Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chơi đùa. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Hoặc tác nê xa ngõa cẩu chư hí lộng chi cụ, dĩ xảo trá tiểu nhi" 或作泥車瓦狗諸戲弄之具, 以巧詐小兒 (Vương Phù truyện 王符傳) Hoặc làm những đồ chơi xe bùn, chó đất, để xí gạt con nít.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Thật là, đúng là. ◇ Cao Văn Tú 高文秀: "Triều dã lí thùy nhân tự yêm, Chuân măng đổng ngu trọc si hàm" 朝野裡誰人似俺, 衠瞢懂愚濁痴憨 (Ngộ thượng hoàng 遇上皇, Đệ tứ chiết).
3. (Phó) Toàn, rặt, đều. § Cũng như: "toàn" 全, "tẫn" 儘. ◎ Như: "giá oa tiểu kê nhi chuân thị hắc đích" 這窩小雞兒衠是黑的.
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đừng, chớ
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Không, chẳng: 莫如 Chẳng thà, chẳng bằng; 一籌莫展 Chẳng biết làm cách nào. 【莫不是】mạc bất thị [mòbùshì] Như 莫非; 【莫非】 mạc phi [mòfei] Phải chăng, hay là: 莫非我聽錯了 Phải chăng tôi nghe nhầm; 今天她不來,莫非又生了病不成?Hôm nay chị ấy không đến, phải chăng lại bệnh rồi?; 【莫如】mạc như [mò rú] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其你去,莫如他來 Cậu đi, chẳng bằng anh ấy đến còn hơn;【莫若】mạc nhược [mòruò] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其坐在家裡發愁,莫若出去走走 Chẳng thà ra ngoài chơi, còn hơn ngồi cú rũ ở nhà;
③ Đừng, chớ: 莫哭 Đừng khóc; 莫性急 Đừng nóng nảy; 莫愁前路無知己 Đừng buồn trên con đường trước mặt không có người tri kỉ (Cao Thích: Biệt Đổng Đại);
④ (văn) Không (dùng như 不): 莫我肯顧 Không chịu đoái hoài đến ta (Thi Kinh: Ngụy phong, Thạc thử);
⑤ (văn) Đại để, đại khái, chắc (có lẽ) (biểu thị sự đánh giá, suy trắc): 莫吾猶人也 Có lẽ ta cũng giống như mọi người (Luận ngữ: Thuật nhi);
⑥ (văn) Khích lệ: 其謝之也,猶未之莫與? Ta trách ngươi, như thế chẳng phải là khích lệ ngươi ư? (Hoài Nam tử: Mậu xưng huấn);
⑦ (văn) Vót: 刀可以莫鐵 Dao có thể vót được sắt (Quản tử: Chế phân);
⑧ (văn) Mưu hoạch, mưu tính (như 謨, bộ 言): 聖人莫之 Thánh nhân mưu tính điều đó (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xảo ngôn);
⑨ (văn) Như 瘼 (bộ 疒);
⑩ (văn) Yên định;
⑪ (văn) To lớn, rộng lớn (như 漠, bộ 氵);
⑫ [Mò] (Họ) Mạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cỏ mộ: 言采其莫 Đi hái cỏ mộ (Thi Kinh: Ngụy phong, Phần tự như).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nên, đáng
3. thẳng, trực tiếp
4. đang, đương lúc, khi, hiện thời
5. chống giữ
6. đảm đương, gánh vác, làm, lo liệu
7. hầu
8. ngăn cản, cản trở
9. giữ chức, đương chức
10. chịu trách nhiệm
11. tiếng kêu leng keng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cai quản, trông coi, cầm đầu. ◎ Như: "đương gia" 當家 coi sóc việc nhà, "đương vị" 當位 nắm giữ chức vị, "đương quyền" 當權 cầm quyền.
3. (Động) Chịu, chịu trách nhiệm. ◎ Như: "cảm tố cảm đương" 敢做敢當 dám làm dám chịu.
4. (Động) Thích hợp, tương xứng. ◎ Như: "môn đương hộ đối" 門當戶對, "kì cổ tương đương" 旗鼓相當 lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
5. (Động) Đối mặt, hướng vào. ◎ Như: "đương diện đàm thoại" 當面談話 đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp), "đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở" 當著眾人把話說清楚 nói thẳng với mọi người.
6. (Động) Xử, phán quyết, phán xử. ◇ Sử Kí 史記: "Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị" 願取吳王若將軍頭, 以報父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
7. (Động) Coi như, lấy làm. ◎ Như: "an bộ đương xa" 安步當車 đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm), "hàn dạ khách lai trà đương tửu" 寒夜客來茶當酒 đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
8. (Tính) Ngay khi, nay. ◎ Như: "đương niên" 當年 đang năm đó, "đương thì" 當時 đương thời, lúc đó, "đương thiên" 當天 hôm nay.
9. (Trợ) Trong khi. ◎ Như: "đương quy gia ngộ vũ" 當歸家遇雨 đang về nhà gặp mưa.
10. (Trạng thanh) Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong, ... ◎ Như: "đương đương đích chung thanh" 當當的鐘聲 tiếng chuông boong boong.
11. (Danh) Đầu, núm. ◎ Như: "qua đương" 瓜當 núm quả dưa, "ngõa đương" 瓦當 đầu mái ngói.
12. § Ghi chú: "đương" cũng đọc là "đang".
13. Một âm là "đáng". (Động) Tưởng là, cho rằng. ◎ Như: "ngã đáng tha thị hảo nhân" 我當他是好人 tôi tưởng hắn là người tốt. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Nhĩ đáng ngã bất tri đạo mạ?" 你當我不知道嗎 (Đệ nhị thập cửu hồi) Anh tưởng là tôi không biết sao?
14. (Động) Chống lại, địch lại. § Thông "đáng" 擋. ◎ Như: "đường tí đáng xa" 螳臂當車 châu chấu đá xe. ◇ Sử Kí 史記: "(Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng" (趙括)言兵事, 以天下莫能當 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
15. (Động) Thiên vị. § Thông "đảng" 黨. ◇ Trang Tử 莊子: "Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư" 公而不當, 易而無私 (Thiên hạ 天下) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
16. (Động) Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền. ◎ Như: "đáng y phục" 當衣服 cầm quần áo, "điển đáng" 典當 cầm đồ.
17. (Danh) Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc. ◎ Như: "hại nhân đích câu đáng" 害人的勾當 việc làm xấu ác hại người.
18. (Tính) Đúng, hợp. ◎ Như: "kháp đáng" 恰當 hợp đúng, "thích đáng" 適當 thích hợp.
19. (Phó) Đúng ra, đáng lẽ. ◇ Tô Triệt 蘇轍: "Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu" 除日當早歸, 官事乃見留 (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí 黃州快哉亭記) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
20. (Phó) Nên. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Đáng thụ trì thị kinh" 當受持是經 (Pháp sư phẩm đệ thập 法師品第十) Nên thụ trì kinh này.
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tương đương, bằng
3. coi như, coi là
4. cho rằng, tưởng rằng
5. cầm, đợ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cai quản, trông coi, cầm đầu. ◎ Như: "đương gia" 當家 coi sóc việc nhà, "đương vị" 當位 nắm giữ chức vị, "đương quyền" 當權 cầm quyền.
3. (Động) Chịu, chịu trách nhiệm. ◎ Như: "cảm tố cảm đương" 敢做敢當 dám làm dám chịu.
4. (Động) Thích hợp, tương xứng. ◎ Như: "môn đương hộ đối" 門當戶對, "kì cổ tương đương" 旗鼓相當 lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
5. (Động) Đối mặt, hướng vào. ◎ Như: "đương diện đàm thoại" 當面談話 đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp), "đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở" 當著眾人把話說清楚 nói thẳng với mọi người.
6. (Động) Xử, phán quyết, phán xử. ◇ Sử Kí 史記: "Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị" 願取吳王若將軍頭, 以報父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
7. (Động) Coi như, lấy làm. ◎ Như: "an bộ đương xa" 安步當車 đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm), "hàn dạ khách lai trà đương tửu" 寒夜客來茶當酒 đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
8. (Tính) Ngay khi, nay. ◎ Như: "đương niên" 當年 đang năm đó, "đương thì" 當時 đương thời, lúc đó, "đương thiên" 當天 hôm nay.
9. (Trợ) Trong khi. ◎ Như: "đương quy gia ngộ vũ" 當歸家遇雨 đang về nhà gặp mưa.
10. (Trạng thanh) Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong, ... ◎ Như: "đương đương đích chung thanh" 當當的鐘聲 tiếng chuông boong boong.
11. (Danh) Đầu, núm. ◎ Như: "qua đương" 瓜當 núm quả dưa, "ngõa đương" 瓦當 đầu mái ngói.
12. § Ghi chú: "đương" cũng đọc là "đang".
13. Một âm là "đáng". (Động) Tưởng là, cho rằng. ◎ Như: "ngã đáng tha thị hảo nhân" 我當他是好人 tôi tưởng hắn là người tốt. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Nhĩ đáng ngã bất tri đạo mạ?" 你當我不知道嗎 (Đệ nhị thập cửu hồi) Anh tưởng là tôi không biết sao?
14. (Động) Chống lại, địch lại. § Thông "đáng" 擋. ◎ Như: "đường tí đáng xa" 螳臂當車 châu chấu đá xe. ◇ Sử Kí 史記: "(Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng" (趙括)言兵事, 以天下莫能當 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
15. (Động) Thiên vị. § Thông "đảng" 黨. ◇ Trang Tử 莊子: "Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư" 公而不當, 易而無私 (Thiên hạ 天下) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
16. (Động) Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền. ◎ Như: "đáng y phục" 當衣服 cầm quần áo, "điển đáng" 典當 cầm đồ.
17. (Danh) Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc. ◎ Như: "hại nhân đích câu đáng" 害人的勾當 việc làm xấu ác hại người.
18. (Tính) Đúng, hợp. ◎ Như: "kháp đáng" 恰當 hợp đúng, "thích đáng" 適當 thích hợp.
19. (Phó) Đúng ra, đáng lẽ. ◇ Tô Triệt 蘇轍: "Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu" 除日當早歸, 官事乃見留 (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí 黃州快哉亭記) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
20. (Phó) Nên. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Đáng thụ trì thị kinh" 當受持是經 (Pháp sư phẩm đệ thập 法師品第十) Nên thụ trì kinh này.
Từ điển Thiều Chửu
② Gánh lấy, nhận lấy. Như đảm đương 擔當 đảm đang, thừa đương 承當 nhận lấy công việc, v.v.
③ Chủ nhiệm, chịu gánh. Như đương gia 當家 chịu gánh vắc cả việc nhà, đương quốc 當國 chịu gánh vác cả việc nước, v.v.
④ Ðương đương 當當 thiên tử đứng ngoảnh mặt về phương nam để hiệu lệnh chư hầu.
⑤ Ðương đạo 當道, đương lộ 當路 các nhà cầm quyền.
⑥ Hợp, xứng đối, đương đối. Như tương đương 相當 cùng xứng nhau, ưng đương 應當 nên phải, v.v.
⑦ Chống giữ, như nhất phu đương quan, vạn phu mạc khai 一夫當關,萬夫莫開 (Lí Bạch 李白) một người chống giữ cửa ô, muôn người chẳng phá nổi.
⑧ Hầu, như đương tịch 當夕 vợ cả vợ lẽ lần lượt ngủ hầu.
⑨ Ngăn che.
⑩ Một âm là đáng. Ðích đáng, phải thể.
⑪ Cầm, đợ, để đồ làm tin mà lấy tiền tiêu gọi là đáng.
⑫ Câu đáng 勾當 người đến vai phải liệu biện công việc công. Ta quen gọi là người câu đương.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tương đương, bằng: 一個人當兩人用 Một người làm việc bằng hai;
③ Coi như, coi là: 安步當車 Đi bộ, cuốc bộ (coi như đi xe); 把他當作一家人 Coi anh ấy như anh em một nhà;
④ Cho rằng, tưởng rằng: 我當你不知道 Tôi tưởng rằng anh không biết chứ;
⑤ Cầm, đợ: 當衣服 Cầm quần áo;
⑥ Đó, ngay... đó: 當天. Xem 當 [dang].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nên, đáng
3. thẳng, trực tiếp
4. đang, đương lúc, khi, hiện thời
5. chống giữ
6. đảm đương, gánh vác, làm, lo liệu
7. hầu
8. ngăn cản, cản trở
9. giữ chức, đương chức
10. chịu trách nhiệm
11. tiếng kêu leng keng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cai quản, trông coi, cầm đầu. ◎ Như: "đương gia" 當家 coi sóc việc nhà, "đương vị" 當位 nắm giữ chức vị, "đương quyền" 當權 cầm quyền.
3. (Động) Chịu, chịu trách nhiệm. ◎ Như: "cảm tố cảm đương" 敢做敢當 dám làm dám chịu.
4. (Động) Thích hợp, tương xứng. ◎ Như: "môn đương hộ đối" 門當戶對, "kì cổ tương đương" 旗鼓相當 lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
5. (Động) Đối mặt, hướng vào. ◎ Như: "đương diện đàm thoại" 當面談話 đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp), "đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở" 當著眾人把話說清楚 nói thẳng với mọi người.
6. (Động) Xử, phán quyết, phán xử. ◇ Sử Kí 史記: "Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị" 願取吳王若將軍頭, 以報父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
7. (Động) Coi như, lấy làm. ◎ Như: "an bộ đương xa" 安步當車 đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm), "hàn dạ khách lai trà đương tửu" 寒夜客來茶當酒 đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
8. (Tính) Ngay khi, nay. ◎ Như: "đương niên" 當年 đang năm đó, "đương thì" 當時 đương thời, lúc đó, "đương thiên" 當天 hôm nay.
9. (Trợ) Trong khi. ◎ Như: "đương quy gia ngộ vũ" 當歸家遇雨 đang về nhà gặp mưa.
10. (Trạng thanh) Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong, ... ◎ Như: "đương đương đích chung thanh" 當當的鐘聲 tiếng chuông boong boong.
11. (Danh) Đầu, núm. ◎ Như: "qua đương" 瓜當 núm quả dưa, "ngõa đương" 瓦當 đầu mái ngói.
12. § Ghi chú: "đương" cũng đọc là "đang".
13. Một âm là "đáng". (Động) Tưởng là, cho rằng. ◎ Như: "ngã đáng tha thị hảo nhân" 我當他是好人 tôi tưởng hắn là người tốt. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Nhĩ đáng ngã bất tri đạo mạ?" 你當我不知道嗎 (Đệ nhị thập cửu hồi) Anh tưởng là tôi không biết sao?
14. (Động) Chống lại, địch lại. § Thông "đáng" 擋. ◎ Như: "đường tí đáng xa" 螳臂當車 châu chấu đá xe. ◇ Sử Kí 史記: "(Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng" (趙括)言兵事, 以天下莫能當 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
15. (Động) Thiên vị. § Thông "đảng" 黨. ◇ Trang Tử 莊子: "Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư" 公而不當, 易而無私 (Thiên hạ 天下) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
16. (Động) Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền. ◎ Như: "đáng y phục" 當衣服 cầm quần áo, "điển đáng" 典當 cầm đồ.
17. (Danh) Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc. ◎ Như: "hại nhân đích câu đáng" 害人的勾當 việc làm xấu ác hại người.
18. (Tính) Đúng, hợp. ◎ Như: "kháp đáng" 恰當 hợp đúng, "thích đáng" 適當 thích hợp.
19. (Phó) Đúng ra, đáng lẽ. ◇ Tô Triệt 蘇轍: "Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu" 除日當早歸, 官事乃見留 (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí 黃州快哉亭記) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
20. (Phó) Nên. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Đáng thụ trì thị kinh" 當受持是經 (Pháp sư phẩm đệ thập 法師品第十) Nên thụ trì kinh này.
Từ điển Thiều Chửu
② Gánh lấy, nhận lấy. Như đảm đương 擔當 đảm đang, thừa đương 承當 nhận lấy công việc, v.v.
③ Chủ nhiệm, chịu gánh. Như đương gia 當家 chịu gánh vắc cả việc nhà, đương quốc 當國 chịu gánh vác cả việc nước, v.v.
④ Ðương đương 當當 thiên tử đứng ngoảnh mặt về phương nam để hiệu lệnh chư hầu.
⑤ Ðương đạo 當道, đương lộ 當路 các nhà cầm quyền.
⑥ Hợp, xứng đối, đương đối. Như tương đương 相當 cùng xứng nhau, ưng đương 應當 nên phải, v.v.
⑦ Chống giữ, như nhất phu đương quan, vạn phu mạc khai 一夫當關,萬夫莫開 (Lí Bạch 李白) một người chống giữ cửa ô, muôn người chẳng phá nổi.
⑧ Hầu, như đương tịch 當夕 vợ cả vợ lẽ lần lượt ngủ hầu.
⑨ Ngăn che.
⑩ Một âm là đáng. Ðích đáng, phải thể.
⑪ Cầm, đợ, để đồ làm tin mà lấy tiền tiêu gọi là đáng.
⑫ Câu đáng 勾當 người đến vai phải liệu biện công việc công. Ta quen gọi là người câu đương.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nên, đáng: 不當做的則不做 Việc không nên làm thì đừng làm;
③ Thẳng, trực tiếp: 當着大家談一談 Nói thẳng trước mọi người;
④ Khi, lúc, hồi, đang, đương lúc...: 當祖國需要的時候 Khi Tổ quốc cần đến; 當時 Đang lúc này, đương thời. 【當初】 đương sơ [dangchu] Ngày trước, trước đây, xưa kia: 當初這裡是一片汪洋 Ngày trước ở đây là biển cả mênh mông; 早知今日,何必當初 Việc mà biết sớm như rày thì có xưa kia làm gì?; 【當即】đương tức [dangjí] Ngay, lập tức: 當即接受 Tiếp nhận ngay; 吾本約住此十年,今化事已畢,當即行矣 Tôi vốn hẹn ở đây mười năm, nay việc hóa duyên đã làm xong, nên sẽ đi ngay (Ngũ đăng hội nguyên); 【當面】 đương diện [dangmiàn] (Ngay) trước mặt, trực diện, trực tiếp, công khai: 當面說清 Nói ngay trước mặt; 當面揭了瘡疤 Công khai vạch ra khuyết điểm; 【當然】đương nhiên [dangrán] a. Tất nhiên, đương nhiên, dĩ nhiên: 理所當然 Lẽ tất nhiên; b. Tự nhiên, thiên nhiên: 當然盟友 Bạn đồng minh thiên nhiên; 【當時】 đương thời [dangshí] Bấy giờ, lúc bấy giờ, hồi đó;【當眞】đương chân [dangzhen] Thật, quả là, quả nhiên: 他說要給我一套紀念郵票,今天當眞送來了 Anh ấy nói muốn cho tôi một bộ tem kỉ niệm, hôm nay quả nhiên đã gởi tới;
⑤ (văn) Chống giữ: 一夫當關,萬夫莫開 Một người chống giữ cửa ải, muôn người không phá nổi;
⑥ (văn) Hầu: 當夕 (Vợ cả, vợ lẽ lần lượt) ngủ hầu;
⑦ (văn) Ngăn che;
⑧ (văn) Đứng ngay giữa: 當道 Đứng ở giữa đường, nắm chính quyền; 當堂對質 Đối chất ở giữa công đường (tòa án);
⑨ Làm, giữ chức, nhiệm chức: 選他當主席 Bầu anh ấy làm chủ tịch;
⑩ Chịu, chịu trách nhiệm: 敢做敢當 Dám làm dám chịu; 出了問題由誰來當? Xảy ra vấn đề ai chịu trách nhiệm?;
⑪ Đảm đương, gánh vác, lo liệu: 當家 Gánh vác việc nhà; 當國 Gánh vác việc nước; 當仁不讓 Gánh lấy việc nhân thì không từ chối;
⑫ (thanh) Phèng phèng, leng keng, boong boong...: 小鑼敲得當當響 Gõ thanh la nghe phèng phèng; 當當的鐘聲 Tiếng chuông boong boong. Xem 當[dàng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 42
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự lí. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Tâm bất nhược nhân, tắc bất tri ác, thử chi vị bất tri loại dã" 心不若人, 則不知惡, 此之謂不知類也 (Cáo tử thượng 告子上) Lòng không như người, thì không biết xấu ác, đấy gọi là không biết sự lí.
3. (Danh) Phép tắc. ◇ Lễ Kí 禮記: "Hạ chi sự thượng dã, thân bất chánh, ngôn bất tín, tắc nghĩa bất nhất, hành vô loại dã" 下之事上也, 身不正, 言不信, 則義不壹, 行無類也 (Truy y 緇衣) Bậc dưới thờ người trên, thân không ngay thẳng, lời không đủ tin, thì nghĩa không chuyên nhất, làm không có phép tắc.
4. (Danh) Lượng từ, đơn vị chỉ sự loại. ◎ Như: "lưỡng loại tình huống" 兩類情況 hai tình cảnh, "tam loại hóa vật" 三類貨物 ba thứ hóa vật.
5. (Danh) Tế "loại" (lễ tế trời không phải thời).
6. (Danh) Một loài rùa.
7. (Danh) Họ "Loại".
8. (Động) Giống, tương tự. ◎ Như: "họa hổ loại khuyển" 畫虎類犬 vẽ cọp giống như chó. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tự thử bất phục ngôn , thì tọa thì lập, trạng loại si" 自此不复言, 時坐時立, 狀類痴 (Tịch Phương Bình 席方平) Từ bấy giờ không nói năng gì nữa, lúc ngồi lúc đứng, dáng hệt như người ngây.
9. (Phó) Đại khái, đại để. ◎ Như: "đại loại" 大類 đại để, "loại giai như thử" 類皆如此 đại khái đều như vậy.
10. (Giới) Tùy theo. ◇ Tả truyện 左傳: "Tấn quân loại năng nhi sử chi" 晉君類能而使之 (Tương cửu niên 襄九年) Vua Tấn tùy theo khả năng mà sai khiến.
11. (Tính) Lành, tốt. ◇ Thi Kinh 詩經: "Khắc minh khắc loại" 克明克類 (Đại nhã 大雅, Hoàng hĩ 皇矣) Xem xét được phải trái và phân biệt được lành dữ.
Từ điển Thiều Chửu
② Giống. Không được giống gọi là bất loại 不類.
③ Dùng làm trợ ngữ từ. Như đại loại 大類 cũng như ta nói đại loại, đại khái vậy.
④ Lành, tốt.
⑤ Tùy theo.
⑥ Tế loại, lễ tế trời không phải thời.
⑦ Một loài rùa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giống: 類 乎神話 Giống như thần thoại; 畫虎 不成反類犬 Vẽ hổ ra chó; 其形不類生人之形 Hình dạng của nó không giống như người sống (Vương Sung: Luận hoành);
③ (văn) Đại loại, đại khái: 類非俗吏之所能爲也 Đại khái không phải là việc mà quan lại tầm thường có thể làm được (Hán thư: Giả Nghị truyện);
④ (văn) Lành, tốt;
⑤ (văn) Tùy theo;
⑥ (văn) Tế Loại (lễ tế trời không phải thời);
⑦ (văn) Điều lệ: 故法不能獨立,類不能自行 Vì vậy luật pháp không thể độc lập, điều lệ không thể tự thi hành ra được (Tuân tử: Quân đạo);
⑧ (văn) Một loài rùa;
⑨ [Lèi] (Họ) Loại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Công việc trát, bôi. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Ô chi vi kĩ, tiện thả lao giả dã" 圬之為技, 賤且勞者也 (Ô giả Vương Thừa Phúc truyện 圬者王承福傳) Việc bôi trát tường làm nghề, vừa hèn mọn lại nhọc nhằn.
3. (Động) Trát, bôi.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trét hồ, tô hồ.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giày đơn
3. thông dịch, phiên dịch
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên một nước ngày xưa, ở tây bắc Trung Quốc.
3. (Danh) Tên một chức quan, coi về âm nhạc của các dân tộc thiểu số.
4. (Danh) Họ "Đê".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giày đơn;
③ Thông dịch, phiên dịch: 鞮譯 Nhân viên phiên dịch;
④【鞮鞻氏】đê lâu thị [dilóu shì] Viên quan coi về âm nhạc của các dân tộc thiểu số bốn phương (Trung Quốc);
⑤ 【鞮鞪】 đê mâu [dimóu] Cái mũ trụ (để che tên đạn).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
Từ điển trích dẫn
2. Phân tích chương tiết và câu viết trong văn tự. Cũng phiếm chỉ chú thích sách vở.
3. Chỉ văn chương, thi từ. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Nhân các hữu nhất phích, Ngã phích tại chương cú" 人各有一癖, 我癖在章句 (San trung độ ngâm 山中獨吟) Mỗi người có cái ham thích của mình, Ta thì thích văn chương thơ phú.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.