phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hủy hoại. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Lôi điện hạ kích, Cảnh Công đài vẫn" 雷電下擊, 景公臺隕 (Lãm minh 覽冥) Sấm sét đánh xuống, đài của Cảnh Công bị hủy hoại.
3. (Động) Mất đi.
4. (Động) Chết. § Thông "vẫn" 殞. ◇ Giả Nghị 賈誼: "Nãi vẫn quyết thân" 遭世罔極兮, 乃隕厥身 (Điếu Khuất Nguyên phú 弔屈原賦) Bèn chết thân mình.
5. Một âm là "viên". (Danh) Chu vi. § Thông "viên" 員. ◎ Như: "bức viên" 幅隕 cõi đất. § Ghi chú: "bức" 幅 là nói về chiều rộng, "viên" 隕 là nói về đường vòng quanh. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phương ngoại đại quốc thị cương, phúc viên kí trường" 方外大國是疆, 幅隕既長 (Thương tụng 商頌, Trường phát 長發) Lấy những nước (chư hầu) lớn ở ngoài làm cương giới, (Thì) cõi vực đã to rộng.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là viên. Bức viên cõi, đất. Bức (xem phần phụ lục Chữ Hán cổ, đang soạn thảo) là nói về chiều rộng, viên 隕 là nói về đường vòng quanh.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hủy hoại. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Lôi điện hạ kích, Cảnh Công đài vẫn" 雷電下擊, 景公臺隕 (Lãm minh 覽冥) Sấm sét đánh xuống, đài của Cảnh Công bị hủy hoại.
3. (Động) Mất đi.
4. (Động) Chết. § Thông "vẫn" 殞. ◇ Giả Nghị 賈誼: "Nãi vẫn quyết thân" 遭世罔極兮, 乃隕厥身 (Điếu Khuất Nguyên phú 弔屈原賦) Bèn chết thân mình.
5. Một âm là "viên". (Danh) Chu vi. § Thông "viên" 員. ◎ Như: "bức viên" 幅隕 cõi đất. § Ghi chú: "bức" 幅 là nói về chiều rộng, "viên" 隕 là nói về đường vòng quanh. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phương ngoại đại quốc thị cương, phúc viên kí trường" 方外大國是疆, 幅隕既長 (Thương tụng 商頌, Trường phát 長發) Lấy những nước (chư hầu) lớn ở ngoài làm cương giới, (Thì) cõi vực đã to rộng.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là viên. Bức viên cõi, đất. Bức (xem phần phụ lục Chữ Hán cổ, đang soạn thảo) là nói về chiều rộng, viên 隕 là nói về đường vòng quanh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Hư hỏng: 景公臺隕 Cái đài của vua Cảnh công bị hỏng (Hoài Nam tử);
③ (văn) Héo rụng: 望秋先隕 Vừa đến mùa thu lá đã rụng trước (Mộng khê bút đàm);
④ (văn) Chết (dùng như âf, bộ 歹): 巢隕諸樊 Chư Phàn đã chết ở đất Sào (Tả truyện); 四擬不破,則隕身滅國矣 Không phá bỏ được bốn việc tương tự thì thân sẽ chết nước sẽ mất (Hàn Phi tử).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
2. Nhất định phải, dù sao đi nữa. § Cũng như: "vụ tất" 務必. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Vọng hòa thượng từ bi vi bổn, tiểu sanh diệc bị tiền ngũ thiên, chẩm sanh đái đắc nhất phần nhi trai, truy tiến yêm phụ mẫu cha" 望和尚慈悲為本, 小生亦備錢五千, 怎生帶得一分兒齋, 追薦俺父母咱 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Tôi cũng sắp sẵn năm nghìn tiền, xin hòa thượng mở lượng từ bi, thế nào cũng phải dành một phần lễ trai, cúng siêu độ cho cha mẹ tôi nhé.
3. Vì sao. § Cũng như: "vị thập ma" 為什麼. ◇ Trịnh Đình Ngọc 鄭廷玉: "Vương Khánh, chẩm sanh giá kỉ nhật bất kiến nhĩ?" 王慶, 怎生這幾日不見你? (Hậu đình hoa 後庭花, Đệ nhất chiết).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm trái lại, không thuận theo. § Đối lại với "thuận" 順. ◎ Như: "ngỗ nghịch" 忤逆 ngang trái, ngỗ ngược, "trung ngôn nghịch nhĩ" 忠言逆耳 lời thẳng chói tai. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thuận thiên giả tồn, nghịch thiên giả vong" 順天者存, 逆天者亡 (Li Lâu thượng 離婁上) Thuận với trời thì tồn tại, trái với trời thì tiêu vong.
3. (Động) Tiếp thụ, nhận. ◎ Như: "nghịch mệnh" 逆命 chịu nhận mệnh lệnh.
4. (Động) Chống đối, đề kháng, kháng cự. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Khủng Tần kiêm thiên hạ nhi thần kì quân, cố chuyên binh nhất chí ư nghịch Tần" 恐秦兼天下而臣其君, 故專兵一志於逆秦 (Tề sách tam 齊策三) Sợ Tần thôn tính thiên hạ mà bắt vua mình thần phục, nên một lòng nhất chí đem quân chống lại Tần.
5. (Tính) Không thuận lợi. ◎ Như: "nghịch cảnh" 逆境 cảnh ngang trái, không thuận lợi.
6. (Tính) Ngược. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Dục phê kì nghịch lân tai!" 欲批其逆鱗哉 (Yên sách tam 燕策三) Định muốn đụng chạm đến cái vảy ngược của họ làm gì!
7. (Phó) Tính toán trước, dự bị. ◎ Như: "nghịch liệu" 逆料 liệu trước.
8. (Danh) Kẻ làm phản, loạn quân. ◎ Như: "thảo nghịch" 討逆 dẹp loạn. ◇ Lưu Côn 劉琨: "Đắc chủ tắc vi nghĩa binh, phụ nghịch tắc vi tặc chúng" 得主則為義兵, 附逆則為賊眾 (Dữ Thạch Lặc thư 與石勒書) Gặp được chúa thì làm nghĩa quân, theo phản loạn thì làm quân giặc.
Từ điển Thiều Chửu
② Can phạm, kẻ dưới mà phản đối người trên cũng gọi là nghịch. Như ngỗ nghịch 忤逆 ngang trái. bạn nghịch 叛逆 bội bạn.
③ Rối loạn.
④ Đón. Bên kia lại mà bên này nhận lấy gọi là nghịch. Như nghịch lữ 逆旅 khách trọ.
⑤ Toan lường, tính trước lúc việc chưa xảy ra. Như nghịch liệu 逆料 liệu trước.
⑥ Tờ tâu vua. Từ nghĩa 4 trở xuống ta quen đọc là chữ nghịnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đón, tiếp rước: 逆旅 Nơi đón nhận quán trọ;
③ (văn) Chống lại, làm phản, bội phản, phản nghịch: 叛逆 Phản nghịch;
④ (văn) (Tính) trước: 逆料 Lo lường trước, tính trước;
⑤ (văn) Rối loạn;
⑥ (văn) Tờ tâu vua.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 29
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Can phạm, kẻ dưới mà phản đối người trên cũng gọi là nghịch. Như ngỗ nghịch 忤逆 ngang trái. bạn nghịch 叛逆 bội bạn.
③ Rối loạn.
④ Đón. Bên kia lại mà bên này nhận lấy gọi là nghịch. Như nghịch lữ 逆旅 khách trọ.
⑤ Toan lường, tính trước lúc việc chưa xảy ra. Như nghịch liệu 逆料 liệu trước.
⑥ Tờ tâu vua. Từ nghĩa 4 trở xuống ta quen đọc là chữ nghịnh.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vải để che. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Quản nhân bố mạc ư tẩm môn ngoại" 管人布幕于寢門外 (Sính lễ 聘禮).
3. (Danh) Lều, bạt, trướng bồng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Bình sa liệt vạn mạc, Bộ ngũ các kiến chiêu" 平沙列萬幕, 部伍各見招 (Hậu xuất tái 後出塞).
4. (Danh) Sự vật gì che phủ như tấm màn. ◎ Như: "yên mạc" 烟幕 màn sương, "dạ mạc" 夜幕 màn đêm.
5. (Danh) Gọi tắt của "mạc phủ" 幕府. § Chỉ phủ thự của tướng soái.
6. (Danh) Phiếm chỉ sở quan, chỗ làm việc hành chánh (ngày xưa).
7. (Danh) Chỉ những người làm việc về văn thư ở "mạc phủ" 幕府.
8. (Danh) Đặc chỉ màn ảnh (chiếu bóng, võ đài..). ◎ Như: "ngân mạc" 銀幕 màn bạc.
9. (Danh) Áo giáp. § Để che đỡ vai, vế chân... (ngày xưa).
10. (Danh) Một loại khăn che đầu ngày xưa.
11. (Danh) Hồi, màn (phân đoạn trong kịch). ◎ Như: "tam mạc lục tràng" 三幕六場 màn ba cảnh sáu.
12. (Danh) Sa mạc. § Thông "mạc" 漠.
13. (Danh) Họ "Mạc".
14. (Động) Che phủ. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Thị sự tam nhật, hợp quân đại hưởng, mạc giáp sĩ ư vũ" 視事三日, 合軍大饗, 幕甲士于廡 (Tào Hoa truyện 曹華傳).
15. (Động) Trùm lấp. ◇ Dữu Tín 庾信: "Sương phân mạc nguyệt, Tùng khí lăng thu" 霜芬幕月, 松氣陵秋 (Chu đại tướng quân ... mộ chí minh 周大將軍義興公蕭公墓志銘).
16. Một âm là "mán". (Danh) Mặt trái đồng tiền. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ kim ngân vi tiền, văn vi kị mã, mán vi nhân diện" 以金銀為錢, 文為騎馬, 幕為人面 (Tây vực truyện 西域傳, Kế Tân quốc 罽賓國).
17. Một âm là "mô". (Danh) Màng (lớp mỏng phân thành tổ chức bên trong cơ thể động hay thực vật). § Thông "mô" 膜.
Từ điển Thiều Chửu
② Mở màn, đóng tuồng trước phải căng màn, đến lúc diễn trò mới mở, vì thế nên sự gì mới bắt đầu làm đều gọi là khai mạc 開幕 mở màn, dẫn đầu.
③ Có khi dùng như chữ mạc 漠.
④ Một âm là mán. Mặt trái đồng tiền.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vải để che. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Quản nhân bố mạc ư tẩm môn ngoại" 管人布幕于寢門外 (Sính lễ 聘禮).
3. (Danh) Lều, bạt, trướng bồng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Bình sa liệt vạn mạc, Bộ ngũ các kiến chiêu" 平沙列萬幕, 部伍各見招 (Hậu xuất tái 後出塞).
4. (Danh) Sự vật gì che phủ như tấm màn. ◎ Như: "yên mạc" 烟幕 màn sương, "dạ mạc" 夜幕 màn đêm.
5. (Danh) Gọi tắt của "mạc phủ" 幕府. § Chỉ phủ thự của tướng soái.
6. (Danh) Phiếm chỉ sở quan, chỗ làm việc hành chánh (ngày xưa).
7. (Danh) Chỉ những người làm việc về văn thư ở "mạc phủ" 幕府.
8. (Danh) Đặc chỉ màn ảnh (chiếu bóng, võ đài..). ◎ Như: "ngân mạc" 銀幕 màn bạc.
9. (Danh) Áo giáp. § Để che đỡ vai, vế chân... (ngày xưa).
10. (Danh) Một loại khăn che đầu ngày xưa.
11. (Danh) Hồi, màn (phân đoạn trong kịch). ◎ Như: "tam mạc lục tràng" 三幕六場 màn ba cảnh sáu.
12. (Danh) Sa mạc. § Thông "mạc" 漠.
13. (Danh) Họ "Mạc".
14. (Động) Che phủ. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Thị sự tam nhật, hợp quân đại hưởng, mạc giáp sĩ ư vũ" 視事三日, 合軍大饗, 幕甲士于廡 (Tào Hoa truyện 曹華傳).
15. (Động) Trùm lấp. ◇ Dữu Tín 庾信: "Sương phân mạc nguyệt, Tùng khí lăng thu" 霜芬幕月, 松氣陵秋 (Chu đại tướng quân ... mộ chí minh 周大將軍義興公蕭公墓志銘).
16. Một âm là "mán". (Danh) Mặt trái đồng tiền. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ kim ngân vi tiền, văn vi kị mã, mán vi nhân diện" 以金銀為錢, 文為騎馬, 幕為人面 (Tây vực truyện 西域傳, Kế Tân quốc 罽賓國).
17. Một âm là "mô". (Danh) Màng (lớp mỏng phân thành tổ chức bên trong cơ thể động hay thực vật). § Thông "mô" 膜.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vải để che. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Quản nhân bố mạc ư tẩm môn ngoại" 管人布幕于寢門外 (Sính lễ 聘禮).
3. (Danh) Lều, bạt, trướng bồng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Bình sa liệt vạn mạc, Bộ ngũ các kiến chiêu" 平沙列萬幕, 部伍各見招 (Hậu xuất tái 後出塞).
4. (Danh) Sự vật gì che phủ như tấm màn. ◎ Như: "yên mạc" 烟幕 màn sương, "dạ mạc" 夜幕 màn đêm.
5. (Danh) Gọi tắt của "mạc phủ" 幕府. § Chỉ phủ thự của tướng soái.
6. (Danh) Phiếm chỉ sở quan, chỗ làm việc hành chánh (ngày xưa).
7. (Danh) Chỉ những người làm việc về văn thư ở "mạc phủ" 幕府.
8. (Danh) Đặc chỉ màn ảnh (chiếu bóng, võ đài..). ◎ Như: "ngân mạc" 銀幕 màn bạc.
9. (Danh) Áo giáp. § Để che đỡ vai, vế chân... (ngày xưa).
10. (Danh) Một loại khăn che đầu ngày xưa.
11. (Danh) Hồi, màn (phân đoạn trong kịch). ◎ Như: "tam mạc lục tràng" 三幕六場 màn ba cảnh sáu.
12. (Danh) Sa mạc. § Thông "mạc" 漠.
13. (Danh) Họ "Mạc".
14. (Động) Che phủ. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Thị sự tam nhật, hợp quân đại hưởng, mạc giáp sĩ ư vũ" 視事三日, 合軍大饗, 幕甲士于廡 (Tào Hoa truyện 曹華傳).
15. (Động) Trùm lấp. ◇ Dữu Tín 庾信: "Sương phân mạc nguyệt, Tùng khí lăng thu" 霜芬幕月, 松氣陵秋 (Chu đại tướng quân ... mộ chí minh 周大將軍義興公蕭公墓志銘).
16. Một âm là "mán". (Danh) Mặt trái đồng tiền. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ kim ngân vi tiền, văn vi kị mã, mán vi nhân diện" 以金銀為錢, 文為騎馬, 幕為人面 (Tây vực truyện 西域傳, Kế Tân quốc 罽賓國).
17. Một âm là "mô". (Danh) Màng (lớp mỏng phân thành tổ chức bên trong cơ thể động hay thực vật). § Thông "mô" 膜.
Từ điển Thiều Chửu
② Mở màn, đóng tuồng trước phải căng màn, đến lúc diễn trò mới mở, vì thế nên sự gì mới bắt đầu làm đều gọi là khai mạc 開幕 mở màn, dẫn đầu.
③ Có khi dùng như chữ mạc 漠.
④ Một âm là mán. Mặt trái đồng tiền.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Màn (sân khấu): 開幕 Mở màn; 閉幕 Hạ màn; 銀幕 Màn bạc;
③ Màn (kịch): 第二幕第一場 Cảnh một màn hai;
④ (văn) Như 漠 (bộ 氵);
⑤ (văn) Phủ, che trùm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Mở màn, đóng tuồng trước phải căng màn, đến lúc diễn trò mới mở, vì thế nên sự gì mới bắt đầu làm đều gọi là khai mạc 開幕 mở màn, dẫn đầu.
③ Có khi dùng như chữ mạc 漠.
④ Một âm là mán. Mặt trái đồng tiền.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. viết bằng bút
3. nét trong chữ Hán
4. cách viết, cách vẽ
5. món tiền
6. bức tranh
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nét chữ Hán. ◎ Như: "bút thuận" 筆順 thứ tự các nét của một chữ Hán.
3. (Danh) Kĩ thuật, kĩ xảo viết văn chương, cách viết, ngòi bút, cách vẽ. ◎ Như: "phục bút" 伏筆 bút pháp có mai phục trong bài văn, "bại bút" 敗筆 bài văn, bức họa có tì vết, khuyết điểm.
4. (Danh) Ngày xưa gọi bài viết không vần là "bút".
5. (Danh) Lượng từ. (1) Bức họa, bài văn. ◎ Như: "nhất bút sơn thủy họa" 一筆山水畫 một bức tranh phong cảnh. (2) Món tiền, khoản tiền. ◎ Như: "nhất bút tiền" 一筆錢 một món tiền. (3) Nét. ◎ Như: "nhật tự hữu tứ bút" 日字有四筆 chữ "nhật" có bốn nét.
6. (Động) Viết, soạn, chép. ◎ Như: "bút chi ư thư" 筆之於書 chép vào trong sách. ◇ Sử Kí 史記: "Chí ư vi Xuân Thu, bút tắc bút, tước tắc tước" 至於為春秋, 筆則筆, 削則削 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Đến khi (Khổng Tử) soạn kinh Xuân Thu, thì viết cái gì phải viết, bỏ cái gì phải bỏ. § Đời xưa chưa có giấy, viết chữ vào thẻ tre, nhầm thì nạo đi. Vì thế nên chữa lại văn tự gọi là "bút tước" 筆削.
7. (Tính) Thẳng. ◎ Như: "bút đĩnh" 筆挺 thẳng đứng, "bút trực" 筆直 thẳng tắp.
Từ điển Thiều Chửu
② Chép truyện, như bút chi ư thư 筆之書於 chép vào trong sách. Ðức Khổng Tử san kinh Xuân Thu chỗ nào đáng chép thì chép đáng bỏ thì bỏ gọi là bút tước 筆削. Nay nhờ người ta sửa lại văn bài cho cũng gọi là bút tước là vì cớ ấy.
③ Phàm các loài viết vẽ văn tự đều phải dùng đến bút cả, như bút pháp 筆法 phép viết, phép vẽ, thi bút 詩筆 phép thơ, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Viết, soạn: 代筆 Viết hộ;
③ Nét (chữ): "日"字有四筆 Chữ "日" (nhật) có 4 nét;
④ Ngay, thẳng: 筆挺 Ngay ngắn; 筆直 Thẳng tắp;
⑤ (loại) Món, số, khoản: 一筆錢 Một món tiền.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 66
Từ điển trích dẫn
2. Hình dung người có tiết tháo hành vi nghĩa khí cao lớn. ◇ Lí Khai Tiên 李開先: "Vạn trượng văn quang diêu bắc đẩu, Nhất sanh cao nghĩa bạc vân thiên" 萬丈文光搖北斗, 一生高義薄雲天 (Tặng Thiếu Đường Trương Cử Nhân 贈少棠張舉人).
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. ngay, tức thì
3. chính là
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
② Ngay. Như lê minh tức khởi 黎明卽起 sáng sớm dậy ngay, tức khắc 卽刻 ngay lập tức, v.v.
③ Tức là, như sắc tức thị không 色卽是空 sắc tức là không, ý nói hai bên như một.
④ Du, lời nói ví thử. Như thiện tức vô thưởng, diệc bất khả bất vi thiện 善卽無賞亦不可不為善 làm thiện dù chưa được thưởng, cũng phải làm thiện. Thường viết là 即.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
Từ điển trích dẫn
2. Dòm ngó, nhìn lén, rình chờ (thăm dò động tĩnh, chờ cơ hội ra tay).
3. Xem xét, giám thị. ◇ Tô Triệt 蘇轍: "Tòng quân tây phương, Bễ nghễ lân cảnh; Thủ tham hổ huyệt, Túc tiễn hoang ngạnh" 從軍西方, 睥睨鄰境; 手探虎穴, 足踐荒梗 (Đại mao quân châu tế vương quan văn thiều văn 代毛筠州祭王觀文韶文).
4. Tường thấp (trong thành ngày xưa). ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Kì thượng vi bễ nghễ lương lệ chi hình, kì bàng xuất bảo ổ, hữu nhược môn yên" 其上為睥睨梁欐之形, 其旁出堡塢, 有若門焉 (Tiểu thạch thành san kí 小石城山記). § Cũng gọi là "tỉ nghê" 俾倪, "bì nghê" 埤堄.
5. Một thứ nghi trượng của vua ngày xưa. ◇ Tống sử 宋史: "Bễ nghễ, như hoa cái nhi tiểu" 睥睨, 如華蓋而小 (Nghi vệ chí lục 儀衛志六).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Thuật ngữ Phật giáo) Tâm cảnh vắng lặng, thoát khỏi mọi lo âu phiền não. ◇ Đôn Hoàng biến văn tập 敦煌變文集: "Tâm kính minh, trường giám chiếu, tịch tĩnh tu hành khí huyên náo" 心鏡明, 長鑒照, 寂靜修行棄喧鬧 (Duy Ma Cật kinh giảng kinh văn 維摩詰經講經文).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.