đĩnh
tǐng ㄊㄧㄥˇ, tìng ㄊㄧㄥˋ

đĩnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái gậy, cái côn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gậy, côn. ◇ Mạnh Tử : "Sát nhân dĩ đĩnh dữ nhận, hữu dĩ dị hồ?" , (Lương Huệ Vương thượng ) Giết người bằng gậy hay bằng mũi nhọn, có khác gì nhau đâu?
2. (Danh) Lượng từ: dùng chỉ vật hình gậy, cần, cây, v.v. ◇ Hàn Dũ : "Nam tường cự trúc thiên đĩnh" (Lam Điền huyện thừa thính bích kí ) Tường phía nam tre lớn nghìn cần.

Từ điển Thiều Chửu

① Một cành thẳng, vật gì có một mặt thẳng dườn ra cũng gọi là đĩnh.
② Cái gậy, cái côn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cành thẳng;
② Chiếc gậy;
③ Khung cửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thân cây — Cái gậy.
hướng, thưởng
shǎng ㄕㄤˇ

hướng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngày
2. buổi trưa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc. Khoảng thời gian ngắn. Như chữ Hướng .

Từ ghép 1

thưởng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trưa, chính ngọ. ◎ Như: "thưởng ngọ" lúc trưa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thứ nhật thưởng ngọ, Đổng Trác lai đáo" , (Đệ bát hồi) Buổi trưa hôm sau, Đổng Trác đến.
2. (Danh) Một lát. ◎ Như: "bán thưởng" một hồi, một lát. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Không Không đạo nhân thính như thử thuyết, tư thốn bán thưởng" , (Đệ nhất hồi) Không Không đạo nhân nghe nói như vậy, ngẫm nghĩ một lúc.
3. (Danh) Đơn vị đo diện tích đất. Về phía Đông Tam Tỉnh, nước Tàu, nói một "thưởng" chừng độ 7 mẫu, hoặc bảo khoảng đất trồng hết một ngày mới khắp là một "thưởng".

Từ điển Thiều Chửu

① Trưa, tới trưa, sắp đến trưa hay quá trưa một chút gọi là thưởng ngọ .
② Bán thưởng một loáng, một nhát.
③ Thưởng, về phía Ðông Tam Tỉnh nước Tàu dùng làm tiếng để đo đất, một thưởng chừng độ 7 mẫu, hoặc bảo khoảng đất trồng hết một ngày mới khắp là một thưởng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một lúc, một hồi, chốc lát: Làm việc đã được một lúc lâu; Đã nghỉ được một chốc;
② Trưa, mặt trời đứng bóng: Ngủ trưa; Nghỉ trưa; Cơm trưa;
③ (cũ) Thưởng (đơn vị đo đất, bằng 7 mẫu, hoặc bằng khoảng đất phải trồng trọn một ngày mới khăëp).

Từ ghép 1

nhận
rèn ㄖㄣˋ

nhận

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nhận ra, nhận biết
2. chấp thuận, nhận, bằng lòng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Biện rõ, phân biệt, biết. ◎ Như: "nhận minh" biết rõ, "nhận lộ" biết đường. ◇ Thủy hử truyện : "Na quan nhân hướng tiền lai khán thì, nhận đắc thị Lâm Xung" , (Đệ thập nhất hồi) Vị quan nhân đó bước ra nhìn, nhận ra là Lâm Xung.
2. (Động) Bằng lòng, đồng ý, chịu thuận. ◎ Như: "thừa nhận" thuận cho là được, "công nhận" tất cả đều đồng ý. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo tuy tâm tri trúng kế, khước bất khẳng nhận thác" , (Đệ tứ thập ngũ hồi) (Tào) Tháo trong bụng biết mình đã mắc mưu, nhưng vẫn không chịu nhận lỗi.
3. (Động) Lấy làm. ◇ Lưu Khắc Trang : "Mộng hồi tàn nguyệt tại, Thác nhận thị thiên minh" , (Đáp phụ huynh Lâm Công Ngộ ) Tỉnh mộng trăng tàn còn ở đó, Lầm tưởng là trời đã sáng.
4. (Động) Không cùng huyết thống mà kết thành thân thuộc. ◎ Như: "nhận can đa" nhận cha nuôi, "nhận tặc tác phụ" kết giặc làm cha.

Từ điển Thiều Chửu

① Biện rõ, nhận biết. Như nhận minh nhận rõ ràng.
② Ừ cho, bằng lòng cho. Như thừa nhận vâng cho là được, công nhận mọi người đều cho là được.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Biết, nhận rõ: 西 Đồ của ai thì người đó đến nhận; Biết chữ; Nhận không ra; Nhận họ hàng; Nhận mặt;
② Bằng lòng, công nhận, đồng ý: Cho là được, bằng lòng; Nhận sai lầm; Công nhận; Không công nhận, phủ nhận; Cho là, cho rằng, nhận rằng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Biết rõ, phân biệt được cái này với cái khác — Tiếp đón vào — Bằng lòng.

Từ ghép 20

tí, tý
bì ㄅㄧˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ban cho. ◇ Thư Kinh : "Đế nãi chấn nộ, bất tí hồng phạm cửu trù" , (Hồng phạm ).
2. (Động) Đem cho. ◇ Thi Kinh : "Thủ bỉ trấm nhân, Đầu tí sài hổ, Sài hổ bất thực" , , (Tiểu nhã , Hạng bá ).
3. (Động) Giao phó, ủy phái. ◇ Diêu Tuyết Ngân : "Thảng nhược bất hạnh thành hãm, ngã thân vi đại thần, thế thụ quốc ân, hựu mông kim thượng tri ngộ, tí dĩ trọng nhậm, duy hữu dĩ nhất tử thượng báo hoàng ân" , , , , , (Lí Tự Thành , Đệ tam quyển đệ nhị lục chương).
4. (Động) Khiến, để cho. § Thông . ◇ Tân Đường Thư : "Bất thiết hình, hữu tội giả sử tượng tiễn chi; hoặc tống Bất Lao San, tí tự tử" , 使; , (Nam man truyện hạ , Hoàn Vương ).
5. (Động) Báo đền, thù đáp. ◇ Thi Kinh : "Bỉ xu giả tử, Hà dĩ tí chi?" , (Dung phong , Can mao ) Người hiền đẹp đẽ kia, Lấy gì báo đáp?

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ban cho

Từ điển Thiều Chửu

① Ban cho, cho.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cấp cho, ban cho, cho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho. Cấp cho.
qua
guā ㄍㄨㄚ

qua

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây dưa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dưa, mướp, bầu, bí, các thứ dưa có quả. ◎ Như: "đông qua" bí đao, "khổ qua" mướp đắng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá nhật ngọ gian, Tiết Di Ma mẫu nữ lưỡng cá dữ Lâm Đại Ngọc đẳng chánh tại Vương phu nhân phòng lí đại gia cật tây qua" , 西 (Đệ tam thập lục hồi) Buổi trưa hôm ấy, Tiết Di Ma mẹ và con gái (Bảo Thoa) hai người cùng Lâm Đại Ngọc, mọi người đương ngồi cả ở buồng Vương phu nhân ăn dưa hấu.

Từ điển Thiều Chửu

① Dưa, các thứ dưa có quả đều gọi là qua.
② Qua kì đổi thay chức việc, hẹn người này đến thay người kia gọi là qua kì.
③ Con gái đến mười sáu tuổi gọi là phá qua , vì chữ qua giống hình hai chữ bát , tức mười sáu.
④ Qua lí nói sự hiềm nghi, xỏ giầy ở ruộng dưa người ta ngờ là hái dưa, đội lại mũ ở dưới cây mận, người ta ngờ là hái mận, dẫu ngay người ta cũng ngờ rằng gian: qua điền bất nạp lí, lí hạ bất chỉnh quan .
⑤ Qua cát kẻ thân thích. Hai họ không có liên thuộc gì với nhau mà vì các ngành dây dưa với nhau mới nên thân thích gọi là qua cát.

Từ điển Trần Văn Chánh

Dưa, bầu, mướp, bí: Bí đao; 西 Dưa hấu; Mướp; Mướp đắng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây dưa — Quả dưa. Td: Tây qua (dưa hấu). Tục ngữ Trung Hoa và Việt Nam có câu: » Chủng qua đắc qua, chủng đậu đắc đậu « ( trồng dưa được dưa, trồng đậu được đậu, ý nói làm việc xấu xa hay tốt thì sẽ nhận lĩnh hậu quả xấu xa hay tốt ) — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Qua.

Từ ghép 21

ngại
ài ㄚㄧˋ

ngại

phồn thể

Từ điển phổ thông

trở ngại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngăn trở. ◎ Như: "quan ngại" ngăn trở.
2. (Động) Hạn chế. ◇ Dương Hùng : "Thánh nhân chi trị thiên hạ dã, ngại chư dĩ lễ nhạc" , (Pháp ngôn , Vấn đạo ) Thánh nhân cai trị thiên hạ, hạn chế ở chỗ dùng lễ nhạc.
3. (Động) Làm hại, phương hại. ◎ Như: "hữu ngại quan chiêm" vướng mắt, không đẹp mắt.
4. (Động) Che lấp. ◇ Phương Can : "Lâm la ngại nhật hạ đa hàn" (Đề Báo Ân tự thượng phương ) Dây leo rừng che lấp mặt trời, mùa hè lạnh nhiều.
5. (Động) Vướng mắc. ◎ Như: " ngại thủ ngại cước" vướng chân vướng tay. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Na thì ngã thân nhập không môn, nhất thân vô ngại, vạn duyên câu tịch" , , (Đệ nhị thập nhị hồi) Khi đó ta đã vào cửa không, một thân không vướng mắc, muôn cơ duyên đều tĩnh lặng.

Từ điển Thiều Chửu

① Trở ngại.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cản trở, trở ngại, vướng vít, vướng: Vướng chân vướng tay.

Từ ghép 6

nhũ
rǔ ㄖㄨˇ

nhũ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sinh, đẻ
2. vú
3. sữa
4. con non

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sinh sản. ◎ Như: "tư nhũ" sinh sôi nẩy nở.
2. (Động) Ấp trứng. ◇ Ngụy thư : "Lập xuân, kê thủy nhũ" , (Luật lịch chí thượng ) Tiết lập xuân, gà bắt đầu ấp trứng.
3. (Động) Cho bú, bú, nuôi. ◇ Tân Đường Thư : "Đức Tú tự nhũ chi" (Nguyên Đức Tú truyện ) Đức Tú tự nuôi thân.
4. (Động) Uống, húp. ◇ Văn tuyển : "Nhũ huyết sôn phu" (Bào Chiếu , Vu thành phú ) Uống máu ăn thịt.
5. (Danh) Vú. ◇ Sử Kí : "Quả vi thư phát nhũ thượng" (Biển Thước Thương Công truyện ) Quả là nhọt phát sinh trên vú.
6. (Danh) Vật thể giống cái vú. ◇ Từ Hoằng Tổ : "Kì trung đảo thùy nhất nhũ, trường sổ trượng, kì đoan không huyền, thủy do đoan quyên quyên hạ" , , , (Từ hà khách du kí ) Trong núi Kì, có chỗ đảo ngược như một cái vú, đầu nó treo lơ lửng, dài mấy trượng, nước từ đầu vú nhỏ giọt xuống.
7. (Danh) Sữa. ◎ Như: "mẫu nhũ" sữa mẹ, "ngưu nhũ" sữa bò.
8. (Danh) Chất giống như sữa. ◎ Như: "đậu nhũ" sữa đậu nành.
9. (Tính) Non, sơ sinh. ◎ Như: "nhũ yến" chim én non, "nhũ trư" heo sữa, "nhũ cáp" 鴿 vịt con.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vú, các loài động vật đều có vú để cho con bú.
② Sữa, một chất bổ để nuôi con.
③ Cho bú.
④ Sinh, các giống đẻ ra có nhau gọi là nhũ, như tư nhũ vật sinh sản mãi.
⑤ Non, loài động vật mới sinh gọi là nhũ, như nhũ yến con yến non.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vú: Động vật có vú;
② Sữa: Sữa hộp; Sữa mẹ; Bò sữa;
③ Những thứ giống như sữa: Sữa đậu nành; Màu sữa;
④ Đẻ: Đẻ, sinh sôi;
⑤ Mới đẻ, còn non: Vịt con, vịt mới nở; Lợn sữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẻ con ( nói về người ) — Đẻ trứng ( nói về loài chim gà ) — Thú vật mới sinh. Td: Nhũ yến ( con chim yến non ) — Cái vú — Sữa trong vú — Cho bú.

Từ ghép 27

ta
jiē ㄐㄧㄝ, juē ㄐㄩㄝ

ta

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thương xót

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) Biểu thị xót thương, đau xót. ◎ Như: "hu ta" than ôi!
2. (Thán) Biểu thị tán dương, khen ngợi. ◇ Sử Kí : "Ta hồ! Thử chân tướng quân hĩ" ! (Giáng Hầu Chu Bột thế gia ) Ôi chao! Ấy thật là tướng quân vậy.
3. (Thán) Tiếng gọi lại. ◇ Lễ Kí : "Ta! Lai thực" ! (Đàn cung ) Này! Lại ăn đi.
4. (Trợ) Tiếng phát ngữ.
5. Một âm là "tá". (Động) "Đốt tá" : than thở. ◇ Bão Phác Tử : "Lệnh nhân đát nhiên tâm nhiệt, bất giác đốt tá" , (Cần cầu ) Khiến cho người xót thương nóng ruột, bất giác thở than.
6. (Phó) "Đốt tá" : giây lát, khoảnh khắc. ◇ Tả Tư : "Phủ ngưỡng sanh vinh hoa, Đốt tá phục điêu khô" , (Vịnh sử ) Chớp mắt thành tươi tốt, Khoảnh khắc lại héo khô.
7. (Động) "Đốt tá" : quát tháo, la hét. ◇ Tô Triệt : "Hạng Tịch thừa bách chiến bách thắng chi uy nhi chấp chư hầu chi bính, đốt tá sất trá, phấn kì bạo nộ" , , (Tam quốc luận ) Hạng Tịch thừa uy thế trăm trận trăm thắng mà nắm quyền của các chư hầu, quát tháo la hét, dũng mãnh hung hãn.

Từ điển Thiều Chửu

① Than thở, như hu ta than ôi!
② Một âm là tá. Ðốt tá dây lát.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Than thở: Than ôi! Cg. [jue].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng than — Thở than.

Từ ghép 7

khám
kàn ㄎㄢˋ

khám

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhìn, xem, dòm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhìn, coi. ◇ Mạnh Tử : "Vương sử nhân khám phu tử, quả hữu dĩ dị ư nhân hồ?" 使, (Li Lâu hạ ) Vua sai người nhìn phu tử xem quả thật là có gì khác người không?
2. (Động) Từ trên cao nhìn xuống, cúi xuống mà dòm. ◇ Hậu Hán Thư : "Vân xa thập trượng dư, khám lâm thành trung" (Quang Vũ kỉ thượng ) Vân xa (xe có chòi cao ở trên) hơn mười trượng dòm xuống trong thành.
3. (Động) Nhìn ra xa. ◇ Thẩm Quát : "Tiền khám đại hải" (Mộng khê bút đàm ) Phía trước nhìn ra xa biển lớn.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhìn, coi.
② Nhìn xuống, cúi xuống mà dòm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Coi, nhìn, nhìn xuống: 1. (Cảnh) trên cao nhìn xuống; 2. Tình hình chung (của sự vật).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa mắt nhìn.
hỗ
hù ㄏㄨˋ

hỗ

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim hỗ (loài chim báo mùa trồng dâu)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim "tang hỗ" , thứ chim báo tin đến mùa làm ruộng, trồng dâu.
2. (Danh) Tên nước thời xưa, tức "Hữu Hỗ" , nay thuộc Thiểm Tây 西.
3. (Danh) Người giữ việc nuôi ngựa.
4. (Danh) Chức quan thời xưa lo về việc nhà nông.
5. (Danh) Họ "Hỗ".
6. (Động) Theo sau, hộ vệ. ◎ Như: "hỗ giá" đi theo hầu xe vua.
7. (Động) Giắt trên mình, mang theo, đeo. ◇ Khuất Nguyên : "Hỗ giang li dữ tích chỉ hề, Nhân thu lan dĩ vi bội" , (Li tao ) Giắt cỏ giang li và tích chỉ hề, Kết hoa thu lan để đeo.
8. (Động) Ngăn cấm, ngăn giữ. ◇ Tả truyện : "Hỗ dân vô dâm giả dã" (Thập thất niên ) Ngăn giữ cho dân khỏi tham muốn.
9. (Tính) Rộng lớn, quảng đại. ◎ Như: "hỗ hỗ" rộng lớn. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Diêu vọng chi, san tu nhi hỗ" , (Giác la vũ mặc nạp truyện ) Nhìn từ xa, núi dài và rộng.
10. (Tính) Tươi đẹp, quang thải. ◇ Sử Kí : "Hoàng hoàng hỗ hỗ" (Tư Mã Tương Như truyện ) Rực rỡ tươi đẹp.
11. (Tính) Ngang ngược, ngạo mạn, vô lễ. ◎ Như: "bạt hỗ" ương ngạnh bướng bỉnh, không chịu quy phục. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo toại thừa tư bạt hỗ, tứ hành hung thắc, cát bác nguyên nguyên, tàn hiền hại thiện" , , , (Đệ nhị thập nhị hồi) (Tào) Tháo lại thừa thế ngang ngược, bạo ác càn rở, bóc lột trăm họ, tàn hại người lương thiện.

Từ điển Thiều Chửu

① Chim hỗ, thứ chim báo tin đến mùa làm ruộng trồng dâu.
② Theo sau, như hỗ giá đi theo hầu xe vua.
③ Bạt hỗ ương ngạnh bướng bỉnh, không chịu quy phục.
④ Ngăn cấm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Theo sau. 【】 hỗ tùng [hùcóng] (văn) Tùy tùng, đi theo sau (vua quan thời xưa);
② Chim hỗ (loài chim báo tin đến mùa làm ruộng trồng dâu);
③ Ngăn cấm;
④ Xem [báhù];
⑤ [Hù] (Họ) Hỗ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi theo sau — Ngang ngược. Thí dụ: Bạt hỗ . Xem vần Bạt.

Từ ghép 3

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.