chi li

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Chia lìa, phân tán. ◇ Vi Trang : "Hốt khán đình tế đao nhận minh, Thân thủ chi li tại nga khoảnh" , (Tần phụ ngâm ).
2. Tàn khuyết, không nguyên vẹn, không dùng được làm gì. ◇ Trang Tử : "Phù chi li kì hình giả, do túc dĩ dưỡng kì thân, chung kì thiên niên" , , (Nhân gian thế ) Kìa kẻ mang hình hài tàn khuyết vô dụng mà còn đủ nuôi thân sống trọn tuổi trời.
3. Tạp loạn, không có mạch lạc.
4. Phiêu bạc, trôi nổi. ◇ Đỗ Phủ : "Chi li đông bắc phong trần tế, Phiêu bạc tây nam thiên địa gian" , 西 (Vịnh hoài cổ tích ).
5. Tiều tụy, hốc hác. ◇ Liêu trai chí dị : "Cửu chi, diện mục ích chi li, nãi cụ, phục tháo thiện mạch giả chẩn chi" , , , (Đổng Sinh ) Lâu sau mặt mũi càng hốc hác, mới sợ hãi lại tìm tới thầy lang chẩn mạch giỏi nhờ khám cho.
6. Nói năng hàm hồ, ậm ừ, ấp úng, không rõ ràng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia lìa rời rạc — Ta còn hiểu là nhỏ nhặt.

chi ly

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tan tác, hỗn độn
2. gầy yếu

Từ điển trích dẫn

1. Lồng chim, cũi. ◇ Cát Hồng : "Hồng côn bất năng chấn sí ư lung tráo chi trung" (Bão phác tử , Bị khuyết ).
2. Bao trùm, che phủ. ◇ Cát Hồng : "Kì cao tắc quan cái hồ cửu tiêu, kì khoáng tắc lung tráo hồ bát ngung" , (Bão phác tử , Sướng huyền ).
3. Vượt hơn, siêu việt. ◇ Trần Thư : "Từ Hiếu Mục đĩnh ngũ hành chi tú, bẩm thiên địa chi linh, thông minh đặc đạt, lung tráo kim cổ" , , , (Từ Lăng truyện luận ).
4. Khái quát, thống lĩnh. ◇ Chương Học Thành : "Cái "Văn Tâm" lung tráo quần ngôn, nhi "Thi phẩm" thâm tòng lục nghệ" , (Văn sử thông nghĩa , Thi thoại ).
5. Khống chế, lung lạc. ◇ Minh sử : "Việt tư biểu kì vĩ (...) tưởng bạt sĩ loại, lung tráo hào tuấn, dụng tài nhược lưu thủy, dĩ cố nhân lạc vi dụng" 姿(...), , , (Vương Việt truyện ).
6. Bắt giữ, tróc nã.

Từ điển trích dẫn

1. Trời đất thương yêu, sinh dưỡng vạn vật. ◇ Lễ Kí : "Thiên địa hân hợp, âm dương tương đắc, hú ủ phú dục vạn vật" , , (Nhạc kí ).
2. Tỉ dụ nuôi dưỡng, âu yếm. ◇ Tống sử : "Bệ hạ hoài nhu nghĩa quảng, hú ủ nhân thâm, tất giả thanh quang, cánh du nẵng nhật" , , , (Nam Đường truyện Lí Cảnh truyện ).
3. Ấm áp, ôn hòa. ◇ Bạch Cư Dị : "Gia chi nhất bôi tửu, Hú ủ như dương xuân" , (Tuế mộ ).

Từ điển trích dẫn

1. Đặc biệt, phi phàm. ◇ Dương Sóc : "Chỉ hữu kỉ cá mẫu kê cô cô địa khiếu, chánh thị sanh đản đích thì hậu, quan tử hiển đắc xuất kì đích hồng" , , (Mô phạm ban ) Chỉ có mấy con gà mái kêu cục tác, đúng là lúc đang đẻ trứng, mào gà lộ ra một màu đỏ dị thường.
2. Ra binh khác thường, bày kế lạ (để thủ thắng). ◇ Tôn Tử : "Cố thiện xuất kì giả, vô cùng như thiên địa, bất kiệt như giang hà" , , (Thế ) Cho nên người giỏi (binh pháp) ra binh khác thường, bày kế lạ, như trời đất không cùng, như sông biển chẳng cạn.

Từ điển trích dẫn

1. Sự khôn khéo, xảo trá. ◇ Trang Tử : "Hữu cơ giới giả, tất hữu cơ sự; hữu cơ sự giả, tất hữu cơ tâm" , ; , (Thiên địa ) Có máy móc thì ắt có sự khôn khéo; có sự khôn khéo thì ắt có lòng khôn khéo.
2. Việc trọng yếu quốc gia đại sự. ◇ Tư trị thông giám : "Ngôi tuy tại ngoại, nhi triều đình cơ sự, tiến thối sĩ đại phu, đế giai dữ chi mật mưu" , , 退, (Tấn nguyên đế ) Tuy rằng Ngô ở ngoài, nhưng việc trọng yếu quốc gia đại sự, việc tiến thoái của bậc Sĩ và Đại phu, vua đều cùng bí mật mưu hoạch.
3. Phiếm chỉ việc cơ mật. ◇ Bão Phác Tử : "Phù liệu thịnh suy ư vị triệu, tham cơ sự ư vô hình" , (Nhân minh ) Liệu thịnh suy từ khi chưa có điềm triệu, tra xét việc cơ mật ở chỗ không có hình.

Từ điển trích dẫn

1. Đầu, sọ. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Ngã phương tài tại ngoại diện tẩu động, ngận tác liễu kỉ cá ác tâm, đầu não tử sanh đông, đáo liễu ốc lí, noãn hòa đa liễu" , , , , (Đệ ngũ thập hồi).
2. Đầu óc, tư tưởng, năng lực ghi nhớ suy nghĩ... ◇ Phạm Thành Đại : "Trưởng quan đầu não đông hồng thậm, Khất nhữ thanh đồng mãi tửu hồi" , (Tứ thì điền viên tạp hứng thi ).
3. Trật tự, điều lí. ◎ Như: "tha biện sự ngận hữu đầu não" .
4. Tình hình bên trong, chi tiết sâu kín. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Nam Cai xuất xa lai, đại gia kinh hỉ, chỉ thị bất tri đầu não" , , (Quyển ngũ).
5. Thủ lĩnh, người cầm đầu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đan nhĩ môn hữu nhất bách cá dã bất thành cá thể thống, nan đạo một hữu lưỡng cá quản sự đích đầu não đái tiến đại phu lai?" , (Đệ ngũ thập lục hồi) Chỉ miệng các bà thôi, thì một trăm người cũng không được trang trọng, sao không gọi vài người coi việc đi đón thầy thuốc?
6. Yếu chỉ. ◇ Đường Thuận Chi : "Ngô sổ niên lai nhật dụng thao luyện trung pha kiến cổ nhân học vấn đầu não, tứ thập niên tán loạn tinh thần tẫn tòng thu thập" , (Dữ Vương Thể Nhân thư ).
7. Mối để cưới gả, người có thể chọn lấy làm vợ hoặc chồng. ◇ Thủy hử truyện : "Vạn vọng nương tử hưu đẳng tiểu nhân, hữu hảo đầu não, tự hành chiêu giá, mạc vị Lâm Xung ngộ liễu hiền thê" , , , (Đệ bát hồi) Xin nương tử chớ có chờ đợi tiểu nhân, có người nào đáng tấm chồng, cứ tự mà tái giá, nàng đừng vì Lâm Xung này mà để lỡ một đời.
8. Lí do, nguyên nhân. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Quả nhiên Mạc ông tại Mạc ma diện tiền, tầm cá đầu não, cố ý thuyết nha đầu bất hảo, yếu mại tha xuất khứ" , , , (Quyển thập).
9. Khách mua, chủ cố. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Tự giá thốn kim điền địa, thiên hữu mại chủ, một hữu thụ chủ, cảm tắc kinh kỉ môn bất tế, tu tự gia xuất khứ tầm cá đầu não" , , , , (Quyển tam thất, Đỗ Tử Xuân tam nhập Trường An ).
10. Một loại rượu tạp vị trộn với thịt. ◇ Kim Bình Mai : "Vương Lục Nhi an bài ta kê tử nhục viên tử, tố liễu cá đầu não, dữ tha phù đầu" , , (Đệ cửu bát hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu và óc, chỉ sự suy nghĩ — Phần quan trọng, chủ yếu — Đầu mối của sự việc — Người đứng đầu.

Từ điển trích dẫn

1. Lòng xảo trá, quỷ biến. ◇ Trang Tử : "Cơ tâm tồn ư hung trung, tắc thuần bạch bất bị" , (Thiên địa ) (Mang) lòng xảo trá quỷ biến ở trong bụng thì không còn (tính trời) trong lành nữa. ◇ Lưu Cơ : "Tảo tức cơ tâm lao dịch thiểu, Lãn văn thế sự vãng lai sơ" , (Hoán khê sa , Từ ) Sớm dứt khéo khôn nhọc nhằn ít, Lười nghe thế sự lại qua thưa.

mang mang

phồn thể

Từ điển phổ thông

mênh mông, mù mịt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To rộng, mênh mông. Hát nói của nguyễn công trứ có câu: » Xuân sầu mang mang tắc thiên địa « ( Mối sầu xuân mêng mông lấp cả trời đất ) — Nhân gian vô lộ nguyệt mang mang: nơi nhân gian không còn lối nẻo, chỉ có mặt trăng dõi dõi soi. » Hồn tử sĩ gió ù ù thổi, mặt chinh phu trăng dõi dõi soi « ( Chinh phụ ngâm ).

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa khi sinh con trai, lấy gỗ cây dâu làm cung, lấy cỏ bồng làm tên, hướng lên trời bắn ra bốn phương, ý mong sau này con trai trưởng thành sẽ tung hoành bay bổng khắp bốn phương trời. ◇ Lễ Kí : "Quốc quân thế tử sanh (...) xạ nhân dĩ tang hồ bồng thỉ lục, xạ thiên địa tứ phương" (...) , (Nội tắc ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Tang bồng .

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa lấy rơm cỏ tết thành hình chó dùng khi cúng tế, tế xong thì đem vứt đi. Sau tỉ dụ sự vật tầm thường vô dụng. ◇ Đạo Đức Kinh : "Thiên địa bất nhân, dĩ vạn vật vi sô cẩu" , (Chương 5) Trời đất bất nhân, coi vạn vật như chó rơm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chó bện bằng rơm. Thứ đồ chơi vô giá trị. Chỉ muôn vật ở đời ( theo quan niệm của Lão tử ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.