo thuyền, "đãng thu thiên" 盪鞦韆 lắc xích đu. ◇ Giang Yêm 江淹: "Trướng lí xuân phong đãng, Diêm tiền hoàn yến phất" 帳裏春風盪, 簷前還燕拂 (Điệu thất nhân thập thủ 悼室人十首).
6. (Động) Giao nhau, thay đổi qua lại. ◇ Dịch Kinh 易經: "Thị cố cương nhu tương ma, bát quái tương đãng" 是故剛柔相摩, 八卦相盪 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên cứng và mềm cọ nhau, giao nhau mà thành bát quái.
7. (Động) Va, chạm, đụng.
8. (Động) Chống đỡ, cưỡng lại. ◇ Cổ kim tiểu thuyết 古今小說: "Tả Bá Đào mạo vũ đãng phong, hành liễu nhất nhật, y thường đô triêm thấp liễu" 左伯桃冒雨盪風, 行了一日, 衣裳都沾濕了 (Dương Giác Ai tử chiến Kinh Kha 羊角哀死戰荊軻).
9. (Động) Bôi, trát, xoa. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Giang, Hoài đa duyên tích tiền, dĩ đồng đãng ngoại, bất doanh cân lượng, bạch giá ích quý" 江淮多鉛錫錢, 以銅盪外, 不盈斤兩, 帛價益貴 (Thực hóa chí tứ 食貨志四).
10. (Động) Dung hợp. ◇ Tống Liêm 宋濂: "Tắc kì tình cảnh tương dung đãng nhi sanh ý dật phát ư hào tố gian" 則其情景相融盪而生意逸發於毫素間 (Bạt Hoàng Lỗ Trực thư 跋黃魯直書). § "Hào tố" 毫素 bút và giấy.
11. (Động) Phóng túng, không chịu gò bó. ◇ Trương Huệ Ngôn 張惠言: "Kì đãng nhi bất phản, ngạo nhi bất lí, chi nhi bất vật" 其盪而不反, 傲而不理, 枝而不物 (Từ tuyển tự 詞選序).
12. (Động) Hâm nóng. § Thông 燙. ◇ Chu Quyền 朱權: "Hảo tửu a! Ngã lưỡng cá mãi ta cật, tựu tá nhĩ na lô tử đãng nhất đãng" 好酒呵! 我兩箇買些吃, 就借你那爐子盪一盪 (Trác Văn Quân tư bôn Tương Như 卓文君私奔相如, Đệ tam chiết).
13. (Danh) Cây tre. § Cũng như "đãng" 簜.
14. (Danh) Lượng từ: (1) Lần, chuyến, lượt, đợt. § Dùng như 趟. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Bất tri tạm thì thỉnh tha hồi tỉnh, giá cá khuyết tựu thỉnh lão ca khứ tân khổ nhất đãng" 不知暫時請他回省, 這個缺就請老哥去辛苦一盪 (Đệ lục hồi).
15. (Danh) Họ "Đãng".
Từ điển Thiều Chửu
② Rung động.
③ Giao nhau, Dịch Kinh 易經: Thị cố cương nhu tương ma, bát quái tương đãng 是故剛柔相摩,八卦相盪 (Hệ từ thượng 繫辭上) cho nên cứng và mềm cọ nhau, giao nhau mà thành bát quái.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đồ để rửa;
③ Rung động.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. xóm (đơn vị hành chính)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rơi xuống. ◎ Như: "vũ lạc" 雨落 mưa xuống, "tuyết lạc" 雪落 tuyết sa.
3. (Động) Xuống thấp, rút xuống. ◎ Như: "lạc giá" 落價 xuống giá. ◇ Tô Thức 蘇軾: "San cao nguyệt tiểu, thủy lạc thạch xuất" 山高月小, 水落石出 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Núi cao trăng nhỏ, nước rút xuống đá nhô ra.
4. (Động) Lọt vào, rơi vào. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Ngộ lạc trần võng trung" 誤落塵網中 (Quy viên điền cư 歸園田居) Lầm lỡ mà lọt vào trong lưới trần ai.
5. (Động) Trừ bỏ, cắt bỏ, sót. ◎ Như: "lạc kỉ tự" 落幾字 bỏ sót mất mấy chữ, "san lạc phù từ" 刊落浮詞 xóa bỏ lời nhảm nhí đi. ◇ Lưu Trường Khanh 劉長卿: "Long cung lạc phát phi ca sa" 龍宮落髮披袈裟 (Hí tặng can việt ni tử ca 戲贈干越尼子歌) Ở long cung (ý nói ở chùa) xuống tóc khoác áo cà sa.
6. (Động) Tụt hậu, rớt lại đằng sau. ◎ Như: "lạc tại hậu đầu" 落在後頭 tụt lại phía sau. ◇ Lí Bạch 李白: "Phong lưu khẳng lạc tha nhân hậu" 風流肯落他人後 (Lưu dạ lang tặng tân phán quan 流夜郎贈辛判官) Về phong lưu thì chịu rớt lại đằng sau người ta.
7. (Động) Suy bại, suy đồi, sa sút. ◎ Như: "luân lạc" 淪落 chìm nổi, "đọa lạc" 墮落 chìm đắm. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Nhất sinh lạc thác cánh kham liên" 一生落魄更堪憐 (Mạn hứng 漫興) Một đời luân lạc càng đáng thương.
8. (Động) Dừng lại, ở đậu. ◎ Như: "lạc cước" 落腳 nghỉ chân. ◇ Lưu Trường Khanh 劉長卿: "Phiến phàm lạc quế chử, Độc dạ y phong lâm" 片帆落桂渚, 獨夜依楓林 (Nhập quế chử 入桂渚) Cánh buồm đậu lại ớ bãi nước trồng quế, Đêm một mình nghỉ bên rừng phong.
9. (Động) Để lại, ghi lại. ◎ Như: "lạc khoản" 落款 ghi tên để lại, "bất lạc ngân tích" 不落痕跡 không để lại dấu vết.
10. (Động) Được, bị. ◎ Như: "lạc cá bất thị" 落個不是 bị lầm lỗi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã môn tố hạ nhân đích phục thị nhất tràng, đại gia lạc cá bình an, dã toán thị tạo hóa liễu" 我們做下人的伏侍一場, 大家落個平安, 也算是造化了 (Đệ tam thập tứ hồi) Chúng con là kẻ dưới hầu hạ lâu nay, mọi người đều được yên ổn, thật là nhờ ơn trời.
11. (Động) Cúng tế, khánh thành (nhà cửa, cung điện mới làm xong). ◇ Tả truyện 左傳: "Sở Tử thành Chương Hoa chi đài, nguyện dữ chư hầu lạc chi" 楚子成章華之臺, 願與諸侯落之 (Chiêu Công thất niên 昭公七年) Sở Tử làm xong đài Chương Hoa muốn cúng tế với chư hầu.
12. (Động) Thuộc về. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thiên chu lạc ngô thủ" 扁舟落吾手 (Tương thích ngô sở lưu biệt chương sứ quân 將適吳楚留別章使君) Thuyền nhỏ thuộc về tay ta.
13. (Động) Ràng, buộc. § Thông "lạc" 絡. ◇ Trang Tử 莊子: "Lạc mã thủ, xuyên ngưu tị" 落馬首, 穿牛鼻 (Thu thủy 秋水) Ràng đầu ngựa, xỏ mũi bò.
14. (Tính) Rớt rụng, tàn tạ. ◎ Như: "lạc anh tân phân" 落英繽紛 hoa rụng đầy dẫy. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Tây cung nam uyển đa thu thảo, Lạc diệp mãn giai hồng bất tảo" 溫泉水滑洗凝脂 (Trường hận ca 長恨歌) Tại cung tây, điện nam, cỏ thu mọc nhiều, Lá rụng đỏ đầy thềm không ai quét.
15. (Tính) Rộng rãi. ◎ Như: "khoát lạc" 闊落 rộng rãi.
16. (Tính) Thưa thớt. ◎ Như: "liêu lạc thần tinh" 寥落晨星 lơ thơ sao buổi sáng.
17. (Tính) Linh lợi. ◎ Như: "lị lạc" 俐落 linh lợi.
18. (Danh) Chỗ người ta ở tụ với nhau. ◎ Như: "bộ lạc" 部落 chòm trại, "thôn lạc" 村落 chòm xóm.
19. (Danh) Hàng rào. ◎ Như: "li lạc" 籬落 hàng rào, giậu.
20. (Danh) Chỗ dừng chân, nơi lưu lại. ◎ Như: "hạ lạc" 下落 chỗ ở, "hữu liễu trước lạc" 有了著落 đã có nơi chốn.
21. (Danh) Họ "Lạc".
Từ điển Thiều Chửu
② Cũng dùng để tả cái cảnh huống của người. Như lãnh lạc 冷落 lạnh lùng tẻ ngắt, luân lạc 淪落 chìm nổi, lưu lạc 流落, đọa lạc 墮落, v.v. đều chỉ về cái cảnh suy đồi khốn khổ cả.
③ Rơi xuống. Như lạc vũ 落雨 mưa xuống, lạc tuyết 落雪 tuyết sa, v.v.
④ Ruồng bỏ, không dùng cũng gọi là lạc. Như lạc đệ 落第 thi hỏng, lạc chức 落職 bị cách chức.
⑤ Sót, mất. Như lạc kỉ tự 落幾字 bỏ sót mất mấy chữ, san lạc phù từ 刊落浮詞 xóa bỏ lời nhảm nhí đi.
⑥ Thưa thớt. Như liêu lạc thần tinh 寥落晨星 lơ thơ sao buổi sáng.
⑦ Rộng rãi. Như khoát lạc 闊落.
⑧ Chỗ ở, chỗ người ta ở tụ với nhau gọi là lạc. Như bộ lạc 部落 chòm trại, thôn lạc 村落 chòm xóm. Vì thế nên bờ rào bờ giậu cũng gọi là phan lạc 藩落, nền nhà gọi là tọa lạc 坐落, v.v.
⑨ Mới. Mới làm nhà xong làm tiệc ăn mừng gọi là lạc thành 落成.
⑩ Lạc lạc 落落 lỗi lạc, không có theo tục.
⑪ Về.
⑫ Bỏ hổng.
⑬ Nước giọt gianh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bỏ quên: 我忙着出來,把書落在家裡了 Tôi vội vàng đi, bỏ quên cuốn sách ở nhà;
③ Tụt lại, rơi lại, rớt lại (đằng sau): 他走得慢,落下很遠 Anh ấy đi chậm quá, bị rớt lại một quãng xa. Xem 落 [lào], [luo], [luò].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xuống, lặn, hạ:潮水落了 Nước thủy triều đã xuống; 太陽落山Mặt trời đã lặn; 月落烏啼霜滿天 Trăng lặn quạ kêu sương tỏa đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc); 落價 Hạ giá;
③ Hạ... xuống, hạ: 把簾子落下來 Hạ cái rèm xuống;
④ Suy sụp, suy đồi, sa sút: 衰落 Suy đồi; 没落 Suy sụp;
⑤ Lạc hậu, tụt hậu, trượt: 落在後頭 Tụt (thụt) lại đằng sau;
⑥ Ở đậu, ở lại, dừng lại: 找個地方暫落腳 Tìm chỗ tạm ở đậu (nghỉ chân);
⑦ Chỗ ở, nơi ở: 下落 Chỗ ở; 着落 Chỗ, nơi; 有了着落 Đã có nơi chốn;
⑧ Nơi dân cư đông đúc: 村落 Làng mạc;
⑨ Thuộc về, rơi (lọt) vào: 落入對方手裡 Lọt vào tay đối phương;
⑩ Được, bị: 落個不是 Bị lầm lỗi; 落褒貶 Bị gièm pha; 落埋怨 Bị oán trách; 落個好兒 Được khen;
⑪ Biên, ghi, đề: 落款 Đề tên; 落帳 Ghi vào sổ;
⑫ (văn) Thưa thớt: 寥落晨星 Lơ thơ sao buổi sáng;
⑬ (văn) Rộng rãi: 闊落 Rộng rãi;
⑭ (văn) Mới: 落成 Ăn mừng mới cất nhà xong Xem 落 [là], [lào], [luo].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 66
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ở giữa, lưng chừng
3. nhỏ bé
4. hơi hơi
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Ở khoảng giữa, lưng chừng. ◎ Như: "bán dạ" 半夜 khoảng giữa đêm, nửa đêm, "bán lộ" 半路 nửa đường, "bán san yêu" 半山腰 lưng chừng núi. ◇ Trương Kế 張繼: "Cô Tô thành ngoại Hàn San tự, Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền" 姑蘇城外寒山寺, 夜半鐘聲到客船 (Phong kiều dạ bạc 楓橋夜泊) Chùa Hàn San ở ngoài thành Cô Tô, Nửa đêm tiếng chuông vang đến thuyền khách.
3. (Tính) Rất nhỏ. ◎ Như: "nhất tinh bán điểm" 一星半點 một điểm nhỏ li ti.
4. (Tính) Hồi lâu. ◎ Như: "bán nhật" 半日 hồi lâu (thậm xưng: tới cả nửa ngày trời). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khiếu liễu bán nhật, một nhất cá đáp ứng" 叫了半日, 沒一個答應 (Đệ ngũ hồi) Gọi một hồi lâu, chẳng thấy trả lời.
5. (Phó) Không hoàn toàn, nửa chừng. ◎ Như: "bán thành phẩm" 半成品 phẩm vật làm chưa xong hoàn toàn, "bán sanh bất thục" 半生不熟 nửa sống nửa chín.
6. (Danh) Phần nửa. ◎ Như: "nhất bán" 一半 một nửa. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhất xích chi chủy, nhật thủ kì bán, vạn thế bất kiệt" 一尺之捶, 日取其半, 萬世不竭 (Thiên hạ 天下) Cây gậy dài một thước, mỗi ngày lấy một nửa, muôn đời không hết.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nửa (không hoàn toàn), phụ: 半生不熟 Nửa chín nửa sống; 半肥半瘐 Nửa nạc nửa mỡ; 半勞動力 Lao động phụ; 門半掩着 Cửa khép một nửa;
③ Nửa (biểu thị sự cường điệu): 雨已經下了老半天了 Mưa rơi đã quá nửa ngày rồi (ý nói mưa lâu); 等了一上午,半點消息也沒有 Đợi suốt một buổi sáng mà không có chút tin tức nào cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 61
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thịnh, tốt đẹp
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Sáng sủa. ◎ Như: "xương minh" 昌明 sáng láng rõ rệt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhiên hậu hảo huề nhĩ đáo na xương minh long thịnh chi bang, thi lễ trâm anh chi tộc, hoa liễu phồn hoa địa, ôn nhu phú quý hương khứ an thân lạc nghiệp" 然後好攜你到那昌明隆盛之邦, 詩禮簪纓之族, 花柳繁華地, 溫柔富貴鄉去安身樂業 (Đệ nhất hồi) Rồi sau sẽ mang ngươi đến xứ sáng láng thịnh vượng, dòng họ thi lễ trâm anh, chốn hoa cỏ phồn vinh, nơi giàu sang êm ấm, để được an cư lạc nghiệp.
3. (Tính) Hưng thịnh. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Xương kì nhất ngộ hổ sinh phong" 昌期一遇虎生風 (Đề kiếm 題劍) Khi gặp đời thịnh thì hổ sinh ra gió.
4. (Tính) Tốt đẹp, đẫy đà. ◇ Thi Kinh 詩經: "Y ta xương hề" 猗嗟昌兮 (Quốc phong 國風, Tề phong 齊風) Ôi đẹp đẽ đẫy đà.
5. (Danh) Vật được thỏa sự sinh sản gọi là "xương". § Vì thế, trăm vật gọi là "bách xương" 百昌.
6. (Danh) Họ "Xương".
7. (Động) Sống còn. ◇ Sử Kí 史記: "Thuận chi giả xương, nghịch chi giả bất tử tắc vong" 順之者昌, 逆之者不死則亡 (Thái Sử Công tự tự 太史公自序) Người thuận theo thì sống còn, kẻ làm trái lại, nếu không chết thì cũng bị tiêu diệt.
Từ điển Thiều Chửu
② Sáng sủa, như xương minh 昌明 sáng láng rõ rệt.
③ Thịnh, như bang nãi kì xương 邦乃其昌 nước mới được thịnh.
④ Tốt đẹp, đẫy đà.
⑤ Vật được thỏa sự sinh sản gọi là xương, vì thế nên trăm vật gọi là bách xương 百昌.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đẫy đà đẹp đẽ: 猗嗟昌兮 Ôi đẹp đẽ đẫy đà (Thi Kinh);
③ (văn) Hay: 禹拜昌言 Vua Vũ lạy và nhận lời nói hay (Thượng thư);
④ (văn) Chỉ chung các sinh vật: 今夫百昌皆生于土而反于土 Nay trăm vật (muôn vật) đều sinh ra ở đất và trở về với đất (Trang tử: Tại hựu);
⑤ [Chang] (Họ) Xương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mắc phải, tao thụ. ◎ Như: "ngộ vũ" 遇雨 gặp mưa, "ngộ nạn" 遇難 mắc nạn. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Bộc dĩ khẩu ngữ ngộ thử họa, trùng vi hương đảng sở tiếu" 僕以口語遇此禍, 重為鄉黨所笑 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Kẻ này vì lời nói mà mắc cái vạ này, lại thêm bị làng xóm chê cười.
3. (Động) Hợp, thích hợp, khế hợp, đầu hợp. ◎ Như: "vị ngộ" 未遇 chưa hợp thời (chưa hiển đạt). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Vương hà bất dữ quả nhân ngộ" 王何不與寡人遇 (Tần tứ 秦四) Vua sao không hợp với quả nhân?
4. (Động) Đối xử, tiếp đãi. ◎ Như: "quốc sĩ ngộ ngã" 國士遇我 đãi ta vào hàng quốc sĩ. ◇ Sử Kí 史記: "Hàn Tín viết: Hán Vương ngộ ngã thậm hậu, tái ngã dĩ kì xa, ý ngã dĩ kì y, tự ngã dĩ kì thực" 韓信曰: 漢王遇我甚厚, 載我以其車, 衣我以其衣, 食我以其食 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Hàn Tín nói: Vua Hán đãi tôi rất hậu, lấy xe của mình để cho tôi đi, lấy áo của mình để cho tôi mặc, lấy cơm của mình để cho tôi ăn.
5. (Động) Đối phó, chống cự. ◇ Thương quân thư 商君書: "Dĩ thử ngộ địch" 以此遇敵 (Ngoại nội 外內) Lấy cái này đối địch.
6. (Danh) Cơ hội, dịp. ◎ Như: "giai ngộ" 佳遇 dịp tốt, dịp may, "cơ ngẫu" 機遇 cơ hội, "tế ngộ" 際遇 dịp, cơ hội.
7. (Danh) Họ "Ngộ".
Từ điển Thiều Chửu
② Hợp. Như thù ngộ 殊遇 sự hợp lạ lùng, ý nói gặp kẻ hợp mình mà được hiển đạt vậy. Vì thế cho nên học trò lúc còn nghèo hèn gọi là vị ngộ 未遇.
③ Thết đãi. Như quốc sĩ ngộ ngã 國士遇我 đãi ta vào hàng quốc sĩ.
④ Ðối địch, đương.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đối đãi, đãi ngộ: 待遇 Đãi ngộ; 殊遇 Đãi ngộ đặc biệt; 國士遇我 Đãi ta như đãi hàng quốc sĩ (Sử kí: Thích khách liệt truyện); 遇人恭謹 Đối đãi người cung kính (Hán thư);
③ Dịp, cảnh ngộ: 佳遇 Dịp may, dịp tốt; 隨遇而安 Tùy theo cảnh ngộ mà chấp nhận; 際遇 Cơ hội, dịp;
④ (văn) Tiếp xúc, cảm xúc: 臣以神遇而不以目視 Thần chỉ tiếp xúc bằng cảm giác chứ không nhìn bằng mắt (Trang tử: Dưỡng sinh chủ);
⑤ (văn) Chiếm được lòng tin (của bề trên hoặc vua chúa...), gặp và hợp nhau: 垂老遇君未恨晚 Sắp già được gặp và hợp với vua chưa hận muộn (Đỗ Phủ: Tòng sự hành);
⑥ [Yù] (Họ) Ngộ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.