Từ điển trích dẫn
2. Trời đất, vạn vật hợp với người làm một, gọi là "đại đồng" 大同.
3. Phần lớn tương đồng. ◇ Hán Thư 漢書: "Tuy pha dị ngôn, nhiên đại đồng, tự tương hiểu tri dã" 雖頗異言, 然大同, 自相曉知也 (Đại Uyển quốc truyện 大宛國傳) Mặc dù có lẫn tiếng lạ, chung chung tương đồng, thông hiểu lẫn nhau.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ sự giác ngộ thâm sâu, được dùng để phân biệt với những kinh nghiệm "kiến tính" 見性 ban sơ, mặc dù bản tính của cả hai vốn chỉ là một. Những thành phần chính của "đại ngộ triệt để" 大悟徹底: chứng ngộ được sự trống rỗng, tính Không của vạn vật; sự tiêu hủy của tất cả những khái niệm nhị nguyên; sự trực nhận rằng: toàn thể vũ trụ và bản thể chính là một không hai, Sắc tức là Không; sự đoạn diệt của khái niệm Ta (Ngã).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ở giữa, lưng chừng
3. nhỏ bé
4. hơi hơi
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Ở khoảng giữa, lưng chừng. ◎ Như: "bán dạ" 半夜 khoảng giữa đêm, nửa đêm, "bán lộ" 半路 nửa đường, "bán san yêu" 半山腰 lưng chừng núi. ◇ Trương Kế 張繼: "Cô Tô thành ngoại Hàn San tự, Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền" 姑蘇城外寒山寺, 夜半鐘聲到客船 (Phong kiều dạ bạc 楓橋夜泊) Chùa Hàn San ở ngoài thành Cô Tô, Nửa đêm tiếng chuông vang đến thuyền khách.
3. (Tính) Rất nhỏ. ◎ Như: "nhất tinh bán điểm" 一星半點 một điểm nhỏ li ti.
4. (Tính) Hồi lâu. ◎ Như: "bán nhật" 半日 hồi lâu (thậm xưng: tới cả nửa ngày trời). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khiếu liễu bán nhật, một nhất cá đáp ứng" 叫了半日, 沒一個答應 (Đệ ngũ hồi) Gọi một hồi lâu, chẳng thấy trả lời.
5. (Phó) Không hoàn toàn, nửa chừng. ◎ Như: "bán thành phẩm" 半成品 phẩm vật làm chưa xong hoàn toàn, "bán sanh bất thục" 半生不熟 nửa sống nửa chín.
6. (Danh) Phần nửa. ◎ Như: "nhất bán" 一半 một nửa. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhất xích chi chủy, nhật thủ kì bán, vạn thế bất kiệt" 一尺之捶, 日取其半, 萬世不竭 (Thiên hạ 天下) Cây gậy dài một thước, mỗi ngày lấy một nửa, muôn đời không hết.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nửa (không hoàn toàn), phụ: 半生不熟 Nửa chín nửa sống; 半肥半瘐 Nửa nạc nửa mỡ; 半勞動力 Lao động phụ; 門半掩着 Cửa khép một nửa;
③ Nửa (biểu thị sự cường điệu): 雨已經下了老半天了 Mưa rơi đã quá nửa ngày rồi (ý nói mưa lâu); 等了一上午,半點消息也沒有 Đợi suốt một buổi sáng mà không có chút tin tức nào cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 61
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nuốt
3. chứa đựng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chứa, bao gồm. ◎ Như: "hàm thủy phần" 含水分 chứa nước, "hàm dưỡng phần" 含養分 có chất dinh dưỡng.
3. (Động) Dung nạp, bao dong. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Song hàm tây lĩnh thiên thu tuyết, Môn bạc Đông Ngô vạn lí thuyền" 窗含西嶺千秋雪, 門泊東吳萬里船 (Tuyệt cú 絕句) Cửa sổ ngậm tuyết nghìn thu núi phía tây, Ngoài cổng đậu những chiếc thuyền Đông Ngô vạn dặm.
4. (Động) Ôm giữ, nhẫn chịu, chịu đựng. ◎ Như: "hàm hận" 含恨 ôm hận, "cô khổ hàm tân" 菇苦含辛 chịu đắng nuốt cay.
5. (Động) Giữ kín bên trong, ẩn tàng. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Lăng thần tính tác tân trang diện, Đối khách thiên hàm bất ngữ tình" 凌晨併作新妝面, 對客偏含不語情 (Hí đề mẫu đan 戲題牡丹) Sớm mai đều trang điểm mặt mới, Trước khách vẫn cứ giữ kín trong lòng không nói ý tình.
6. (Động) Hiển hiện, bày ra. ◇ Tuấn Thanh 峻青: "Kính tử lí xuất hiện đích thị nhất phó niên thanh đích hàm trứ hạnh phúc đích vi tiếu đích kiểm" 鏡子裏出現的是一副年青的含着幸福的微笑的臉 (Lê minh đích hà biên 黎明的河邊, Đông khứ liệt xa 東去列車) Trong gương hiện ra một khuôn mặt trẻ tuổi tươi cười tràn trề hạnh phúc.
7. (Danh) Tục lệ ngày xưa, lấy ngọc (hoặc hạt trai, gạo...) bỏ vào mồm người chết, gọi là "hàm" 含. § Thông "hàm" 琀, "hàm" 唅.
8. (Danh) Ngọc (hoặc hạt trai, gạo...) để trong mồm người chết (ngày xưa). § Thông "hàm" 琀, "hàm" 唅.
Từ điển Thiều Chửu
② Dung được, nhẫn được. Như hàm súc 含蓄, hàm dong 含容 nghĩa là bao dong nhịn nhục được, không vội giận vội cười.
③ Lễ ngày xưa người chết thì bỏ gạo và của quý vào mồm gọi là hàm. Ta thường gọi là đồ vặn hàm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nuốt.【含怒】hàm nộ [hánnù] Nuốt giận, nén giận;
③ Chứa, có, bao gồm: 含水分 Chứa chất nước; 含養分 Có chất dinh dưỡng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Biến ra, trở nên. ◎ Như: "tuyết hoa thành thủy" 雪花成水 tuyết tan thành nước.
3. (Động) Nên. ◎ Như: "thành toàn" 成全 làm tròn, "thành nhân chi mĩ" 成人之美 lo trọn việc tốt cho người.
4. (Động) Có thể được, khả dĩ. ◎ Như: "na bất thành" 那不成 cái đó không được.
5. (Danh) Lượng từ: một phần mười. ◎ Như: "hữu bát thành hi vọng" 有八成希望 có tám phần hi vọng (tám phần trên mười phần).
6. (Danh) Thửa vuông mười dặm. ◇ Tả truyện 左傳: "Hữu điền nhất thành, hữu chúng nhất lữ" 有田一成, 有眾一旅 (Ai Công nguyên niên 哀公元年) Có ruộng một thành, có dân một lữ.
7. (Danh) Cái sẵn có, hiện hữu. ◎ Như: "sáng nghiệp dong dị thủ thành nan" 創業容易守成難 lập nên sự nghiệp dễ, giữ cơ nghiệp đã có mới khó. ◇ Ngô Căng 吳兢: "Đế vương chi nghiệp, thảo sáng dữ thủ thành thục nan?" 帝王之業, 草創與守成孰難 (Luận quân đạo 論君道) Sự nghiệp đế vương, sáng lập với bảo tồn, việc nào khó hơn?
8. (Danh) Họ "Thành".
9. (Tính) Đã xong, trọn. ◎ Như: "thành phẩm" 成品 món phẩm vật (sẵn để bán hoặc dùng ngay được), "thành nhật" 成日 cả ngày. ◇ Lục Du 陸游: "Bất dĩ tự hại kì thành cú" 不以字害其成句 (Hà quân mộ biểu 何君墓表) Không lấy chữ làm hỏng trọn câu.
10. (Tính) Thuộc về một đoàn thể, cấu trúc. ◎ Như: "thành phần" 成分 phần tử, "thành viên" 成員 người thuộc vào một tổ chức.
Từ điển Thiều Chửu
② Thành lập, như đại khí vãn thành 大器晚成 đài lớn muộn thành, tuổi cao đức trọng lại duyệt lịch nhiều gọi là lão thành 老成.
③ Nên, sự gì đã định rồi thì gọi là thành, như thủ thành 守成 cứ giữ lấy cơ nghiệp trước. Cái gì nghĩ tới trước mà đã ấn định không đổi dời được gọi là thành, như thành tâm 成心, thành kiến 成見, v.v.
④ Trọn, hết. Hết một khúc nhạc gọi là nhất thành 一成.
⑤ Hòa bình, cầu hòa gọi là cầu thành 求成 hay hành thành 行成.
⑥ Thửa vuông mười dặm gọi là thành.
⑦ Phần số đã thành, như một cái gì chia ra làm mười phần thì phần số bảy gọi là thất thành 七成, phần số tám gọi là bát thành 八成, v.v.
⑧ Béo tốt.
⑨ Hẳn chắc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thành, trở thành: 成了習慣 Đã thành thói quen;
③ Được: 這麼辦可不成 Làm như thế không được; 成!我來搞 Được! Để đấy tôi làm!;
④ Giỏi, cừ: 這個人眞成 Anh này giỏi (cừ) thật;
⑤ Hàng, gấp: 成千上萬的人走上街頭 Hàng nghìn hàng vạn người đổ ra phố; 產量成倍增長 Sản lượng tăng gấp bội;
⑥ Đã cố định, sẵn có: 成見 Thành kiến; 要打破成規 Phải phá bỏ khuôn phép cũ;
⑦ Một phần mười, 10%: 七成 Bảy phần mười; 增產兩成 Tăng sản lượng 20%; 八成新 Còn mới 80%;
⑧ (văn) Trọn, hết: 一成 Hết một khúc nhạc;
⑨ (văn) Hòa bình: 求成 Cầu hòa;
⑩ (văn) Béo tốt;
⑪ (văn) Thửa đất vuông mười dặm;
⑫ [Chéng] (Họ) Thành.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 74
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. linh hồn, tinh thần
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) quỷ thần. ◎ Như: "bách linh" 百靈 trăm thần, "sơn linh" 山靈 thần núi.
3. (Danh) Hồn phách. ◎ Như: "linh hồn" 靈魂 hồn phách.
4. (Danh) Tinh thần con người.
5. (Danh) Bậc tinh anh có khả năng cao cả nhất. ◇ Thư Kinh 書經: "Duy nhân, vạn vật chi linh" 惟人, 萬物之靈 (Thái thệ thượng 泰誓上) Chỉ người là bậc tinh anh trên hết muôn loài.
6. (Danh) Người chết. ◎ Như: "thiết linh" 設靈 đặt bài vị thờ người chết.
7. (Danh) Tiếng gọi tắt của "linh cữu" 靈柩 quan tài. ◎ Như: "thủ linh" 守靈 túc trực bên quan tài. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả Trân, Vưu Thị tịnh Giả Dung nhưng tại tự trung thủ linh, đẳng quá bách nhật hậu, phương phù cữu hồi tịch" 賈珍尤氏並賈蓉仍在寺中守靈, 等過百日後, 方扶柩回籍 (Đệ lục thập tứ hồi) Giả Trân, Vưu thị cùng Giả Dung ở lại chùa túc trực bên quan tài. Qua một trăm ngày mới rước linh cữu về nguyên quán.
8. (Danh) Họ "Linh".
9. (Động) Hiểu rõ sự lí. ◇ Trang Tử 莊子: "Đại hoặc giả chung thân bất giải, đại ngu giả chung thân bất linh" 大惑者終身不解, 大愚者終身不靈 (Thiên địa 天地) Kẻ mê lớn suốt đời không tỉnh ngộ, hạng đại ngu suốt đời không thông hiểu.
10. (Động) Che chở, giúp đỡ.
11. (Tính) Thần diệu, kì dị. ◎ Như: "linh vật" 靈物 vật thần kì, đồ vật kì diệu.
12. (Tính) Ứng nghiệm. ◎ Như: "linh dược" 靈藥 thuốc hiệu nghiệm.
13. (Tính) Nhanh nhẹn, không ngu ngốc xuẩn trệ. ◎ Như: "tâm linh thủ xảo" 心靈手巧 khéo tay nhanh trí.
14. (Tính) Tốt, lành. ◇ Phan Nhạc 潘岳: "Trúc mộc ống ái, linh quả sâm si" 竹木蓊藹, 靈果參差 (Nhàn cư phú 閑居賦) Tre trúc cây cỏ um tùm, trái tốt lành tạp loạn.
Từ điển Thiều Chửu
② Thần. Như bách thần 百神 gọi là bách linh 百靈, thần núi gọi là sơn linh 山靈, v.v.
③ Người chết gọi là linh, ý nói hình chất tuy nát, tinh thần thường còn vậy. Ðặt bài vị thờ kẻ chết gọi là thiết linh 設靈.
④ Uy phúc không hiện rõ gọi là linh. Như thanh linh 聲靈 cảm đến là ta thấy thấu ngay, hình như có cái gì soi xét bênh vực cho không cần phải dùng đến thực lực vậy.
⑤ Ứng nghiệm. Như bói toán thuốc thang mà thấy hiệu nghiệm ngay đều gọi là linh.
⑥ Linh hoạt, lanh lẹ, không ngu ngốc xuẩn trệ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tâm thần, linh hồn: 心靈 Tâm thần; 英靈 Anh linh;
③ (cũ) Linh thiêng, thiêng liêng: 神靈 Thần linh; 靈怪 Thiêng quái;
④ Kì diệu, thần kì;
⑤ Thần linh, thần, yêu tinh: 山靈 Các thần (trong núi);
⑥ Hiệu nghiệm, ứng nghiệm, kết quả: 靈藥 Thuốc hiệu nghiệm; 這個法子很靈 Làm theo cách này rất có kết quả;
⑦ Linh cữu, quan tài: 守靈 Túc trực bên linh cữu; 移靈 Dời linh cữu; 靈前擺滿了花圈 Vòng hoa đặt đầy trước linh cữu;
⑧ [Líng] (Họ) Linh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 44
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Số lẻ, số dư. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Khẩu tam thiên thất bách nhất thập tứ vạn hữu ki" 口三千七百一十四萬有畸 (Trung tông thần long nguyên niên 中宗神龍元年) Số người ba nghìn bảy trăm bốn mươi tư vạn có lẻ.
3. (Danh) Sự tà lệch.
4. (Tính) Không bình thường, không ngay ngắn. ◎ Như: "ki hình" 畸形: (1) hình thể sinh ra lớn lên không bình thường; (2) khác thường, không hợp lẽ thường.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phần lẻ
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
②【畸人】 cơ nhân [jirén] Người ẩn dật;
③ Số lẻ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.