chiển, niễn, triển
niǎn ㄋㄧㄢˇ, zhǎn ㄓㄢˇ

chiển

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Xéo, giẫm.

niễn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giẫm, xéo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xéo, giẫm. ◇ Trang Tử : "Triển thị nhân chi túc, tắc từ dĩ phóng ngao" , (Canh Tang Sở ) Giẫm vào chân người ở chợ, thì xin lỗi là vô ý.
2. (Tính) "Triển nhiên" co quắp, co rút. ◇ Lí Phục Ngôn : "Kí nhi hàm thậm, nhược thú triển nhiên" , (Tục huyền quái lục , Trương Phùng ) Không bao lâu đã say khướt, giống như con thú co quắp.

Từ điển Thiều Chửu

① Xéo, giẫm.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Giẫm, xéo.

triển

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xéo, giẫm. ◇ Trang Tử : "Triển thị nhân chi túc, tắc từ dĩ phóng ngao" , (Canh Tang Sở ) Giẫm vào chân người ở chợ, thì xin lỗi là vô ý.
2. (Tính) "Triển nhiên" co quắp, co rút. ◇ Lí Phục Ngôn : "Kí nhi hàm thậm, nhược thú triển nhiên" , (Tục huyền quái lục , Trương Phùng ) Không bao lâu đã say khướt, giống như con thú co quắp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dẫm lên. Đạp lên.

Từ điển trích dẫn

1. Chằng chịt, lộn xộn. ◇ Lí Hoa : "Hà thủy oanh đái, quần sơn củ phân" , (Điếu cổ chiến trường văn ) Dòng sông uốn khúc, dãy núi loạn bày.
2. Phân tranh, giằng co. ◎ Như: "tha môn lưỡng nhân chi gian đích tài vụ củ phân, bất tri yếu đáo hà thì tài năng liễu kết" , tranh chấp tiền bạc giữa hai người đó, không biết đến bao giờ mới chấm dứt xong xuôi.

Từ điển trích dẫn

1. Ông thầy trăm đời, chỉ bậc học vấn đức hạnh trác việt có thể làm khuôn mẫu cho muôn đời sau. ◇ Tô Thức : "Thất phu nhi vi bách thế sư, nhất ngôn nhi vi thiên hạ pháp" , (Triều Châu Hàn Văn Công miếu bi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông thầy trăm đời, chỉ bậc thánh nhân có thể làm khuôn mẫu cho trăm đời sau.

Từ điển trích dẫn

1. Làm cho những sự vật không tương đồng dần dần thành biến thành giống nhau hoặc gần nhau.
2. Cá nhân hoặc thể hệ không cùng truyền thống dân tộc, sau khi tiếp xúc, bị xã hội dung nhập lấn chiếm chi phối văn hóa, làm thay đổi tập quán và quan niệm vốn có, mà tiếp thụ hoàn cảnh mới và quan niệm mới. Quá trình xã hội dung hóa này gọi là "đồng hóa" .
3. Về ngữ âm, hai âm không giống nhau hoặc không gần nhau, mà biến thành âm tương đồng hoặc tương tự. Sự biến hóa ngữ âm này gọi là "đồng hóa" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở thành giống nhau.

Từ điển trích dẫn

1. Ngó tới, quan tâm. ◇ Thuyết Nhạc toàn truyện : "Nhạc đại da! Nhĩ bả ngã hại liễu, chẩm bất chiếu cố ngã!" ! , (Đệ bát hồi).
2. Chăm nom, lo liệu, giúp đỡ. ◇ Dương Hiển Chi : "Tha tự đáo ngã gia lai, đảo dã thân nhiệt, nhất gia vô nhị, mỗi nhật tiền hậu chiếu cố, tái dã bất hiềm bần khí tiện" , , , , (Tiêu Tương vũ , Đệ nhị chiệp).
3. Chú ý, coi chừng. ◇ Quan Hán Khanh : "Năng chiếu cố nhãn tiền khanh, Bất đê phòng não hậu tỉnh" , (Kim tuyến trì , Đệ tam chiệp).
4. Nói về cửa hiệu thương mãi, chỉ khách hàng có ý định mua hàng hóa. ◇ Văn minh tiểu sử : "Thanh bão tập liễu giá phân tài sản, hựu nhận đắc liễu ta ngoại quốc nhân, mãi mại tố đắc viên thông, đại gia đô nguyện chiếu cố tha" , , , (Đệ nhị nhất hồi).
5. Ánh chiếu. ◇ Phùng Mộng Long : "Vãng thì tương chiếu cố, Chỉ vọng vĩnh đoàn viên" , (Quải chi nhi , Kính ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quay ngó tới, để tâm lo lắng tới.

Từ điển trích dẫn

1. Căn do của sự tình. ◇ Ba Kim : "Chí ư vi thập ma khứ Nhật Bổn? Duy nhất đích lí do thị học tập Nhật văn" ? (Quan ư "Thần, quỷ, nhân" ", , ").

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lẽ dẫn tới sự việc.
hạm
xiàn ㄒㄧㄢˋ

hạm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xe tù
2. tiếng xe đi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xe tù.
2. (Trạng thanh) Xình xịch, rầm rầm (tiếng xe chạy).

Từ điển Thiều Chửu

① Xình xịch, tiếng xe đi.
② Hạm xa cái xe tù.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Tiếng xe chạy) sình sịch;
② Xe tù (bít bùng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại xe dành riêng để chở tù nhân.
đãi, đệ
dǎi ㄉㄞˇ, dài ㄉㄞˋ, dì ㄉㄧˋ

đãi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. theo kịp
2. đuổi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kịp, đạt tới. ◎ Như: "lực hữu vị đãi" sức chưa tới, chưa đủ sức. ◇ Luận Ngữ : "Cổ giả ngôn chi bất xuất, sỉ cung chi bất đãi dã" , (Lí nhân ) Người xưa thận trọng lời nói, sợ sẽ xấu hổ nói mà không làm được (không theo kịp).
2. (Động) Đến, đến với. ◇ Tả truyện : "Đãi quan quả, khuông phạp khốn, cứu tai hoạn" , , , (Thành Công thập bát niên ) Đến với người góa bụa, cứu giúp người khốn đốn, bị tai họa hoạn nạn.
3. (Động) Tiếp tục, liên lụy.
4. (Động) Bằng với, sánh với. ◇ Triệu Ngạn Vệ : "Ban Cố tài thức bất đãi Tư Mã Thiên viễn thậm" (Vân lộc mạn sao , Quyển lục) Ban Cố tài thức kém rất xa sánh với Tư Mã Thiên.
5. (Động) Đuổi bắt, tróc nã. ◇ Hán Thư : "Thỉnh đãi bộ Quảng Hán" (Triệu Quảng Hán truyện ) Xin đuổi bắt Quảng Hán.
6. (Động) Bắt giữ.
7. (Động) Bắt, chụp. ◎ Như: "miêu đãi lão thử" mèo bắt chuột.
8. (Giới) Tới lúc, đến khi. ◇ Tả truyện : "Đãi dạ chí ư Tề, quốc nhân tri chi" (Ai Công lục niên ) Đến đêm tới Tề, người trong nước đều biết chuyện đó.
9. (Giới) Thửa lúc, nhân dịp. § Cũng như "đãi" .
10. (Tính) Hồi trước, ngày xưa. § Cũng như: "tích" , "dĩ tiền" . ◇ Hàn Dũ : "Tử Hậu thiếu tinh mẫn, vô bất thông đạt. Đãi kì phụ thì, tuy thiếu niên, dĩ tự thành nhân, năng thủ tiến sĩ đệ, tiệm nhiên kiến đầu giác" , . , , , , (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Tử Hậu thuở nhỏ minh mẫn, học cái gì cũng thông. Hồi thân phụ còn sống, tuy ông ít tuổi mà đã có vẻ như người lớn, có thể thi đậu tiến sĩ, tài cao vòi vọi, xuất đầu lộ diện.
11. (Danh) Họ "Đãi".
12. Một âm là "đệ". (Phó) "Đệ đệ" đầy đủ và thuần thục. Cũng như "đệ đệ" . ◇ Thi Kinh : "Uy nghi đệ đệ, Bất khả tuyển dã" , (Bội phong , Bách chu ) (Cử chỉ của em) uy nghi, đầy đủ và thuần thục, Mà lại không được chọn dùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tới, đến, kịp: Sức chưa đạt tới; Thẹn mình không theo kịp;
② Thừa lúc, chờ lúc, nhân dịp;
③ Bắt, bắt bớ. 【】đãi bổ [dàibư] Bắt, bắt bớ: Bắt bỏ tù. Xem [dăi].

Từ điển Trần Văn Chánh

Bắt, đuổi bắt, vồ, tóm: Mèo vồ chuột; Bắt lấy kẻ móc túi. Xem [dài].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kịp. Kịp đến. Như chữ Đãi — Đuổi bắt. Cũng gọi là Đãi bổ .

Từ ghép 1

đệ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kịp, đạt tới. ◎ Như: "lực hữu vị đãi" sức chưa tới, chưa đủ sức. ◇ Luận Ngữ : "Cổ giả ngôn chi bất xuất, sỉ cung chi bất đãi dã" , (Lí nhân ) Người xưa thận trọng lời nói, sợ sẽ xấu hổ nói mà không làm được (không theo kịp).
2. (Động) Đến, đến với. ◇ Tả truyện : "Đãi quan quả, khuông phạp khốn, cứu tai hoạn" , , , (Thành Công thập bát niên ) Đến với người góa bụa, cứu giúp người khốn đốn, bị tai họa hoạn nạn.
3. (Động) Tiếp tục, liên lụy.
4. (Động) Bằng với, sánh với. ◇ Triệu Ngạn Vệ : "Ban Cố tài thức bất đãi Tư Mã Thiên viễn thậm" (Vân lộc mạn sao , Quyển lục) Ban Cố tài thức kém rất xa sánh với Tư Mã Thiên.
5. (Động) Đuổi bắt, tróc nã. ◇ Hán Thư : "Thỉnh đãi bộ Quảng Hán" (Triệu Quảng Hán truyện ) Xin đuổi bắt Quảng Hán.
6. (Động) Bắt giữ.
7. (Động) Bắt, chụp. ◎ Như: "miêu đãi lão thử" mèo bắt chuột.
8. (Giới) Tới lúc, đến khi. ◇ Tả truyện : "Đãi dạ chí ư Tề, quốc nhân tri chi" (Ai Công lục niên ) Đến đêm tới Tề, người trong nước đều biết chuyện đó.
9. (Giới) Thửa lúc, nhân dịp. § Cũng như "đãi" .
10. (Tính) Hồi trước, ngày xưa. § Cũng như: "tích" , "dĩ tiền" . ◇ Hàn Dũ : "Tử Hậu thiếu tinh mẫn, vô bất thông đạt. Đãi kì phụ thì, tuy thiếu niên, dĩ tự thành nhân, năng thủ tiến sĩ đệ, tiệm nhiên kiến đầu giác" , . , , , , (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Tử Hậu thuở nhỏ minh mẫn, học cái gì cũng thông. Hồi thân phụ còn sống, tuy ông ít tuổi mà đã có vẻ như người lớn, có thể thi đậu tiến sĩ, tài cao vòi vọi, xuất đầu lộ diện.
11. (Danh) Họ "Đãi".
12. Một âm là "đệ". (Phó) "Đệ đệ" đầy đủ và thuần thục. Cũng như "đệ đệ" . ◇ Thi Kinh : "Uy nghi đệ đệ, Bất khả tuyển dã" , (Bội phong , Bách chu ) (Cử chỉ của em) uy nghi, đầy đủ và thuần thục, Mà lại không được chọn dùng.
muộn, mãn
mǎn ㄇㄢˇ, mèn ㄇㄣˋ

muộn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Muộn — Một âm khác là Mãn. Xem Mãn.

mãn

phồn thể

Từ điển phổ thông

đầy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đầy, đầy tràn, thừa. ◎ Như: "nhân mãn" 滿 người đầy tràn. ◇ Trương Kế : "Nguyệt lạc ô đề sương mãn thiên" 滿 (Phong kiều dạ bạc ) Trăng lặn, quạ kêu, sương đầy trời.
2. (Động) Đạt tới hạn độ. ◎ Như: "kì mãn" 滿 hết kì hạn, "bất mãn nhất tuế" 滿 không tới một năm.
3. (Động) Vừa lòng. ◎ Như: "mãn ý" 滿 xứng ý, vừa lòng.
4. (Tính) Khắp, cả. ◎ Như: "mãn thành phong vũ" 滿 khắp thành gió mưa, "mãn diện xuân phong" 滿 mặt mày hớn hở. ◇ Bạch Cư Dị : "Thê thê bất tự hướng tiền thanh, Mãn tọa trùng văn giai yểm khấp" , 滿 (Tì bà hành ) (Tiếng đàn) thê lương không giống như trước đó, Khắp những người ngồi nghe đàn đều che mặt khóc.
5. (Tính) Tự đắc, kiêu căng. ◎ Như: "tự mãn" 滿 tự đắc. ◇ Thượng Thư : "Mãn chiêu tổn, khiêm thụ ích" 滿, (Đại Vũ mô ) Kiêu căng chuốc lấy tổn hại, khiêm tốn hưởng được lợi ích.
6. (Tính) Sung túc, hoàn hảo, tốt đẹp hoàn toàn. ◎ Như: "viên mãn" 滿 tốt đẹp hoàn toàn, "hạnh phúc mĩ mãn" 滿 hạnh phúc hoàn toàn.
7. (Phó) Rất, hoàn toàn. ◎ Như: "mãn lệ hại" 滿 rất tai hại, "mãn bất thác" 滿 hoàn toàn không lầm lẫn.
8. (Danh) Châu "Mãn".
9. (Danh) Giống người "Mãn". Tức "Mãn Châu tộc" 滿.
10. (Danh) Họ "Mãn".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðầy đủ, đầy tràn, thừa, người nhiều coi rẻ nhân mạng gọi là nhân mãn 滿. Người tự kiêu cho mình là đủ cũng gọi là mãn (tự đắc).
② Châu Mãn, giống Mãn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đầy: 滿 Hội trường đã đầy người; 滿 Chất đầy một xe; 滿 Nhớ chàng như mảnh trăng đầy, đêm đêm vành sáng hao gầy đêm đêm (Trương Cửu Linh: Tự quân chi xuất hĩ); 滿 Trăng lặn quạ kêu sương tỏa đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc);
② Đủ, tràn, thừa: 滿 Đủ 18 tuổi;
③ Hết kì hạn: 滿 Hết hạn nghỉ rồi;
④ Khắp: 滿 Khắp mình bê bết dầu mỡ;
⑤ Thỏa mãn, vừa lòng: 滿 Vừa ý; 滿 Bất mãn;
⑥ Kiêu căng: 滿 Chống kiêu căng tự mãn;
⑦ [Măn] Mãn Châu (Trung Quốc);
⑧ [Măn] Giống người Mãn;
⑨ [Măn] (Họ) Mãn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy. Tràn đầy — Tự cho mình là đầy đủ, là hay đẹp, không cần gì hơn nữa — Nói tắt của Mãn châu 滿 — Một âm là Muộn. Xem Muộn.

Từ ghép 33

Từ điển trích dẫn

1. Chứng trạng (của bệnh tật). ◇ Quan Hán Khanh : "Khả thị phong hàn thử thấp, hoặc thị cơ bão lao dịch, các nhân chứng hậu tự tri" , , (Đậu nga oan , Đệ nhị chiết).
2. Khí tượng, thiên tượng. ◇ Tấn thư : "Trương Bình Tử, Lục Công Kỉ chi đồ, hàm dĩ vi thôi bộ thất diệu chi đạo, dĩ độ lịch tượng hôn minh chi chứng hậu, giáo dĩ tứ bát chi khí" , , , , (Thiên văn chí thượng ).
3. Dấu hiệu, trưng tượng. ◇ Quán Vân Thạch : "Khán thì tiết thâu nhãn tương nhân lựu, Tống dữ nhân ta phong lưu chứng hậu" , (Túy cao ca quá hỉ xuân lai , Đề tình , Khúc ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.