ỷ lại

phồn thể

Từ điển phổ thông

ỷ lại, trông chờ

Từ điển trích dẫn

1. Nương tựa, trông cậy vào. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tào thừa tướng nãi quốc chi đại thần, triều đình sở ỷ lại, công hà xuất thử ngôn?" , , ? (Đệ nhị thập hồi) Tào thừa tướng là đại thần quốc gia, triều đình trông cậy vào cả, sao ông dám nói thế?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nương tựa vào người khác, không chịu lo tự lập thân.

cảm kích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cảm kích

Từ điển trích dẫn

1. Thật lòng cảm tạ. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Triệu thị cảm kích lưỡng vị cữu da nhập ư cốt tủy, điền thượng thu liễu tân mễ, mỗi gia lưỡng thạch" , , (Đệ ngũ hồi).
2. Xúc động mà phấn phát lên. ◇ Văn tuyển : "Do thị cảm kích, toại hứa Tiên Đế dĩ khu trì" , (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Do đó thần cảm động phấn khích mà tình nguyện cùng giong ruổi với Tiên Đế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tâm hồn va chạm với ngoại vật mà rung động.

Từ điển trích dẫn

1. Tên một tôn giáo ở Ấn Độ (Hinduism), một biến thể của Bà La Môn giáo, xuất hiện vào khoảng thế kỉ thứ 5, thờ nhiều thần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tôn giáo ở Ấn Độ ( hinduism ), một biến thể của Bà-la-môn giáo, xuất hiện vào khoảng thế kỉ thứ 5, thờ các các vị thần, để phản đối Phật giáo.
thanh
shēng ㄕㄥ

thanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiếng, âm thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng. ◎ Như: "tiếu thanh" tiếng cười, "lôi thanh" tiếng sấm. ◇ Nguyễn Trãi : "Chung tiêu thính vũ thanh" (Thính vũ ) Suốt đêm nghe tiếng mưa.
2. (Danh) Đời xưa chia ra năm thứ tiếng là "cung, thương, giốc, chủy, vũ" , , , , . Âm nhạc cứ noi đấy làm mẫu mực.
3. (Danh) Tiếng người chia ra bốn thứ tiếng là "bình, thượng, khứ, nhập" , , , . Âm chữ cứ noi đấy làm mẫu mực.
4. (Danh) Âm nhạc. ◎ Như: "thanh sắc" âm nhạc và sắc đẹp.
5. (Danh) Lời nói. ◇ Sử Kí : "Thần văn cổ chi quân tử, giao tuyệt bất xuất ác thanh" , (Nhạc Nghị truyện ) Thần nghe bậc quân tử đời xưa, tuyệt giao với ai rồi, không nói ra lời xấu ác (về người đó).
6. (Danh) Tin tức, âm hao. ◇ Hán Thư : "Giới thượng đình trường kí thanh tạ ngã" (Triệu Quảng Hán truyện ) Đình trưởng trong vùng gởi tin đến tạ lỗi với ta.
7. (Danh) Tiếng tăm, danh dự. ◎ Như: "danh thanh đại chấn" tiếng tăm vang dội.
8. (Động) Nêu rõ, tuyên bố. ◎ Như: "thanh minh" nêu rõ việc làm ra, "thanh tội trí thảo" kể tội mà đánh.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng. Nguyễn Trãi : Chung tiêu thính vũ thanh suốt đêm nghe tiếng mưa.
② Ðời xưa chia ra năm thứ tiếng là cung, thương, giốc, chủy, vũ . Âm nhạc cứ noi đấy làm mẫu mực. Còn tiếng người thì chia ra bốn thứ tiếng là bình, thượng, khứ, nhập . Âm chữ cứ noi đấy làm mẫu mực.
③ Âm nhạc, như thanh dong tiếng tăm dáng dấp, thanh sắc tiếng hay sắc đẹp.
④ Lời nói, như trí thanh gửi lời đến.
⑤ Tiếng khen.
⑥ Kể, như thanh tội trí thảo kể tội mà đánh.
⑦ Nêu rõ, như thanh minh nêu rõ việc làm ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tiếng, tăm: Nói lớn tiếng; Không tin tức qua lại, biệt tăm;
② Thanh: Bốn thanh; Thanh bằng;
③ Thanh điệu. Xem 調 [diào] nghĩa ④;
④ Tuyên bố, nói rõ, nêu rõ: Tuyên bố, thanh minh; Kể rõ tội mà đánh dẹp;
⑤ Tiếng tăm: Thanh vọng, tiếng tăm, danh dự.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng. Tiếng động. Tiếng nói — Tiếng tăm.

Từ ghép 45

Từ điển trích dẫn

1. Lời mắng chửi. ◇ Sử Kí : "Thần văn cổ chi quân tử, giao tuyệt bất xuất ác thanh" , (Nhạc Nghị truyện ) Thần nghe bậc quân tử đời xưa, tuyệt giao với ai rồi, không nói ra lời mắng chửi.
2. Âm thanh báo điềm chẳng lành.
3. Âm thanh nghe không thích tai. ◇ Quản Tử : "Ảnh bất vị khúc vật trực, hưởng bất vị ác thanh mĩ" , (Trụ hợp ) Bóng không vì vật cong mà thẳng, tiếng vang không vì tiếng nghe không thích tai mà thành ra hay.
4. Tiếng xấu, tiếng làm bại hoại thanh danh. ◇ Sử Kí : "Ngô cố liệt kì hành sự, thứ kì thì tự, vô lệnh độc mông ác thanh yên" , , (Tô Tần truyện ) Cho nên tôi trình bày việc làm của ông ta theo thứ tự thời gian, không để cho ông ta chỉ mang tiếng xấu thôi vậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng tăm xấu xa, âm thanh khó nghe.
tuấn
jùn ㄐㄩㄣˋ

tuấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngựa hay

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa tốt. ◎ Như: "thần tuấn" 駿.
2. (Danh) Người tài giỏi xuất chúng. § Thông "tuấn" .
3. (Phó) Nhanh chóng, cấp tốc.
4. (Tính) Lớn. ◎ Như: "tuấn nghiệp" 駿 nghiệp lớn.
5. (Tính) Nghiêm ngặt, khắc nghiệt. § Thông "tuấn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con ngựa tốt. Như tuấn mã 駿. Phàm sự gì cao lớn nhanh nhẹn đều gọi là gọi là tuấn cả. Như thần thái tuấn phát 駿 tinh thần sung mãn, vẻ mặt tươi sáng.
② Nghiêm chỉnh.
③ Tài giỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngựa tốt. 【駿】tuấn mã [jùnmă] Ngựa tốt, tuấn mã: 駿 Vài tháng sau, con ngựa đó đem con ngựa Hồ tốt trở về (Hoài Nam tử);
② (văn) Lớn;
③ (văn) Nhanh;
④ (văn) Nghiêm khắc, nghiêm ngặt, chặt chẽ (như , bộ )
⑤ (văn) Tài giỏi, nổi bật (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa tốt — To lớn.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Không thiên lệch không cậy thế. ◇ Lễ Kí : "Trung chánh vô tà, lễ chi chất dã" , (Nhạc kí ).
2. Ngay thẳng, chánh trực, trung trực. Cũng chỉ người ngay thẳng chánh trực. ◇ Quản Tử : "Kì quân tử thượng trung chánh nhi hạ siểm du" (Ngũ phụ ).
3. Thuần chánh.
4. Chỉ chánh đạo.
5. Tên chức quan. § Cuối đời Tần, lập ra chức quan này nắm quyền coi xét lỗi lầm của quần thần.
6. Nhà Ngụy thời Tam quốc bắt đầu đặt ra "trung chánh" để phân biệt người xuất thân quý hay tiện. ◇ Tấn Thư : "Ngu thần dĩ vi nghi bãi trung chánh, trừ cửu phẩm, khí Ngụy thị chi tệ pháp, lập nhất đại chi mĩ chế" , , , (Lưu Nghị truyện ).
chước
zhuó ㄓㄨㄛˊ

chước

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đốt, nướng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cháy, đốt, nướng. ◎ Như: "bị hỏa chước thương" bị lửa đốt phỏng.
2. (Động) Chiếu sáng. ◇ Từ Kha : "Dĩ chúc chước chi, cụ hữu dã khuyển lưu trù hạ" , (Đạo hữu đồ vi tặc ) Lấy đuốc soi sáng, sợ có chó đồng hoang ở lại nhà bếp.
3. (Tính) Sáng tỏ, rực rỡ. ◎ Như: "chân tri chước kiến" cái biết thật, sự thấy rõ. ◇ Tào Thực : "Chước nhược phù cừ xuất lục ba" (Lạc thần phú ) Rực rỡ như hoa sen hiện ra trên sóng nước trong.
4. (Tính) Gấp vội. ◎ Như: "tiêu chước" sốt ruột.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðốt, nướng.
② Sáng tỏ, tỏ rõ.
③ Rờ rỡ, cái vẻ hoa nở tốt tươi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Lửa) cháy, nướng, đốt: Ruột như lửa cháy; Cháy bỏng, bỏng;
② Sáng sủa, rõ.【】chước kiến [zhuójiàn] Thấy rõ, biết rõ, nhận thức rõ ràng: Hiểu biết thâm thúy, biết rõ hẳn hoi;
③ (văn) Rờ rỡ tốt tươi, rực rỡ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Châm lửa đốt — Nướng trên lửa — Sáng sủa. Rõ ràng.

Từ ghép 7

lục
lù ㄌㄨˋ

lục

phồn thể

Từ điển phổ thông

nước trong, nước sạch

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trong, trong vắt. ◇ Tào Thực : "Chước nhược phù cừ xuất lục ba" (Lạc thần phú ) Rực rỡ như hoa sen hiện ra trên sóng nước trong.
2. (Danh) Tên sông.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước trong.
② Cùng nghĩa với chữ lộc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nước trong;
② Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước trong — Tên sông, tức Lục thủy, Lục giang, phát nguyên từ tỉnh Giang Tây.
tinh
jīng ㄐㄧㄥ, jìng ㄐㄧㄥˋ, qíng ㄑㄧㄥˊ

tinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gạo đã giã
2. tinh túy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gạo giã trắng, thuần, sạch, tốt. ◇ Luận Ngữ : "Tự bất yếm tinh, khoái bất yếm tế" , (Hương đảng ) Cơm ăn không ngán gạo trắng tốt, gỏi thích thứ thái nhỏ (cơm càng trắng tinh càng thích, gỏi thái càng nhỏ càng ngon).
2. (Danh) Vật chất đã được trừ bỏ phần tạp xấu, đã được luyện cho thuần sạch. ◎ Như: "tửu tinh" rượu lọc, chất tinh của rượu, "hương tinh" hương liệu tinh chế, "tinh diêm" muối ròng.
3. (Danh) Tâm thần. ◎ Như: "tụ tinh hội thần" tập trung tinh thần, chuyên tâm nhất ý.
4. (Danh) Tinh linh, linh hồn.
5. (Danh) Thần linh, yêu, quái. ◎ Như: "sơn tinh" thần núi, "hồ li tinh" giống ma quái hồ li.
6. (Danh) Tinh khí. ◇ Lưu Hướng : "Chí ư đại thủy cập nhật thực giả, giai âm khí thái thịnh nhi thượng giảm dương tinh" , (Thuyết uyển , Biện vật ).
7. (Danh) Tinh dịch của đàn ông. ◎ Như: "di tinh" bệnh chảy tinh dịch thất thường, "xạ tinh" bắn tinh dịch.
8. (Danh) Họ "Tinh".
9. (Động) Giã gạo cho thật trắng.
10. (Động) Làm cho kĩ, cho tốt (tinh chế).
11. (Động) Thông thạo, biết rành. ◎ Như: "tinh thông" biết rành, thông thạo, "tố tinh thư pháp" vốn thông thư pháp.
12. (Tính) Kĩ càng, tỉ mỉ. § Đối lại với "thô" . ◎ Như: "tinh tế" tỉ mỉ, "tinh mật" kĩ lưỡng.
13. (Tính) Đẹp, rất tốt. ◎ Như: "tinh phẩm" vật phẩm tốt.
14. (Tính) Giỏi, chuyên. ◎ Như: "tinh binh" quân giỏi, quân tinh nhuệ.
15. (Tính) Sáng, tỏ. ◎ Như: "nhật nguyệt tinh quang" mặt trời mặt trăng sáng tỏ.
16. (Tính) Sạch, trong, tinh khiết.
17. (Tính) Thông minh, thông tuệ. ◇ Quốc ngữ : "Thậm tinh tất ngu" (Tấn ngữ nhất ).
18. (Tính) Ẩn vi áo diệu.
19. (Phó) Rất, quá, cực kì. ◎ Như: "tinh thấp" ẩm thấp quá, "tinh sấu" rất gầy gò.
20. (Phó) Hết cả, toàn bộ. ◇ Lão tàn du kí : "Tứ bách đa ngân tử hựu thâu đắc tinh quang" (Đệ thập cửu hồi) Bốn trăm bạc đều thua hết sạch.

Từ điển Thiều Chửu

① Giã gạo cho trắng tinh (gạo ngon).
② Phàm đem vật ngoài trừ đi cho nó sạch hết cũng gọi là tinh, như tinh quang sạch bóng.
③ Vật gì đã lọc bỏ hết chất xấu rồi đều gọi là tinh.
④ Tinh tế, lòng nghĩ chu đáo kĩ lưỡng gọi là tinh, như tinh minh .
⑤ Biết đến nơi, như tố tinh thư pháp vốn tinh nghề viết. Học vấn do chuyên nhất mà mau tiến gọi là tinh tiến .
⑥ Tinh thần , tinh lực đều nói về phần tâm thần cả.
⑦ Tinh, như sơn tinh giống tinh ở núi.
⑧ Tinh tủy, một chất máu tốt đúc nên thành ra một nguyên chất sinh đẻ của các loài động vật, như di tinh bệnh cứ tự nhiên tinh cũng thoát bật ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tinh luyện, đã luyện, tinh chế, kết tinh, cất: Đồng tinh luyện; Muối cất;
② Tinh, thuần chất:Tinh dầu;
③ Đẹp, tuyệt, giỏi, tinh, tốt: Biểu diễn hay tuyệt; Tinh túy; Đã tốt lại yêu cầu tốt hơn;
④ Tinh, tinh tế, khéo, kĩ càng, tỉ mỉ: Tinh xảo; Tính toán kĩ càng;
⑤ Khôn: Thằng này khôn thật;
⑥ Tinh thông, thông thạo: Tinh thông châm cứu;
⑦ Tinh thần, sức lực: Mất tinh thần, uể oải; Tinh thần mệt mỏi sức lực cạn kiệt;
⑧Tinh, tinh dịch: Xuất tinh; Thụ tinh;
⑨ Yêu tinh: Con yêu tinh hại người; Yêu tinh ở núi;
⑩ (đph) Quá, rất: Đường quá hẹp;
⑪ Trừ sạch.【】tinh quang [jingguang] Hết nhẵn, hết sạch: 西 Tôi bị mất cắp, của cải hết sạch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạt gạo được giã thật trắng — Tốt nhất, không lẫn lộn thứ xấu — Luyện tới chỗ khéo léo. Đoạn trường tân thanh : » Khen rằng bút pháp đã tinh «. — Ma quỷ. Tục ngữ: » Tinh cây đa, ma cây gạo, cú cáo cây đề « — Chỉ sự ranh mãnh, khôn vặt — Chất lỏng từ bộ phận sinh dục giống đực tiết ra lúc giao hợp.

Từ ghép 51

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.