yé ㄜˊ, yú ㄩˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thừa
2. ngoài ra, thừa ra
3. nhàn rỗi
4. số lẻ ra
5. họ Dư

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thừa, dôi ra. ◎ Như: "nông hữu dư túc" nhà làm ruộng có thóc dư.
2. (Tính) Dư dả, thừa thãi, khoan dụ. ◇ Hoài Nam Tử : "Thực túc dĩ tiếp khí, y túc dĩ cái hình, thích tình bất cầu dư" , , (Tinh thần huấn ) Ăn uống chỉ cần để sống, mặc áo quần đủ che thân, thích hợp vừa phải mà không cầu thừa thãi.
3. (Tính) Hơn, quá. ◇ Hoàng Tông Hi : "Canh Tuất đông tận, vũ tuyết dư thập nhật nhi bất chỉ" , (Canh Tuất tập , Tự tự ).
4. (Tính) Còn lại, còn rớt lại, sắp hết, tàn lưu. ◎ Như: "dư niên" những năm cuối đời, "dư sanh" sống thừa, cuối đời, "dư tẫn" lửa chưa tắt hẳn, tro tàn.
5. (Tính) Khác. ◎ Như: "dư niệm" ý nghĩ khác, "dư sự" việc khác.
6. (Tính) Lâu dài, trường cửu. ◇ Đạo Đức Kinh : "Tu chi thân, kì đức nãi chân; tu chi gia, kì đức nãi dư; tu chi hương, kì đức nãi trường" , ; , ; , (Chương 54) Lấy đạo mà tu thân, thì đức ấy thật; lấy đạo mà lo việc nhà, thì đức ấy lâu; lấy đạo mà lo cho làng xóm, thì đức ấy dài.
7. (Tính) Chưa hết, chưa xong. ◎ Như: "tử hữu dư cô" chết không hết tội, "tâm hữu dư quý" vẫn chưa hoàn hồn, lòng còn kinh sợ, "dư âm nhiễu lương" âm vang chưa dứt.
8. (Tính) Vụn, mạt, không phải chủ yếu.
9. (Danh) Phần ngoài, phần sau, phần thừa. ◎ Như: "công dư" lúc việc quan xong còn thừa thì giờ rỗi nhàn, "khóa dư" thì giờ rảnh sau việc học hành, "nghiệp dư" bên ngoài nghề nghiệp chính thức.
10. (Danh) Số lẻ. ◎ Như: "tam thập hữu dư" trên ba mươi, "niên tứ thập dư" tuổi hơn bốn mươi.
11. (Danh) Chỉ hậu duệ.
12. (Danh) Muối. § Người Việt gọi muối là "dư".
13. (Danh) Họ "Dư".
14. (Đại) Ta, tôi. § Cũng như "dư" .
15. (Phó) Sau khi, về sau. ◎ Như: "tha hư tâm phản tỉnh chi dư, quyết tâm cải quá" , sau khi biết suy nghĩ phản tỉnh, anh ấy quyềt tâm sửa lỗi.
16. (Động) Bỏ rớt lại, để lại. ◇ Đái Thúc Luân : "Tân hòa vị thục phi hoàng chí, Thanh miêu thực tận dư khô hành" , (Đồn điền từ ) Lúa mới chưa chín sâu bay đến, Mạ xanh ăn hết (chỉ) để lại rễ khô.
17. (Động) Cất giữ, súc tích.

Từ điển Thiều Chửu

① Thừa, phần cung nhiều hơn phần cầu, thì cái phần thừa ấy gọi là dư. Như nông hữu dư túc nhà làm ruộng có thóc thừa.
② Ngoài ra, thừa ra, là một lời nói vơ qua, chỉ nói phần quan trọng, chỉ nói qua thôi.
③ Rỗi nhàn. Như công dư lúc việc quan xong còn thừa thì giờ rỗi nhàn.
④ Số lẻ ra.
⑤ Họ Dư.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thừa, dư, dôi ra, còn lại: Số tiền thừa (dôi ra); Số thóc thừa;
② Trên, hơn (chỉ số lẻ sau số nguyên: Mười, trăm, nghìn...): Trên 50 năm; Hơn 300 cân;
③ Ngoài..., sau khi..., lúc rỗi rảnh (ngoài lúc làm việc): Sau giờ làm việc; Lúc rảnh việc công;
④ Số dư;
⑤ (văn) 【】dư hoàng [yúhuáng] Xem (bộ );
⑥ [Yú] (Họ) Dư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thừa ra — Nhàn hạ thong thả.

Từ ghép 22

phi
fēi ㄈㄟ

phi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lả tả, lã chã, lất phất (mưa, tuyết)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lả tả, mù mịt (mưa, tuyết). ◇ Thi Kinh : "Bắc phong kì dê, Vũ tuyết kì phi" , (Bội phong , Bắc phong ) Gió bấc nhanh gấp, Mưa tuyết lả tả. ◇ Nguyễn Du : "Ngô thành bạc mộ thượng phi phi" 簿 (Thương Ngô mộ vũ ) (Đến) thành Ngô, trời sắp tối, mưa vẫn lất phất.
2. (Tính) Lờ lững (dáng mây bay). ◇ Tạ Linh Vận : "Vân hà thu tịch phi" (Thạch bích tinh xá hoàn hồ trung tác ) Ráng mây về chiều trôi lững lờ.
3. (Động) Bay phiếu diễu.
4. (Danh) Khí mây, hơi nước. ◇ Âu Dương Tu : "Nhược phù nhật xuất nhi lâm phi khai, vân quy nhi nham huyệt minh" , (Túy Ông đình kí ) Mặt trời mọc mà màn sương rừng hé mở, mây bay về mà hang hóa sâu tối.

Từ điển Thiều Chửu

① Lả tả. Như Kinh Thi nói vũ tuyết kì phi mưa tuyết lả tả. Nguyễn Du : Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 簿 (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lả tả: Tuyết rơi lả tả (Thi Kinh). 【】phi phi [feifei] (văn) Tới tấp, tầm tã: Mưa tuyết tới tấp; Đến như những lúc mưa dầm tầm tã, suốt tháng không tạnh (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng mây bay. Mây trôi — Dáng mưa tuyết bay lả tả.
dũng
yǒng ㄧㄨㄥˇ

dũng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dũng mãnh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mạnh, có đảm lượng. ◎ Như: "dũng sĩ" người có sức mạnh, người gan dạ, "dũng khí" sức mạnh, can đảm. ◇ Luận Ngữ : "Trí giả bất hoặc, nhân giả bất ưu, dũng giả bất cụ" , , (Tử Hãn ) Người trí không mê hoặc, người nhân không lo, người dũng không sợ.
2. (Tính) Mạnh dạn, bạo dạn. ◎ Như: "dũng ư phụ trách" mạnh dạn đảm đương trách nhiệm, "dũng ư cải quá" mạnh dạn sửa đổi lỗi lầm.
3. (Danh) Binh lính (chiêu mộ ngoài doanh, theo quân chế nhà Thanh). ◎ Như: "hương dũng" lính làng, lính dõng.

Từ điển Thiều Chửu

① Mạnh, như dũng sĩ , dũng phu .
② Gan tợn hơn người cũng gọi là dũng, như dũng cảm gan góc mạnh tợn, việc nguy hiểm cũng không chùn.
③ Binh lính, như hương dũng lính làng (lính dõng).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dũng cảm, gan dạ: Càng đánh càng anh dũng;
② Mạnh dạn, mạnh bạo, bạo dạn: Mạnh dạn thừa nhận sai lầm;
③ Binh lính: Lính làng;
④ [Yông] (Họ) Dũng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tinh thần mạnh mẽ, không biết sợ hãi — Tiến tới mạnh mẽ — Binh lính.

Từ ghép 18

tân, tấn
bīn ㄅㄧㄣ

tân

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung vũ khí sắt bén ( gươm đao.. ).

tấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

thép già, thép đã luyện

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Tấn thiết" thép già, sắt tinh luyện. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Thép già, thép tinh luyện.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thép già (thép chất lượng cao).
quỷ
guǐ ㄍㄨㄟˇ

quỷ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ma quỷ
2. sao quỷ (một trong Nhị thập bát tú)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ma (hồn người chết). ◎ Như: "quỷ sử thần sai" 使 ma khiến thần sai (hành vi không tự chủ), "ngạ quỷ" ma đói. ◇ Tam Quốc Diễn Nghĩa : "Dạ dạ chỉ văn đắc thủy biên quỷ khốc thần hào" (Đệ cửu thập nhất hồi) Đêm đêm chỉ nghe bên sông ma khóc thần gào.
2. (Danh) Người có hành vi không tốt, kẻ nghiện ngập. ◎ Như: "tửu quỷ" đồ nghiện rượu, "đổ quỷ" quân cờ bạc.
3. (Danh) Trò ma, trò dối trá. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na hựu thị nhĩ Phượng cô nương đích quỷ, na lí tựu cùng đáo như thử" , (Đệ ngũ thập tam hồi) Đó lại là trò ma của thím Phượng nhà mi đấy thôi, lẽ nào lại kiết đến thế?
4. (Danh) Sao "quỷ", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
5. (Danh) Họ "quỷ".
6. (Tính) Xảo trá, âm hiểm, không sáng tỏ. ◎ Như: "quỷ vực" người tính âm hiểm, "quỷ chủ ý" ý đồ mờ ám.
7. (Tính) Tinh ma, ranh ma, láu. ◎ Như: "giá hài tử chân quỷ" thằng bé ranh ma thật.
8. (Tính) Xấu, dễ sợ, đáng ghét, chết tiệt. ◎ Như: "quỷ thiên khí" thời tiết xấu, "giá thị thập ma quỷ địa phương a?" đó là cái nơi chết tiệt nào vậy?
9. (Phó) Hồ loạn, bừa bãi. ◎ Như: "quỷ hỗn" bừa bãi, phóng đãng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ma, người chết gọi là quỷ.
② quỷ quái. Người tính ấm hiểm gọi là quỷ vực .
③ Sao quỷ, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ma, quỷ: Yêu ma quỷ quái;
② (chửi) Đồ, người, con vật, con quỷ: Người nghiện rượu; Đồ nhát gan; Con quỷ dâm dục;
③ Đáng ghét, đáng trách, đáng nguyền rủa, ghê tởm, khủng khiếp, dễ sợ: Khí trời đáng ghét; Nơi khủng khiếp;
④ Giấu giếm, lén lút, vụng trộm;
⑤ Bí ẩn, xấu xa, mánh khóe, nham hiểm, mờ ám: Trong bụng có điều bí ẩn; Trong đó có điều mờ ám;
⑥ (khn) Tinh ma, láu, quỷ, quỷ quyệt, xảo trá: Thằng bé ranh ma thật; Không ai ranh bằng nó;
⑦ Sao quỷ (một ngôi sao trong nhị thập bát tú).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ma. Hồn người chết. Đoạn trường tân thanh có câu: » Ma đưa lối quỷ dẫn đường, Cứ tìm những chốn đoạn trường mà đi « — Loài ma dữ, hại người, phá phách tinh quáy. Tục ngữ có câu: » Nhất quỷ nhì ma thứ ba học trò « — Kẻ có hành động thâm hiểm, mờ ám — Tên một vì sao trong Nhị thập bát tú – Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ quỷ.

Từ ghép 28

hung
xiōng ㄒㄩㄥ

hung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hung ác, dữ tợn
2. sợ hãi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ác, tàn bạo. ◎ Như: "hung bạo" ác dữ, "hung thủ" kẻ giết người, "hung khí" đồ giết người.
2. (Tính) Mất mùa, thu hoạch kém. ◎ Như: "hung niên" năm mất mùa, đói kém.
3. (Tính) Xấu, không tốt lành. ◎ Như: "hung tín" tin chẳng lành, "hung triệu" điềm xấu.
4. (Tính) Mạnh dữ, kịch liệt. ◎ Như: "vũ thế ngận hung" sức mưa dữ dội.
5. (Danh) Tai họa, sự chẳng lành. ◎ Như: "xu cát tị hung" theo lành tránh họa.
6. (Động) Sợ hãi, khủng cụ. § Thông "hung" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ác, nhưng hung bạo ác dữ.
② Giết người, như hung thủ kẻ giết người, hung khí đồ giết người.
③ Mất mùa.
④ Xấu, sự gì không tốt lành đều gọi là hung.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hung, dữ, ác, hung dữ, hung ác: Hành hung; Hung thủ;
② Dữ, xấu, không may, trầm trọng, tin dữ, tin không may: Phá quấy rất dữ; Bệnh tình trầm trọng;
③ Mất mùa: Năm mất mùa;
④ Đáng sợ: Thằng cha này trông dễ sợ thật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu. Rủi ro. Không tốt lành — Giết người, hại người — Mất mùa — Như chữ Hung .

Từ ghép 22

thái
tài ㄊㄞˋ

thái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cao, to
2. rất

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Quá. ◎ Như: "thái đa" nhiều quá, "thái nhiệt" nóng quá, "thái khách khí liễu" khách sáo quá.
2. (Phó) Rất, thật, thật là (thường dùng theo ý khẳng định). ◎ Như: "thái vĩ đại liễu!" thật là vĩ đại, "thái tinh tế liễu!" rất tinh tế.
3. (Phó) Lắm (thường dùng dưới dạng phủ định). ◎ Như: "bất thái hảo" không tốt lắm, "bất thái diệu" không khéo lắm.
4. (Tính) Tối, cực kì. ◎ Như: "thái cổ" thời cực xưa, tối cổ, "thái thủy" lúc mới đầu.
5. (Tính) Cao, lớn. ◎ Như: "thái học" bậc học cao (trường đào tạo nhân tài bậc cao nhất, tương đương bậc đại học ngày nay), "thái không" không trung (trên) cao, khoảng không vũ trụ.
6. (Tính) Tiếng tôn xưng. ◎ Như: "thái lão bá" ông bác, "thái lão sư" ông thầy, "thái phu nhân" bà.
7. (Danh) Xưng vị: (1) Dùng để tôn xưng bậc trưởng bối cao nhất. ◎ Như: "tổ thái" , "a thái" . (2) Xem "thái thái" .

Từ điển Thiều Chửu

① To lắm, có khi viết chữ , có khi viết chữ .
② Tiếng gọi người tôn trưởng hơn người tôn trưởng. Như thái lão bá hàng tôn trưởng hơn bác. Gọi người tôn trưởng của kẻ sang cũng gọi là thái. Như lão thái gia cụ cố ông, thái phu nhân cụ cố bà, v.v.
③ Ngày xưa phong vợ các bầy tôi to là thái quân , nay gọi vợ các quan là thái thái cũng do nghĩa ấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① To, lớn: Thái không, thái hư, vũ trụ (khoảng trống không bao la);
② Tiếng tôn xưng người bậc ông trở lên: Ông bác; Cha của thầy mình (hoặc thầy của cha mình);
③ (pht) Rất, quá, lắm: Quần này dài quá; Đối với việc này anh ta không sốt sắng lắm; Quá sớm; Cô ấy hát rất hay;
④ [Tài] (Họ) Thái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất. Lắm. Quá độ — To lớn.

Từ ghép 40

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .
2. Mù mịt, không phân biện được phương hướng. ◇ Tiền Trừng Chi : "Song nhãn mê mang nhận bất thanh, Sâm sâm lãnh khí diêu tương bách" , (Tam nhất thượng nhân vân trúc ca ).
3. Hoang mang, tinh thần hoảng hốt. ◇ Quản Tử : "Nhân kí mê mang, tất kì tương vong chi đạo" , (Thế ).
trinh
zhēn ㄓㄣ

trinh

giản thể

Từ điển phổ thông

1. trong trắng, tiết hạnh
2. trung thành

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tiết, khí tiết, trong sạch, chính đính, liêm khiết, ngay thẳng, khảng khái: Giữ vững khí tiết, kiên trinh; Khảng khái không khuất phục; Trung thành liêm khiết;
② Trinh, trinh tiết: Trinh nữ, gái còn tân; Trinh phụ, người đàn bà tiết hạnh;
Tinh thành;
④ Sự hiến dâng;
⑤ (văn) Bói: Bói, bói toán.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đun cho bốc hơi, rồi làm cho hơi đó lạnh lại, thành chất lỏng cũ, nhưng tinh túy hơn. Chẳng hạn Chưng lưu thủy ( nước nguyen chất, nước cất ).

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung hơi nóng bốc lên cao. ◇ Tống Liêm : "Kim niên độ Dữu Lĩnh, Nhiệt khí thậm chưng lựu" , (Tặng Lưu Tuấn Dân tiên bối ) Năm nay tới Dữu Lĩnh, Khí nóng bốc hơi lên cao lắm.
2. Chưng cất. § Lấy chất lỏng hâm nóng lên thành chất hơi, rồi dùng độ lạnh làm ngưng đọng thành dịch thể để trừ khử chất tạp ở trong đó. ◎ Như: "thạch du khả chưng lựu thành khí du" .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.