trữ
zhù ㄓㄨˋ

trữ

phồn thể

Từ điển phổ thông

mong đợi, đứng lâu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đứng lâu. ◇ Tô Mạn Thù : "Nhị nhân trữ lập vô ngữ, đãn văn phong thanh tiêu sắt" , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Hai người đứng im lìm một chặp, chỉ nghe tiếng gió thổi hiu hắt.
2. (Động) Chờ đợi, trông ngóng. ◇ Đỗ Phủ : "Quần hung nghịch vị định, Trắc trữ anh tuấn tường" , (Tráng du ) Lũ hung ác phản nghịch chưa dẹp yên, Mong ngóng bậc anh tài bay lượn (đem thân giúp nước).
3. (Động) Tích lũy, tụ tập.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðứng lâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lâu. Thời gian dài.
huống
kuàng ㄎㄨㄤˋ

huống

phồn thể

Từ điển phổ thông

huống chi, huống hồ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tình hình, trạng thái, tình cảnh. ◎ Như: "cận huống" tình hình gần đây, "quẫn huống" tình cảnh khốn khó.
2. (Danh) Ân huệ. § Thông "huống" . ◇ Hán Thư : "Hoàng thiên gia huống" (Vạn Thạch Quân truyện ) Ơn huệ phúc lành của trời cao.
3. (Danh) Nước lạnh.
4. (Danh) Họ "Huống".
5. (Động) So sánh, ví dụ. ◎ Như: "hình huống" lấy cái này mà hình dung cái kia. ◇ Hán Thư : "Dĩ vãng huống kim, thậm khả bi thương" , (Cao Huệ Cao Hậu văn công thần biểu ) Lấy xưa so với nay, thật đáng xót thương.
6. (Động) Bái phỏng, tới thăm.
7. (Phó) Thêm, càng. ◎ Như: "huống tụy" càng tiều tụy thêm.
8. (Liên) Phương chi, nữa là. ◎ Như: "hà huống" huống chi. ◇ Đạo Đức Kinh : "Thiên địa thượng bất năng cửu, nhi huống ư nhân" , (Chương 23) Trời đất còn không dài lâu, phương chi là con người.

Từ điển Thiều Chửu

① So sánh, lấy cái này mà hình dung cái kia gọi là hình huống .
② Thêm, càng. Như huống tụy càng tiều tụy thêm.
③ Cảnh huống.
④ Tới thăm.
⑤ Cho, cùng nghĩa với chữ . 6. Nước lạnh.
⑦ Ví.
⑧ Phương chi, huống hồ, dùng làm chữ giúp lời.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tình hình: Tình hình gần đây;
② Ví (dụ), so sánh: Ví dụ:
③ (văn) Huống chi: Việc này người lớn còn làm chưa được, huống chi là trẻ con; ? Con thú lúc bị vây khốn còn tìm cách chống cự, huống gì một vị quốc tướng? (Tả truyện). 【】 huống phục [kuàngfù] (văn) Như ;【】huống hồ [kuàng hu] (văn) Như ; 【】 huống nãi [kuàngnăi] (văn) Như ;【】huống thả [kuàng qiâ] (lt) Huống hồ, huống chi, hơn nữa, vả lại; 【】huống vu [kuàngyú] (văn) Huống chi, huống gì, nói gì: ? Vả lại người tầm thường còn thẹn về việc đó, huống gì là tướng? (Sử kí); ? Trời còn như thế, huống chi là vua? Huống chi là quỷ thần? (Bì Tử Văn tẩu: Nguyên báng);
⑤ (văn) Càng thêm: Dân chúng càng cho ông ấy là người nhân hậu (Quốc ngữ: Tấn ngữ);
⑥ (văn) Tới thăm;
⑦ (văn) Cho (như , bộ );
⑧ [Kuàng] (Họ) Huống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước giá lạnh — So sánh, đem ra làm thí dụ — Càng thêm. Càng hơn — Liên từ, có nghĩa như nữa là. Cũng nói Huống hồ — Tình cảnh Td. Trạng huống. Cảnh huống.

Từ ghép 5

chuy, chúy, chùy
chuí ㄔㄨㄟˊ

chuy

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Quả cân 16 lạng.
② Xứng chuy cái cân, cân biết nặng nhẹ.
③ Nặng.
④ Một âm là chúy. Cái búa cái.

chúy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. quả cân
2. nặng
3. cái búa lớn

chùy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. quả cân
2. nặng
3. cái búa lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Quả cân. ◎ Như: "xứng chùy" quả cân.
2. (Danh) Binh khí thời xưa, có cán dài, một đầu gắn khối tròn bằng kim loại.
3. (Danh) Búa (khí cụ dùng để đóng, đập). ◎ Như: "thiết chùy" búa sắt.
4. (Động) Đóng, đập. ◎ Như: "thiên chùy bách luyện" giùi mài tôi luyện.

Từ điển Thiều Chửu

① Quả cân 16 lạng.
② Xứng chuy cái cân, cân biết nặng nhẹ.
③ Nặng.
④ Một âm là chúy. Cái búa cái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Búa: Búa đóng đinh, búa sắt;
② Đập, nện, đóng (bằng búa): Nó đóng đinh một khuôn hình;
③ Đơn vị trọng lượng thời xưa (bằng 1/4 lạng);
④ Quả (cân): Quả cân;
⑤ Chùy, thiết chùy (võ khí thời xưa bằng sắt hay đồng, đầu tròn, có cán);
⑥ Dát, rèn: Rèn giũa nhiều lần, qua nhiều thử thách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Chuỳ .

Từ ghép 1

xu
shū ㄕㄨ

xu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái then cửa
2. cây xu
3. sao Xu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Then cửa, chốt cửa. ◎ Như: "hộ xu" chốt cửa. ◇ Trang Tử : "Bồng hộ bất hoàn, tang dĩ vi xu nhi úng dũ" , (Nhượng vương ) Cổng cỏ bồng không lành lặn, then cửa bằng cành dâu, cửa sổ bằng chum (vỡ).
2. (Danh) Bộ phận chủ chốt, chỗ trọng yếu. ◎ Như: "thần kinh trung xu" trung tâm thần kinh. ◇ Trang Tử : "Bỉ thị mạc đắc kì ngẫu, vị chi đạo xu" , (Tề vật luận ) Đó và Đây không thành đôi đối đãi nhau, thế gọi là cốt tủy của Đạo.
3. (Danh) Cây "xu".
4. (Danh) Sao "Xu", ngôi sao thứ nhất trong sao Bắc Đẩu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái then cửa, cái chốt cửa.
② Cơ quan ở trung ương, chức quan giữ về quân chính gọi là xu mật .
③ Cây xu.
④ Sao xu, ngôi sao thứ nhất trong sao bắc đẩu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Then cửa, chốt cửa: Nõ cửa không mọt; Nõ, chủ chốt; Nơi đầu mối; Trung tâm thần kinh;
② (thực) Cây xu;
③ [Shu] Sao Xu (ngôi sao thứ nhất trong chòm sao Bắc Đẩu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bản lề cửa — Trọng yếu. Quan hệ — Chỉ việc triều đình, việc nhà nước.

Từ ghép 8

tạm
zàn ㄗㄢˋ

tạm

phồn thể

Từ điển phổ thông

tạm thời

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Trong một thời gian ngắn, không lâu. ◎ Như: "tạm trú" ở tạm. ◇ Liêu trai chí dị : "Vương sanh bình vị lịch phong sương, ủy đốn bất kham, nhân tạm hưu lữ xá" , , (Vương Thành ) Vương xưa nay chưa từng trải sương gió, vất vả không chịu nổi, nên tạm nghỉ ở quán trọ.
2. (Phó) Hãy, cứ hãy. ◇ Lí Bạch : "Tạm bạn nguyệt tương ảnh, Hành lạc tu cập xuân" , (Nguyệt hạ độc chước ) Hãy cứ làm bạn trăng với bóng, Vui chơi cho kịp mùa xuân.
3. (Phó) Mới, vừa mới. ◇ Hàn Hoành : "Hiểu nguyệt tạm phi thiên thụ lí, Thu hà cách tại sổ phong tây" , 西 (Túc kí ấp san trung 宿) Trăng sớm vừa bay trong nghìn cây, Sông thu đã cách mấy non tây.
4. (Phó) Bỗng, thốt nhiên. ◇ Sử Kí : "Quảng tạm đằng nhi thượng Hồ nhi mã" (Lí tướng quân truyện ) (Li) Quảng bỗng nhảy lên ngựa của tên Hung Nô.

Từ điển Thiều Chửu

① Chốc lát, không lâu, như tạm thì .
② Bỗng (thốt nhiên).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tạm (thời), không lâu, trong thời gian ngắn: Việc này tạm gác lại; Ở tạm.【】tạm thả [zànqiâ] Tạm, khoan: Anh ở tạm cơ quan vài hôm, đợi phân phối công tác rồi sẽ sắp xếp nhà ở; Đó là chuyện sau này, hãy khoan nhắc đến;【】tạm thời [zànshí] tạm thời: Khó khăn tạm thời; Hiện tượng tạm thời;
② (văn) Bỗng, thốt nhiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không lâu, trong chốc lát — Cho qua một thời gian ngắn. Đoạn trường tân thanh có câu: » Dọn nhà hãy tạm cho nàng trú chân « — Ta còn hiểu là gần được, gần xong. Đoạn trường tân thanh có câu: » Việc nhà tạm thong dong «.

Từ ghép 19

thuyên, toàn
quán ㄑㄩㄢˊ

thuyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: ốc thuyên )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Ác Thuyên" tên một vị tiên thời cổ.
2. (Động) Hối cải. § Thông "thuyên" .

Từ ghép 1

toàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tất cả, toàn bộ
thúc
shū ㄕㄨ

thúc

phồn thể

Từ điển phổ thông

chợt, chớp nhoáng

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Mau lẹ, nhanh chóng. ◇ Khuất Nguyên : "Thúc nhi lai hề hốt nhi thệ" (Cửu ca , Thiểu tư mệnh ).
2. (Danh) Màu đen. § "Thuyết văn giải tự" ghi chữ này thuộc bộ "hắc" .
3. (Danh) Tên vị thần ở Nam Hải.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu xanh đen.
hách
hè ㄏㄜˋ, xià ㄒㄧㄚˋ

hách

phồn thể

Từ điển phổ thông

dọa nạt, đe dọa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dọa nạt. ◇ Cù Hựu : "Vị thập ma kinh thường dụng vũ lực họa hại khủng hách nhân?" (Vĩnh Châu dã miếu kí ) Tại sao lại cứ dùng võ lực làm hại và dọa nạt người ta?
2. (Động) Hoảng sợ, kinh hãi. ◎ Như: "kinh hách" hoảng sợ. ◇ Thủy hử truyện : "Hách đích hoảng liễu, thủ cước tẩu bất động" , (Đệ thập hồi) Hoảng sợ quá, tay chân cứng đờ (không động đậy được).
3. (Thán) Biểu thị kinh hãi hay trầm trồ (khen ngợi). ◎ Như: "hách, giá đại hạ hảo cao nga!" , chu choa, cái nhà lớn này cao thật!
4. (Thán) Biểu thị không vừa lòng hoặc nghi vấn. ◎ Như: "hách, chẩm ma năng giá dạng ni" , ấy! làm sao lại thế?

Từ điển Thiều Chửu

① Dọa nạt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dọa, dọa nạt, nạt nộ, dọa dẫm: Không nên dọa (nạt nộ) trẻ em;
② (thán) Ôi, ấy: ? Ấy! làm sao lại thế? Xem [xià].

Từ điển Trần Văn Chánh

Dọa, dọa dẫm, làm cho khiếp sợ: Khó khăn này không thể làm cho chúng tôi khiếp sợ. Xem [hè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng miệng lưỡi mà chống cự lại kẻ khác — Rất sợ hãi — Tiếng cười khanh khách. Cũng nói là Hách hách.

Từ ghép 4

lan
lán ㄌㄢˊ, liàn ㄌㄧㄢˋ

lan

phồn thể

Từ điển phổ thông

lan can

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chuồng nuôi giữ gia súc. ◎ Như: "lan cứu" chuồng bò, ngựa. ◇ Lưu Bán Nông : "Tha hoàn đạc đáo lan lí khứ, khán nhất khán tha đích ngưu" , (Nhất cá tiểu nông gia đích mộ ).
2. (Danh) Lan can. ◇ Trần Nhân Tông : "Cộng ỷ lan can khán thúy vi" (Xuân cảnh ) Cùng tựa lan can ngắm khí núi xanh.
3. (Danh) Cột, mục (trên báo chí). ◎ Như: "mỗi hiệt phân tứ lan" mỗi trang chia làm bốn cột, "quảng cáo lan" mục quảng cáo.
4. (Danh) Ô, cột (để phân chia hạng mục). ◎ Như: "bị chú lan" ô ghi chú.
5. (Danh) Bảng yết thị, bảng thông cáo. ◎ Như: "bố cáo lan" bảng bố cáo.
6. (Động) Chống đỡ, nâng đỡ. ◇ Giả Tư Hiệp : "Hòe kí tế trường, bất năng tự lập, căn biệt thụ mộc, dĩ thằng lan chi" , , , (Tề dân yếu thuật , Chủng hòe liễu tử thu ngô tạc ).

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng nghĩa với chữ lan nghĩa là cái lan can.
② Cái chuồng trâu dê.
③ Một thứ cây thuộc loài quế, dùng để hồ lụa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lan can, hàng chấn song (như , bộ ): Chấn song đá; Lan can cầu; Tựa lan can nhìn xa;
② Chuồng (nuôi gia súc): Chuồng bò;
③ (văn) Cột (báo), mục (trên báo): Mỗi trang chia làm 4 cột; Mục quảng cáo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thanh gỗ ngang dùng để chặn vật gì lại — Cái chuồng trâu ngựa.

Từ ghép 6

thương
cāng ㄘㄤ

thương

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. rét lạnh
2. biển khơi, mênh mông
3. chất lượng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lạnh.
2. (Tính) Xanh lục. § Thông "thương" . ◇ Đỗ Phủ : "Nhất ngọa thương giang kinh tuế vãn, Kỉ hồi Thanh Tỏa điểm triều ban" , (Thu hứng ) Nằm nơi dòng sông xanh, kinh sợ năm đã muộn, (Nhớ) đã mấy lần trước cửa Thanh Tỏa xem duyệt thứ vị các quan trong triều.
3. (Danh) "Thương lang" : (1) Tên sông. Còn gọi là "Hán thủy" . (2) Nước màu xanh. ◇ Lục Cơ : "Phát tảo ngọc đài hạ, Thùy ảnh thương lang uyên" , (Đường thượng hành ) Rong hiện ra dưới đài ngọc, Rủ bóng xuống vực nước xanh.

Từ điển Thiều Chửu

① Thương lang sông Thương Lang.
② Rét lạnh.
③ Bể khơi, mông mênh, như thương hải bể khơi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Biển khơi, mênh mông, màu xanh nước biển: Biển xanh;
② (văn) Rét lạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạnh lẽo — Màu xanh. Như chữ Thương .

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.