Từ điển trích dẫn

1. Tờ chứng. § Ngày xưa dùng làm bằng chứng cho quan lại đi nhậm chức. Cũng chỉ giấy chứng minh trình độ học vấn hoặc nghề nghiệp đã được đào tạo (tất nghiệp). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kí vô văn bằng, đãi ngã sai nhân bẩm quá thừa tướng, phương khả phóng hành" , , (Đệ nhị thất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tờ giấy có viết chữ để làm tin.

Từ điển trích dẫn

1. Đến, tới (một địa điểm hoặc một giai đoạn nào đó). ◇ Trâu Thao Phấn : "Kim niên nhị nguyệt gian, kí giả do Anh động thân, kinh quá Pháp Quốc, Bỉ Quốc, Hà Quốc, nhi đạt đáo Đức Quốc" , , , , , (Bình tung kí ngữ nhị tập , Biện ngôn ).
2. Đạt thành, đạt được. § Thường chỉ trình độ hoặc sự vật trừu tượng. ◎ Như: "hi vọng bổn công ti năng tảo nhật đạt đáo toàn tự động hóa sanh sản đích mục tiêu" .

Từ điển trích dẫn

1. Không cần nói, khỏi nói. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khoái biệt đề liễu. Nhất tống lai tựu tri đạo thị ngã đích" . (Đệ bát hồi) Đừng nhắc đến chuyện ấy nữa. Khi họ mới mang sang, tôi biết là cậu để phần tôi.
2. § Thường biểu thị trình độ sâu: khỏi phải nói nhiều. ◇ Lưu Á Châu : "Đãn thật tế thượng biệt đề hữu đa phẫn nộ liễu" (Tần cung nguyệt , Nhất).

cường hóa

phồn thể

Từ điển phổ thông

tăng cường, làm cho mạnh mẽ thêm

Từ điển trích dẫn

1. Tăng thêm, làm cho vững mạnh (tính chất, trình độ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức nhìn của mắt — Chỉ sự hiểu biết, hoặc trình độ hiểu biết.

lạt ma

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tổ sư Lạt Ma

Từ điển trích dẫn

1. Theo Phật giáo Tây Tạng, "Lạt-ma" (tiếng Tạng "blama") là hiện thân của giáo pháp. Danh từ Lạt-ma thượng sư, hiệu riêng của nhà sư ở Tây Tạng, cũng gần giống như guru, đạo sư của Ấn Ðộ. Trong Kim cương thừa, Lạt-ma không phải chỉ là người giảng dạy giáo pháp mà còn là người thực hành các nghi lễ. Những vị Lạt-ma uyên thâm, danh tiếng thường được mang danh hiệu Rinpoche (quý báu phi thường). Ngày nay, danh từ Lạt-ma hay được dùng để gọi các vị cao tăng Tây Tạng, không kể trình độ chứng đạo của các vị đó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên gọi thầy tu ở Mông Cổ và Tây Tạng.

Từ điển trích dẫn

1. Dựng cây nêu để ghi nhớ, chỗ cao nhất gọi là "tiêu" .
2. Cành cao, cây cao.
3. Phiếm chỉ vật đứng cao chót vót.
4. Tỉ dụ nhân phẩm cao thượng. ◎ Như: "phong phạm cao tiêu" .
5. Tỉ dụ người xuất loại bạt tụy.
6. Tỉ dụ trình độ cao xa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái niêu cao. Chỉ sự vượt khỏi bậc tầm thường.

Từ điển trích dẫn

1. Thấp, dưới mức bình thường (số lượng, trình độ...). ◎ Như: "sanh sản lực đê hạ" sức sản xuất thấp.
2. Kém, thấp hèn, đê tiện (địa vị, đạo đức, tư tưởng...). ★ Tương phản: "cao thượng" , "cao thượng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấp hèn.

Từ điển trích dẫn

1. Trình độ học tập nghiên cứu đã đạt được. ◇ Phạm Thành Đại : "Học lực căn thâm phương đế cố, Công danh thủy đáo tự cừ thành" , (Tống Lưu Đường Khanh ) Tài học (như) rễ sâu núm chặt, Công danh (như) nước thành quả lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức học.

học vấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

học vấn, kiến thức

Từ điển trích dẫn

1. Hiểu biết có được nhờ học tập. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nãi nãi bất tri đạo, ngã môn cô nương đích học vấn, liên ngã môn di lão gia thì thường hoàn khoa ni" , , (Đệ thất thập cửu hồi) Mợ không biết, về kiến thức của cô nương, ngay cả Di lão gia của chúng ta cũng thường khen ngợi đấy. ☆ Tương tự: "tri thức" .
2. Học hỏi. ◇ Cố Viêm Vũ : "Phù nhân dữ nghĩa, vị hữu bất học vấn nhi năng minh giả dã" , (Nhật tri lục , quyển thập nhất) Nhân nghĩa, chưa có ai không học hỏi mà có thể hiểu rõ được.
3. Đạo lí. ◎ Như: "giá kiện sự biểu diện giản đan, đãn lí diện đích học vấn khả đại liễu" , sự việc đó mặt ngoài đơn giản, nhưng đạo lí bên trong lại sâu xa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Học cái có sẵn và học cái chưa thấy, chưa biết. Chỉ chung việc học hỏi — Ta còn hiểu là cái công lao, hoặc cái trình độ học tập.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.