phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chuyên chở. ◎ Như: "chuyển thâu" 轉輸 chuyển vận đi, tải đi.
3. (Động) Biến đổi, thay đổi. ◎ Như: "chuyển bại vi thắng" 轉敗為勝 chuyển bại thành thắng.
4. (Động) Quay chiều khác, đổi phương hướng. ◎ Như: "chuyển loan" 轉彎 quay đi, vòng ra, "chuyển cơ" 轉機 quay lái xe lại.
5. (Phó) Không truyền đến trực tiếp, qua trung gian. ◎ Như: "chuyển chí" 轉致 nhờ người đến nói tỏ ý hộ, "chuyển thác" 轉託 lại nhờ người khác nói hộ, hỏi hộ.
6. (Phó) Uốn lượn, ngoằn ngoèo. ◎ Như: "uyển chuyển" 宛轉.
7. Một âm là "chuyến". (Động) Đổi quan chức. ◎ Như: "thiên chuyến" 遷轉 đổi đi làm quan ở chỗ khác.
Từ điển Thiều Chửu
② Chuyển vận. Như chuyển thâu 轉輸 chuyển vận đi, tải đi.
③ Quay chiều khác, đổi dời. Như chuyển loan 轉彎 quay đi, vòng ra, chuyển cơ 轉機 quay lái xe lại.
④ Sự gì không được thẳng tới ngay gọi là chuyển. Như chuyển chí 轉致 nhờ người đến nói tỏ ý hộ, chuyển thác 轉託 lại nhờ người khác nói hộ, hỏi hộ, v.v.
⑤ Uyển chuyển.
⑥ Một âm là chuyến lấy sức mà chuyển đồ. Ðược thăng lên ngôi quan cao hơn gọi là thiên chuyến 遷轉. Phàm vật gì nó tự quay thì gọi là chuyển, mà lấy sức người hay sức máy móc mà quay động thì gọi là chuyến.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chuyên chở. ◎ Như: "chuyển thâu" 轉輸 chuyển vận đi, tải đi.
3. (Động) Biến đổi, thay đổi. ◎ Như: "chuyển bại vi thắng" 轉敗為勝 chuyển bại thành thắng.
4. (Động) Quay chiều khác, đổi phương hướng. ◎ Như: "chuyển loan" 轉彎 quay đi, vòng ra, "chuyển cơ" 轉機 quay lái xe lại.
5. (Phó) Không truyền đến trực tiếp, qua trung gian. ◎ Như: "chuyển chí" 轉致 nhờ người đến nói tỏ ý hộ, "chuyển thác" 轉託 lại nhờ người khác nói hộ, hỏi hộ.
6. (Phó) Uốn lượn, ngoằn ngoèo. ◎ Như: "uyển chuyển" 宛轉.
7. Một âm là "chuyến". (Động) Đổi quan chức. ◎ Như: "thiên chuyến" 遷轉 đổi đi làm quan ở chỗ khác.
Từ điển Thiều Chửu
② Chuyển vận. Như chuyển thâu 轉輸 chuyển vận đi, tải đi.
③ Quay chiều khác, đổi dời. Như chuyển loan 轉彎 quay đi, vòng ra, chuyển cơ 轉機 quay lái xe lại.
④ Sự gì không được thẳng tới ngay gọi là chuyển. Như chuyển chí 轉致 nhờ người đến nói tỏ ý hộ, chuyển thác 轉託 lại nhờ người khác nói hộ, hỏi hộ, v.v.
⑤ Uyển chuyển.
⑥ Một âm là chuyến lấy sức mà chuyển đồ. Ðược thăng lên ngôi quan cao hơn gọi là thiên chuyến 遷轉. Phàm vật gì nó tự quay thì gọi là chuyển, mà lấy sức người hay sức máy móc mà quay động thì gọi là chuyến.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chuyển, chuyển biến, thay đổi, chuyển trở lại: 情況好轉 Tình hình chuyển biến (thay đổi) tốt; 這封信由我轉給他 Lá thư này do tôi chuyển cho anh ấy; 轉敗爲勝 Chuyển bại thành thắng;
③ Uyển chuyển.Xem 轉 [zhuàn].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 38
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nặng
3. cái búa lớn
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nặng
3. cái búa lớn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Binh khí thời xưa, có cán dài, một đầu gắn khối tròn bằng kim loại.
3. (Danh) Búa (khí cụ dùng để đóng, đập). ◎ Như: "thiết chùy" 鐵錘 búa sắt.
4. (Động) Đóng, đập. ◎ Như: "thiên chùy bách luyện" 千錘百鍊 giùi mài tôi luyện.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đập, nện, đóng (bằng búa): 他錘釘一個相框 Nó đóng đinh một khuôn hình;
③ Đơn vị trọng lượng thời xưa (bằng 1/4 lạng);
④ Quả (cân):秤錘 Quả cân;
⑤ Chùy, thiết chùy (võ khí thời xưa bằng sắt hay đồng, đầu tròn, có cán);
⑥ Dát, rèn: 千錘百鍊 Rèn giũa nhiều lần, qua nhiều thử thách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hướng tây. ◎ Như: "sơn hữu" 山右 phía tây núi, "giang hữu" 江右 phía tây sông.
3. (Danh) Bên trên, địa vị được coi trọng. § Đời xưa cho bên phải là trên. Vì thế họ sang gọi là "hữu tộc" 右族, nhà hào cường gọi là "hào hữu" 豪右. ◇ Sử Kí 史記: "Kí bãi quy quốc, dĩ Tương Như công đại, bái vi thượng khanh, vị tại Liêm Pha chi hữu" 既罷歸國, 以相如功大, 拜為上卿, 位在廉頗之右 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Xong trở về nước, vì Tương Như có công to, được phong làm thượng khanh, ở bậc trên Liêm Pha.
4. (Danh) Họ "Hữu".
5. (Động) Giúp. § Thông "hữu" 佑. ◇ Tả truyện 左傳: "Thiên tử sở hữu, quả quân diệc hữu chi" 天子所右, 寡君亦右之 (Tương Công thập niên 襄公十年) Chỗ mà thiên tử giúp, vua ta đây cũng giúp được.
6. (Động) Thân gần, che chở. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Diễn tương hữu Hàn nhi tả Ngụy" 衍將右韓而左魏 (Ngụy sách nhị 魏策二) Diễn sẽ thân với nước Hàn mà xa với nước Ngụy.
7. (Động) Tôn sùng. ◎ Như: "hữu văn hữu vũ" 右文右武 trọng văn trọng võ.
Từ điển Thiều Chửu
② Giúp, cũng như chữ hữu 佑. Như bảo hữu 保右 giúp giữ.
③ Bên trên. Ðời xưa cho bên phải là trên. Như hữu văn hữu vũ 右文右武 trọng văn trọng võ. Vì thế nên họ sang gọi là hữu tộc 右族, nhà hào cường gọi là hào hữu 豪右, v.v.
④ Phương tây. Như Sơn hữu 山右 tức là Sơn-tây. Giang hữu 江右 tức là Giang-tây.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phía tây (khi mặt hướng về phía nam): 江右 Phía tây sông;
③ Phía trên (người xưa coi phía hữu là phía trên): 無出其右 Không còn ai hơn nữa;
④ Bảo thủ hoặc phản động (về tư tưởng và chính trị): 右傾觀點 Quan điểm hữu khuynh;
⑤ Giúp (dùng như 佑, bộ 亻).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. trôi, chảy
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Luồng, dòng. ◎ Như: "khí lưu" 氣流 luồng hơi, "noãn lưu" 暖流 luồng ấm, "điện lưu" 電流 dòng điện, "xa lưu" 車流 dòng xe chạy.
3. (Danh) Trường phái, môn phái. § Học thuật xưa chia ra "cửu lưu" 九流 chín dòng: (1) nhà Nho, (2) nhà Đạo, (3) nhà Âm Dương, (4) nhà học về pháp, (5) nhà học về danh, (6) nhà Mặc, (7) nhà tung hoành, (8) nhà tạp học, (9) nhà nông.
4. (Danh) Phẩm loại, loài, bực. ◎ Như: "thanh lưu" 清流 dòng trong, "trọc lưu" 濁流 dòng đục, "thượng lưu" 上流 dòng trên có học thức đức hạnh, "hạ lưu" 下流 dòng dưới ngu si.
5. (Danh) Ngạch trật (quan chức). § Quan phẩm chia ra "lưu nội" 流內 dòng ở trong, "lưu ngoại" 流外 dòng ở ngoài. Chưa được phẩm cấp gì gọi là "vị nhập lưu" 未入流.
6. (Danh) Đời nhà Hán bạc nặng tám lạng gọi là "lưu".
7. (Động) Trôi, chảy. ◎ Như: "thủy lưu thấp" 水流溼 nước chảy chỗ ẩm ướt, "lệ lưu" 淚流 nước mắt chảy, "hãn lưu mãn diện" 汗流滿面 mồ hôi chảy nhễ nhại trên mặt. ◇ Lí Bạch 李白: "Cô phàm viễn ảnh bích không tận, Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu" 孤帆遠影碧空盡, 唯見長江天際流 (Hoàng Hạc Lâu tống Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然 chi Quảng Lăng) Bóng cánh buồm lẻ loi xa xa mất hút vào khoảng trời xanh, Chỉ thấy sông Trường Giang chảy đến chân trời.
8. (Động) Di chuyển, chuyển động. ◎ Như: "lưu hành" 流行 đưa đi khắp, "lưu động" 流動 xê dịch, "lưu chuyển" 流轉 từ chỗ này sang chỗ khác, "lưu lợi" 流利 trôi chảy (văn chương).
9. (Động) Truyền dõi. ◎ Như: "lưu truyền" 流傳 truyền lại, "lưu phương" 流芳 để lại tiếng thơm, "lưu độc" 流毒 để cái độc về sau.
10. (Động) Phóng túng, chơi bời vô độ. ◎ Như: "lưu đãng vong phản" 流蕩忘反 trôi giạt quên trở lại, "lưu liên hoang vong" 流連荒亡 lưu liên lu bù, chơi bời phóng túng.
11. (Động) Đày đi xa, phóng trục. ◎ Như: "phóng lưu" 放流 đày đi phương xa.
12. (Động) Liếc ngang (mắt không nhìn thẳng). ◎ Như: "lưu mục" 流目 liếc mắt.
13. (Động) Đưa ra đất ngoài biên thùy, đưa đến vùng man rợ. ◎ Như: "cải thổ quy lưu" 改土歸流 đổi quan đến vùng xa hẻo lánh.
14. (Tính) Trôi giạt, qua lại không định. ◎ Như: "lưu vân" 流雲 mây trôi giạt, "lưu dân" 流民 dân sống lang bạc, nay đây mai đó.
15. (Tính) Không có căn cứ. ◎ Như: "lưu ngôn" 流言 lời đồn đại.
16. (Tính) Nhanh chóng. ◎ Như: "lưu niên" 流年 năm tháng qua mau, "lưu quang" 流光 bóng thời gian vun vút.
17. (Tính) Lạc (không cố ý). ◎ Như: "lưu thỉ" 流矢 tên lạc, "lưu đạn" 流彈 đạn lạc.
Từ điển Thiều Chửu
② Dòng nước, nước chảy chia ra các ngành gọi là lưu.
③ Dòng, riêng làm một dòng gọi là lưu. Như học thuật chia ra cửu lưu 九流 (chín dòng): (1) nhà Nho, (2) nhà Ðạo, (3) nhà Âm Dương, (4) nhà học về pháp, (5) nhà học về danh, (6) nhà Mặc, (7) nhà tung hoành, (8) nhà tạp học, (9) nhà nông.
④ Phân biệt từng loài cũng gọi là lưu, như thanh lưu 清流 dòng trong, trọc lưu 濁流 dòng đục, thượng lưu 上流 dòng trên có học thức đức hạnh, hạ lưu 下流 dòng dưới ngu si. Quan phẩm cũng chia ra lưu nội 流內 dòng ở trong, lưu ngoại 流外 dòng ở ngoài. Chưa được phẩm cấp gì gọi là vị nhập lưu 未入流.
⑤ Chuyển động, cái gì tròn trặn chuyển vần được không có động tác gọi là lưu, như lưu động 流動, lưu chuyển 流轉, lưu lợi 流利, v.v. Trôi giạt, như phiêu lưu 飄流, lưu lạc 流落, dân chạy loạn lạc đi nơi khác gọi là lưu dân 流民, giặc cỏ tràn đi các nơi gọi là lưu khấu 流寇, ăn mày ở ngoài tới gọi là lưu cái 流丐, nhà trò ở ngoài tới gọi là lưu xướng 流倡, v.v. đều là noi nghĩa ấy cả.
⑦ Truyền dõi, như lưu truyền 流傳, lưu phương 流芳 để tiếng thơm mãi, lưu độc 流毒 để cái độc về sau mãi, v.v. Lời nói không có căn cứ vào đâu gọi là lưu ngôn 流言.
⑧ Giạt, như lưu đãng vong phản 流蕩忘反 trôi giạt quên trở lại, lưu liên hoang vong 流連荒亡 lưu liên lu bù, nói kẻ chơi bời phóng túng không còn nghĩ gì.
⑨ Trôi đi, bị thời thế xoay đi, như nước chảy dốc xuống, cho nên cái phong khí của một đời gọi là lưu phong 流風 hay lưu tục 流俗.
⑩ Xoay quanh không thôi, như chu lưu 周流, luân lưu 輪流, v.v.
⑪ Vận trời làm cũng gọi là lưu, như lưu quang 流光, lưu niên 流年, v.v.
⑫ Tội đày, đày đi phương xa gọi là phóng lưu 放流.
⑬ Ðất ngoài biên thùy, quan phải bổ lên vùng man rợ gọi là lưu quan 流官. Do người thổ trước nối đời làm gọi là thổ tư 土司, đổi phép bổ lưu quan thay thổ tư gọi là cải thổ quy lưu 改土歸司.
⑭ Ðời nhà Hán bạc nặng tám lạng gọi là lưu.
⑮ Phẩm giá người, hạng người.
⑯ Liếc ngang, mắt trông không ngay ngắn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Di chuyển, chuyển động: 流轉 Lưu động; 流星 Sao đổi ngôi, sao băng;
③ Lưu truyền, đồn đại: 流芳 Lưu danh; 流言 Đồn đại;
④ Sa vào: 流于形式 Sa vào hình thức;
⑤ Đày, tội đày: 流放 Đi đày;
⑥ Dòng (nước): 河流 Dòng sông; 洪流 Dòng thác;
⑦ Luồng (nước, không khí, điện): 氣流 Luồng hơi, luồng không khí; 寒流 Dòng biển lạnh, luồng không khí lạnh; 電流 Dòng điện, luồng điện;
⑧ Dòng, phái, nhà: 九流 Chín dòng phái (như Nho gia, Đạo gia, Âm dương gia...);
⑨ Trôi dạt: 飄流 Phiêu lưu; 流落 Lưu lạc; 流民 Dân lưu lạc;
⑩ (văn) Liếc ngang (không nhìn thẳng);
⑪ (cũ) Bạc nặng tám lạng (đời nhà Hán, Trung Quốc);
⑫ Hạng (người): 第一流作家 Nhà văn bậc nhất.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 67
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lĩnh tụ, người cầm đầu. ◎ Như: "nguyên thủ" 元首 người đứng đầu, "quần long vô thủ" 群龍無首 bầy rồng không có đầu lĩnh (đám đông không có lĩnh tụ).
3. (Danh) Phần mở đầu, chỗ bắt đầu. ◎ Như: "tuế thủ" 歲首 đầu năm.
4. (Danh) Sự việc quan trọng nhất, phần chủ yếu. ◇ Thư Kinh 書經: "Dư thệ cáo nhữ, quần ngôn chi thủ" 予誓告汝, 群言之首 (Tần thệ 秦誓) Ta thề bảo với các ngươi phần chủ yếu của các lời nói.
5. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho thơ, từ, ca khúc: bài. ◎ Như: "nhất thủ tiểu thi" 一首小詩 một bài thơ ngắn, "lưỡng thủ ca" 兩首歌 hai bài hát. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cộng kí đắc đa thiểu thủ?" 共記得多少首? (Đệ tứ thập bát hồi) Nhớ được tất cả bao nhiều bài (thơ) rồi?
6. (Danh) Bên, hướng. ◎ Như: "hữu thủ" 右首 bên phải, "đông thủ" 東首 hướng đông, "thượng thủ" 上首 phía trên.
7. (Tính) Cao nhất, thứ nhất. ◎ Như: "thủ thứ" 首次 thứ nhất, "thủ phú" 首富 nhà giàu có nhất.
8. (Phó) Trước tiên, bắt đầu. ◎ Như: "thủ đương kì xung" 首當其衝 đứng mũi chịu sào.
9. (Động) Hướng về. ◇ Sử Kí 史記: "Bắc thủ Yên lộ, nhi hậu khiển biện sĩ phụng chỉ xích chi thư" 北首燕路, 而後遣辯士奉咫尺之書 (Hoài Âm Hầu truyện 淮陰侯傳) Hướng về phía bắc sang đất nước Yên (đóng quân để làm áp lực), sau đó sai biện sĩ mang thư (gần gũi trong gang tấc, để thuyết phục).
10. Một âm là "thú". (Động) Nhận tội. ◎ Như: "xuất thú" 出首 ra đầu thú, "tự thú" 自首 tự nhận tội.
Từ điển Thiều Chửu
② Chúa, chức tổng thống hay vua cai trị cả nước gọi là nguyên thủ 元首.
③ Kẻ trùm trưởng, kẻ lĩnh tụ một phái nào gọi là thủ lĩnh 首領.
④ Người đứng bực nhất cũng gọi là thủ. Như người có công thứ nhất gọi là thủ công 首功, giàu có nhất gọi là thủ phú 首富, v.v.
⑤ Trước nhất. Như chốn kinh sư gọi là thủ thiện chi khu 首善之區 một nơi phong khí mở mang trước nhất.
⑥ Thiên, bài, một bài thơ hay một bài văn gọi là nhất thủ 一首.
⑦ Một âm là thú. Tự ra thú tội gọi là xuất thú 出首 hay tự thú 自首.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thủ lĩnh, người đứng đầu: 首長 Thủ trưởng; 國家元首 Vị đứng đầu Nhà nước, quốc trưởng;
③ Thứ nhất: 首要任務 Nhiệm vụ quan trọng nhất;
④ Lần đầu tiên, sớm nhất, trước nhất: 首次出國 Lần đầu tiên đi ra nước ngoài; 首先 Trước tiên; 首善之區 Nơi mở mang trước nhất (chỉ chốn kinh đô);
⑤ [đọc thú] Thú tội: 自首 Tự thú;
⑥ (loại) Bài: 一首詩 Một bài thơ; 唐詩三百首 Ba trăm bài thơ Đường;
⑦ [Shôu] (Họ) Thủ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chúa, chủ, trùm
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lĩnh tụ, người cầm đầu. ◎ Như: "nguyên thủ" 元首 người đứng đầu, "quần long vô thủ" 群龍無首 bầy rồng không có đầu lĩnh (đám đông không có lĩnh tụ).
3. (Danh) Phần mở đầu, chỗ bắt đầu. ◎ Như: "tuế thủ" 歲首 đầu năm.
4. (Danh) Sự việc quan trọng nhất, phần chủ yếu. ◇ Thư Kinh 書經: "Dư thệ cáo nhữ, quần ngôn chi thủ" 予誓告汝, 群言之首 (Tần thệ 秦誓) Ta thề bảo với các ngươi phần chủ yếu của các lời nói.
5. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho thơ, từ, ca khúc: bài. ◎ Như: "nhất thủ tiểu thi" 一首小詩 một bài thơ ngắn, "lưỡng thủ ca" 兩首歌 hai bài hát. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cộng kí đắc đa thiểu thủ?" 共記得多少首? (Đệ tứ thập bát hồi) Nhớ được tất cả bao nhiều bài (thơ) rồi?
6. (Danh) Bên, hướng. ◎ Như: "hữu thủ" 右首 bên phải, "đông thủ" 東首 hướng đông, "thượng thủ" 上首 phía trên.
7. (Tính) Cao nhất, thứ nhất. ◎ Như: "thủ thứ" 首次 thứ nhất, "thủ phú" 首富 nhà giàu có nhất.
8. (Phó) Trước tiên, bắt đầu. ◎ Như: "thủ đương kì xung" 首當其衝 đứng mũi chịu sào.
9. (Động) Hướng về. ◇ Sử Kí 史記: "Bắc thủ Yên lộ, nhi hậu khiển biện sĩ phụng chỉ xích chi thư" 北首燕路, 而後遣辯士奉咫尺之書 (Hoài Âm Hầu truyện 淮陰侯傳) Hướng về phía bắc sang đất nước Yên (đóng quân để làm áp lực), sau đó sai biện sĩ mang thư (gần gũi trong gang tấc, để thuyết phục).
10. Một âm là "thú". (Động) Nhận tội. ◎ Như: "xuất thú" 出首 ra đầu thú, "tự thú" 自首 tự nhận tội.
Từ điển Thiều Chửu
② Chúa, chức tổng thống hay vua cai trị cả nước gọi là nguyên thủ 元首.
③ Kẻ trùm trưởng, kẻ lĩnh tụ một phái nào gọi là thủ lĩnh 首領.
④ Người đứng bực nhất cũng gọi là thủ. Như người có công thứ nhất gọi là thủ công 首功, giàu có nhất gọi là thủ phú 首富, v.v.
⑤ Trước nhất. Như chốn kinh sư gọi là thủ thiện chi khu 首善之區 một nơi phong khí mở mang trước nhất.
⑥ Thiên, bài, một bài thơ hay một bài văn gọi là nhất thủ 一首.
⑦ Một âm là thú. Tự ra thú tội gọi là xuất thú 出首 hay tự thú 自首.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thủ lĩnh, người đứng đầu: 首長 Thủ trưởng; 國家元首 Vị đứng đầu Nhà nước, quốc trưởng;
③ Thứ nhất: 首要任務 Nhiệm vụ quan trọng nhất;
④ Lần đầu tiên, sớm nhất, trước nhất: 首次出國 Lần đầu tiên đi ra nước ngoài; 首先 Trước tiên; 首善之區 Nơi mở mang trước nhất (chỉ chốn kinh đô);
⑤ [đọc thú] Thú tội: 自首 Tự thú;
⑥ (loại) Bài: 一首詩 Một bài thơ; 唐詩三百首 Ba trăm bài thơ Đường;
⑦ [Shôu] (Họ) Thủ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 34
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hàng chục. § Trong quân đội cứ mỗi hàng năm người gọi là hàng ngũ, hai hàng ngũ gọi là hàng "thập".
3. (Danh) Một quyển, Kinh Thi cứ mười thiên cho là một quyển, nên một "thập" 什 tức là một quyển.
4. (Danh) Họ "Thập".
5. (Tính) Tạp, nhiều. ◎ Như: "thập vật" 什物 các đồ lặt vặt.
6. Một âm là "thậm". ◎ Như: "thậm ma" 什麼. § Xem "thậm ma" 甚麼.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đủ hết
Từ điển phổ thông
2. một quyển
3. các đồ lặt vặt
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hàng chục. § Trong quân đội cứ mỗi hàng năm người gọi là hàng ngũ, hai hàng ngũ gọi là hàng "thập".
3. (Danh) Một quyển, Kinh Thi cứ mười thiên cho là một quyển, nên một "thập" 什 tức là một quyển.
4. (Danh) Họ "Thập".
5. (Tính) Tạp, nhiều. ◎ Như: "thập vật" 什物 các đồ lặt vặt.
6. Một âm là "thậm". ◎ Như: "thậm ma" 什麼. § Xem "thậm ma" 甚麼.
Từ điển Thiều Chửu
② Hàng chục, trong quân đội cứ mỗi hàng năm người gọi là hàng ngũ, hai hàng ngũ gọi là hàng thập.
③ Một quyển, Kinh Thi cứ mười thiên cho là một quyển, nên một thập tức là một quyển.
④ Các đồ, như thập vật 什物 các đồ lặt vặt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Gấp mười: 浮末者什于農夫 Người làm nghề công thương nhiều gấp mười nhà nông (Tiềm phu luận);
③ (văn) Hàng mười, hàng thập (trong quân đội, hai hàng ngũ (hàng năm) là hàng thập, gồm 10 người);
④ (văn) Một quyển (trong Kinh Thi cứ 10 thiên là một thập);
⑤ Các thứ, đủ loại: 什物 Các thứ đồ đạc, đồ dùng hàng ngày; 家什 Các thứ đồ dùng gia đình; 什件兒 Đồ phụ tùng, lòng gà lòng vịt; 什錦 Thập cẩm; 什物 Đồ vật. Xem 什 [shén].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cái compas của thợ gốm (để nặn các đồ hình tròn)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bàn xoay để làm đồ gốm. § Ghi chú: Quân là một khí cụ chế tạo rất khéo của đời xưa, cho nên gọi trời là "đại quân" 大鈞 ý nói trời đúc nên muôn vật cũng như thợ nặn dùng cái "quân".
3. (Danh) Họ "Quân".
4. (Phó) Đều, cùng, đồng dạng. § Cùng nghĩa với chữ "quân" 均.
5. (Tính) Tương đồng. ◇ Hán Thư 漢書: "Hội đình trung, dữ thừa tướng quân lễ" 會庭中, 與丞相鈞禮 (Tiêu Vọng Chi truyện 蕭望之傳) Hội họp ở triều đình, cùng một nghi lễ với thừa tướng.
6. (Tính) Tiếng tôn xưng. ◎ Như: "quân giám" 鈞鑒 xin ngài soi xét. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Doãn dục khuất thái sư xa kị, đáo thảo xá phó yến, vị thẩm quân ý nhược hà?" 允欲屈太師車騎, 到草舍赴宴, 未審鈞意若何 (Đệ bát hồi) Doãn tôi muốn rước xe ngựa thái sư lại tệ xá xơi chén rượu, chưa rõ ý ngài ra sao?
7. (Động) Cân nhắc, điều hòa, dung hòa. ◇ Nhan Diên Chi 顏延之:"Độ lượng nan quân, tiến thối khả hạn" 度量難鈞, 進退可限 (Đào trưng sĩ lụy 陶徵士誄) Độ lượng khó điều hòa, tiến lui có giới hạn.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái compas thợ nặn nặn các đồ tròn, dùng cái vòng quay cho tròn gọi là quân, là cái đồ chế tạo rất khéo của đời xưa, cho nên gọi trời là đại quân 大鈞 ý nói trời đúc nên muôn vật cũng như thợ nặn dùng cái quân. Hun đúc nên người tài cũng gọi là quân đào 鈞陶.
③ Một tiếng xưng hô tôn quý như quân giám 鈞鑒 xin ngài soi xét.
④ Ðều. Cùng nghĩa với chữ quân 均.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Từ dùng để tôn xưng bề trên hay cấp trên: 鈞諭 Chỉ thị của cấp trên gởi đến; 鈞安 Hỏi thăm sức khỏe bề trên; 鈞鑒 Xin ngài soi xét;
③ (văn) Vòng xoay để nặn đồ tròn;
④ (văn) Đều (dùng như 均, bộ 土).
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại trợ từ) "Chi" 之 và "hồ" 乎 hợp âm. Chăng, ngờ mà hỏi. ◎ Như: "hữu chư" 有諸 có chăng?
3. (Đại) Các, mọi, những. ◎ Như: "chư sự" 諸事 mọi việc, "chư quân" 諸君 các ông. ◇ Sử Kí 史記: "Chư tướng giai hỉ, nhân nhân các tự dĩ vi đắc đại tướng" 諸將皆喜, 人人各自以為得大將 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Các tướng đều mừng, người nào cũng cho mình sẽ được chức đại tướng.
4. (Trợ) Dùng làm tiếng giúp lời. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhật cư nguyệt chư, Chiếu lâm hạ thổ" 日居月諸, 照臨下土 (Bội phong 邶風, Nhật nguyệt 日月) Mặt trời và mặt trăng, Chiếu xuống mặt đất. § Ghi chú: Đời sau nhân đó dùng hai chữ "cư chư" 居諸 để chỉ "nhật nguyệt" 日月. ◎ Như: "vị nhĩ tích cư chư" 為爾惜居諸 vì mày tiếc ngày tháng.
5. (Danh) Họ "Chư". § Cũng đọc là "Gia".
Từ điển Thiều Chửu
② Chăng, ngờ mà hỏi. Như hữu chư 有諸 có chăng?
③ Mọi, nói tóm các việc không chỉ riêng một việc nào. Như chư sự 諸事 mọi việc, chư quân 諸君 các ông, v.v.
④ Dùng làm tiếng giúp lời. Như nhật cư nguyệt chư 日居月諸 mặt trời đi, mặt trăng đi. Ðời sau nhân đó dùng chữ cư chư như chữ nhật nguyệt, như vị nhĩ tích cư chư 爲爾惜居諸 vì mày tiếc ngày tháng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Cái đó ở, điều đó ở (hợp âm của 之 + 於, dùng gần như 於, bộ 方): 君子求諸己 Người quân tử cầu ở mình (Luận ngữ); 子張書諸紳 Tử Trương viết những lời đó vào dải đai của mình (Luận ngữ);
③ (văn) Cái đó không, điều ấy không? (hợp âm của 之+ 乎): 有諸? Có không?; 有美玉於斯,韞匵而藏諸,求其善價而沽諸? (Nếu) có viên ngọc đẹp ở nơi này, thì nên bỏ vào hộp mà giấu nó chăng, hay nên chờ cho được giá mà bán nó đi chăng? (Luận ngữ);
④ (văn) Nó, họ (dùng như 之): 聖人之治天下也,礙諸以禮樂 Bậc thánh nhân cai trị thiên hạ, kiềm chế họ bằng lễ nhạc (Pháp ngôn);
⑤ (văn) Trợ từ: 日居月諸 Mặt trời mặt trăng (Thi Kinh);
⑥ [Zhu] (Họ) Chư (Gia).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Đại trợ từ) "Chi" 之 và "hồ" 乎 hợp âm. Chăng, ngờ mà hỏi. ◎ Như: "hữu chư" 有諸 có chăng?
3. (Đại) Các, mọi, những. ◎ Như: "chư sự" 諸事 mọi việc, "chư quân" 諸君 các ông. ◇ Sử Kí 史記: "Chư tướng giai hỉ, nhân nhân các tự dĩ vi đắc đại tướng" 諸將皆喜, 人人各自以為得大將 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Các tướng đều mừng, người nào cũng cho mình sẽ được chức đại tướng.
4. (Trợ) Dùng làm tiếng giúp lời. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhật cư nguyệt chư, Chiếu lâm hạ thổ" 日居月諸, 照臨下土 (Bội phong 邶風, Nhật nguyệt 日月) Mặt trời và mặt trăng, Chiếu xuống mặt đất. § Ghi chú: Đời sau nhân đó dùng hai chữ "cư chư" 居諸 để chỉ "nhật nguyệt" 日月. ◎ Như: "vị nhĩ tích cư chư" 為爾惜居諸 vì mày tiếc ngày tháng.
5. (Danh) Họ "Chư". § Cũng đọc là "Gia".
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Cái đó ở, điều đó ở (hợp âm của 之 + 於, dùng gần như 於, bộ 方): 君子求諸己 Người quân tử cầu ở mình (Luận ngữ); 子張書諸紳 Tử Trương viết những lời đó vào dải đai của mình (Luận ngữ);
③ (văn) Cái đó không, điều ấy không? (hợp âm của 之+ 乎): 有諸? Có không?; 有美玉於斯,韞匵而藏諸,求其善價而沽諸? (Nếu) có viên ngọc đẹp ở nơi này, thì nên bỏ vào hộp mà giấu nó chăng, hay nên chờ cho được giá mà bán nó đi chăng? (Luận ngữ);
④ (văn) Nó, họ (dùng như 之): 聖人之治天下也,礙諸以禮樂 Bậc thánh nhân cai trị thiên hạ, kiềm chế họ bằng lễ nhạc (Pháp ngôn);
⑤ (văn) Trợ từ: 日居月諸 Mặt trời mặt trăng (Thi Kinh);
⑥ [Zhu] (Họ) Chư (Gia).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đơn chiếc, lẻ loi
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lẻ (số). ◎ Như: "chích nhật" 隻日 ngày lẻ. § Ghi chú: "song nhật" 雙日 ngày chẵn.
3. (Tính) Riêng biệt, độc đặc, đặc thù. ◎ Như: "độc cụ chích nhãn" 獨具隻眼 có nhãn quan hoặc kiến giải đặc thù, riêng biệt.
4. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho cầm thú. ◎ Như: "nhất chích kê" 一隻雞 một con gà, "lưỡng chích thố tử" 兩隻兔子 hai con thỏ. (2) Đơn vị số kiện, vật thể. ◎ Như: "nhất chích tương tử" 一隻箱子 một cái rương, "lưỡng chích nhĩ hoàn" 兩隻耳環 đôi bông tai.
Từ điển Thiều Chửu
② Một tiếng dùng để đếm xem số đồ có bao nhiêu. Như nhất chích 一隻 một cái, một chiếc, lưỡng chích 兩隻 hai cái, hai chiếc, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lẻ loi, một mình, đơn độc, chiếc: 隻影 Bóng chiếc, lẻ bóng; 形單影隻 Lẻ loi đơn chiếc; 隻字不提 Không nhắc đến một lời. Xem 只 [zhê].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phái, phe, ngành nhánh
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngành, phe, bè, cánh, trào lưu. ◎ Như: "học phái" 學派 phái học, "đảng phái" 黨派 phe đảng, "thi phái" 詩派 phái thơ.
3. (Danh) Tác phong, khí độ. ◎ Như: "khí phái" 氣派 khí phách, khí thế, "phái đầu" 派頭 dáng vẻ.
4. (Danh) Lượng từ: đơn vị phe, nhóm, cánh, cảnh tượng, v.v. ◎ Như: "lưỡng phái họa gia" 這兩派畫家 hai phái họa sĩ.
5. (Danh) Phiên âm tiếng Anh "pie". ◎ Như: "tần quả phái" 蘋果派 bánh táo nướng lò (tiếng Anh: apple pie).
6. (Động) Phân phối, phân chia. ◎ Như: "than phái" 攤派 chia đều. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Phái đa phái thiểu, mỗi vị thế xuất nhất phân tựu thị liễu" 派多派少, 每位替出一分就是了 (Đệ tứ thập tam hồi) Chia nhiều chia ít, mỗi người chịu thay bỏ ra một phần là được rồi.
7. (Động) Sai khiến, sai bảo. ◎ Như: "ủy phái" 委派 sai khiến, giao phó. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tiên phái lưỡng cá tiểu tử, tống liễu giá Tần tướng công gia khứ" 先派兩個小子, 送了這秦相公家去 (Đệ thất hồi) Trước hãy sai hai đứa hầu bé, đưa cậu Tần về nhà.
8. (Động) Xếp đặt, an bài. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giá ốc tử thị yếu nhĩ phái đích" 這屋子是要你派的 (Đệ cửu thập lục hồi) Các phòng này thì phải do anh chị xếp đặt mới được.
9. (Động) Chỉ trích, khiển trách. ◎ Như: "phái bất thị" 派不是 khiển trách.
Từ điển Thiều Chửu
② Sự gì chia ngành riêng cũng gọi là phái, như học phái 學派 phái học, đảng phái 黨派, v.v.
③ Phân phối các việc gọi là phái, như phái viên 派員 người chính phủ sai đi làm một chức sự gì.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cử đi, sai đi, phái đi, cho người đến (đi): 派專人去 Cử người chuyên trách đi; 派人到河内去 Cử (cho) người đi Hà Nội; 派軍隊上前線 Cho bộ đội ra mặt trận; 派人回去取錢 Sai người về nhà lấy tiền; 被派當廠長 Được ủy (cử) làm quản đốc nhà máy. Xem 派 [pa].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.