dược, thược
yào ㄧㄠˋ, yuè ㄩㄝˋ

dược

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ổ khóa ở cửa — cái chìa khóa để mở ổ khóa — Chỗ quan trọng, then chốt.

Từ ghép 2

thược

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái khóa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái khóa. § Xem "thược thi" .
2. (Danh) Phong kín, che lấp.
3. (Danh) Ví dụ sự vật, nơi chốn trọng yếu. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Lâm Hoài vi nam bắc quản thược" (Viên Giáp Tam truyện ) Lâm Hoài là nơi quan yếu từ nam tới bắc.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chìa khóa.
② Cái khóa.
③ Khóa.
④ Vào.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chìa khóa. 【】thược thi [yàoshi] Chìa khóa. Xem [yuè].

Từ điển Trần Văn Chánh

(Cái) khóa: Thị trấn quan trọng ở miền nam. Xem [yào].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chìa khóa. Cũng đọc Dược.

Từ ghép 1

y
yī ㄧ

y

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gỗ đen

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gỗ đen.
2. (Danh) Tên núi ở tỉnh An Huy.
3. (Danh) Tên huyện ở tỉnh An Huy.
4. (Tính) Đen. ◇ Âu Dương Tu : "Y nhiên hắc giả vi tinh tinh" (Thu thanh phú ) (Tóc) đen mướt thành bạc phơ.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên núi.
② Gỗ đen.
③ Vẻ đen.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đen như gỗ mun, đen;
② [Yi] Tên huyện (thuộc tỉnh An Huy, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu đen. Đen — Loại gỗ mun.
hiết, tiết, yết
xiē ㄒㄧㄝ, yà ㄧㄚˋ

hiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nghỉ, thôi, hết
2. tiết ra, tháo tha, nhả ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghỉ, thôi. ◎ Như: "sảo hiết" nghỉ một chút (khi đang làm việc), "hiết thủ" nghỉ tay (xong việc). ◇ Thủy hử truyện : "Đương vãn các tự quyền hiết" (Đệ nhất hồi) Tối đó, mọi người tạm lui nghỉ.
2. (Động) Khí vị tiêu tan. ◎ Như: "phương phức hiết" hương thơm tiêu tan.
3. (Động) Hết, cạn sạch. ◇ Lí Hạ : "Đăng thanh lan cao hiết, Lạc chiếu phi nga vũ" , (Thương tâm hành ) Đèn xanh dầu thơm cạn, Chiếu rớt thiêu thân múa.
4. (Động) Tháo ra, tiết ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghỉ, thôi, tiêu tan. Ðang làm việc mà tạm nghỉ một chút gọi là sảo hiết , làm xong gọi là hiết thủ .
② Hết.
③ Tháo ra, tiết ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thôi. Ngừng. Nghỉ ngơi — Hơi xì ra, phì ra.

Từ ghép 1

tiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nghỉ, thôi, hết
2. tiết ra, tháo tha, nhả ra

yết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nghỉ, thôi, hết
2. tiết ra, tháo tha, nhả ra

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nghỉ, nghỉ ngơi: Ngồi bên đường nghỉ một lát;
② Thôi, ngừng, đình lại: Ngừng việc; Đình chỉ kinh doanh; Mưa tạnh;
③ (đph) Ngủ: ? Anh ngủ rồi à?;
④ (văn) Hết;
⑤ (văn) Tháo ra, tiết ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết — Cuối cùng.

Từ ghép 1

long, lung
lóng ㄌㄨㄥˊ

long

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Đường hầm trong mỏ hang đá: 窿 Công nhân hầm mỏ; 窿 Sửa sang hầm hỏng; 窿 Cửa hầm;
② Xem 窿 [kulong];
③ Xem 窿 [qiónglóng].

lung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lõm, trũng
2. cái hố

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Khung lung" 窿 vòm, vòm trời.
2. (Danh) "Quật lung" 窿: (1) Hang, động, lỗ, hốc. ◇ Tây du kí 西: "Khán phong, đông phong do khả, tây phong dã tương tựu, nhược thị nam phong khởi, bả thanh thiên dã củng cá đại quật lung" , , 西, , 窿 (Đệ nhị thập cửu hồi) Cứ coi chiều gió, gió đông còn khá, gió tây cũng được, nếu mà gió nam nổi lên, sẽ thốc cả trời xanh thành cái hốc to. (2) (Tiếng địa phương, bắc Trung Quốc) Chỉ thiếu hụt, nợ nần.

Từ điển Thiều Chửu

① Khung lung 窿 khum khum, giữa cao mà bốn bề thấp xuống gọi là khung lung.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lỗ. Cái hang.
lệ
lì ㄌㄧˋ

lệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: lệ chi )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ "lệ", tức "mã lận" , lá dùng để chế tạo giấy, rễ làm bàn chải, hạt làm thuốc cầm máu.
2. (Danh) "Lệ chi" cây vải. § Tương truyền Dương Quý Phi thích ăn trái vải, vua Đường Huyền Tông sai người phóng ngựa từ Lĩnh Nam đem về dâng cho quý phi, nên còn gọi là "phi tử tiếu" . ◇ Đỗ Mục : "Nhất kị hồng trần phi tử tiếu, Vô nhân tri thị lệ chi lai" , (Quá Hoa Thanh cung ).

Từ điển Trần Văn Chánh

】lệ chi [lìzhi]
① Cây vải;
② Quả vải.

Từ ghép 2

tàng, tạng
cáng ㄘㄤˊ, zāng ㄗㄤ, zàng ㄗㄤˋ

tàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chứa, trữ
2. giấu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giấu, ẩn núp. ◎ Như: "tàng đầu lộ vĩ" giấu đầu hở đuôi, "hành tàng" lúc ra làm việc, lúc náu một chỗ. ◇ Lí Bạch : "Tửu tứ tàng danh tam thập xuân" (Đáp Hồ Châu Già Diệp tư mã ) Nơi quán rượu ẩn danh ba mươi năm.
2. (Động) Dành chứa, tồn trữ. ◎ Như: "thu tàng" nhặt chứa, "trân tàng" cất kĩ. ◇ Tuân Tử : "Xuân canh, hạ vân, thu thu, đông tàng" , , , (Vương chế ) Mùa xuân cầy cấy, hạ rẫy cỏ, thu gặt hái, đông tích trữ.
3. (Động) Giữ trong lòng, hoài bão. ◇ Dịch Kinh : "Quân tử tàng khí ư thân, đãi thì nhi động" , (Hệ từ hạ ) Người quân tử ôm giữ đồ dùng (tài, đức) ở trong mình, đợi thời hành động.
4. (Danh) Họ "Tàng".
5. Một âm là "tạng". (Danh) Kho, chỗ để chứa đồ. ◇ Liêu trai chí dị : "Bảo tạng tại san gian, ngộ nhận khước tại thủy biên" , (Yên Chi ) Kho tàng quý báu ở trong núi mà lại lầm tưởng ở bên bờ nước.
6. (Danh) Kinh sách Phật giáo. Có ba kho là "Kinh Tạng" , "Luật Tạng" và "Luận Tạng" . ◇ Pháp Hoa Kinh : "Thử kinh thị chư Phật bí yếu chi tạng" (Pháp sư phẩm đệ thập ) Kinh này là tạng bí yếu của các đức Phật.
7. (Danh) Nội tạng. § Thông "tạng" . ◇ Hoài Nam Tử : "Phù tâm giả, ngũ tạng chi chủ dã" , (Nguyên đạo ) Tâm, đó là khí quan chủ yếu của ngũ tạng.
8. (Danh) Gọi tắt của "Tây Tạng" 西 xứ Tây Tạng, giáp giới với Ấn Độ . ◎ Như: "Mông Tạng" Mông Cổ và Tây Tạng.
9. (Danh) Chỉ dân tộc ở biên cương phía tây Trung Quốc. Ngày xưa gọi là "Thổ phiên" .

Từ điển Thiều Chửu

① Giấu. Như tàng đầu lộ vĩ giấu đầu hở đuôi. Lúc ra làm việc, lúc náu một chỗ gọi là hành tàng .
② Dành chứa. Như thu tàng nhặt chứa, trân tàng cất kĩ, v.v.
③ Một âm là tạng. Kho tàng, chỗ để chứa đồ.
④ Tây Tạng 西 xứ Tây Tạng, giáp giới với Ấn Ðộ .
⑤ Kinh Phật. Có ba kho là Kinh Tạng , Luật Tạng và Luận Tạng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ẩn núp, giấu: Nó núp sau cánh cửa; Chôn giấu;
② Cất, chứa cất: Cất giữ; Chứa cất vào kho Xem [zàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cất dấu — Cất chứa — Một âm khác là Tạng. Xem Tạng.

Từ ghép 30

tạng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kho chứa đồ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giấu, ẩn núp. ◎ Như: "tàng đầu lộ vĩ" giấu đầu hở đuôi, "hành tàng" lúc ra làm việc, lúc náu một chỗ. ◇ Lí Bạch : "Tửu tứ tàng danh tam thập xuân" (Đáp Hồ Châu Già Diệp tư mã ) Nơi quán rượu ẩn danh ba mươi năm.
2. (Động) Dành chứa, tồn trữ. ◎ Như: "thu tàng" nhặt chứa, "trân tàng" cất kĩ. ◇ Tuân Tử : "Xuân canh, hạ vân, thu thu, đông tàng" , , , (Vương chế ) Mùa xuân cầy cấy, hạ rẫy cỏ, thu gặt hái, đông tích trữ.
3. (Động) Giữ trong lòng, hoài bão. ◇ Dịch Kinh : "Quân tử tàng khí ư thân, đãi thì nhi động" , (Hệ từ hạ ) Người quân tử ôm giữ đồ dùng (tài, đức) ở trong mình, đợi thời hành động.
4. (Danh) Họ "Tàng".
5. Một âm là "tạng". (Danh) Kho, chỗ để chứa đồ. ◇ Liêu trai chí dị : "Bảo tạng tại san gian, ngộ nhận khước tại thủy biên" , (Yên Chi ) Kho tàng quý báu ở trong núi mà lại lầm tưởng ở bên bờ nước.
6. (Danh) Kinh sách Phật giáo. Có ba kho là "Kinh Tạng" , "Luật Tạng" và "Luận Tạng" . ◇ Pháp Hoa Kinh : "Thử kinh thị chư Phật bí yếu chi tạng" (Pháp sư phẩm đệ thập ) Kinh này là tạng bí yếu của các đức Phật.
7. (Danh) Nội tạng. § Thông "tạng" . ◇ Hoài Nam Tử : "Phù tâm giả, ngũ tạng chi chủ dã" , (Nguyên đạo ) Tâm, đó là khí quan chủ yếu của ngũ tạng.
8. (Danh) Gọi tắt của "Tây Tạng" 西 xứ Tây Tạng, giáp giới với Ấn Độ . ◎ Như: "Mông Tạng" Mông Cổ và Tây Tạng.
9. (Danh) Chỉ dân tộc ở biên cương phía tây Trung Quốc. Ngày xưa gọi là "Thổ phiên" .

Từ điển Thiều Chửu

① Giấu. Như tàng đầu lộ vĩ giấu đầu hở đuôi. Lúc ra làm việc, lúc náu một chỗ gọi là hành tàng .
② Dành chứa. Như thu tàng nhặt chứa, trân tàng cất kĩ, v.v.
③ Một âm là tạng. Kho tàng, chỗ để chứa đồ.
④ Tây Tạng 西 xứ Tây Tạng, giáp giới với Ấn Ðộ .
⑤ Kinh Phật. Có ba kho là Kinh Tạng , Luật Tạng và Luận Tạng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kho, kho tàng: Kho tàng quý báu;
② Tạng (kinh): Kinh đại tạng;
③ [Zàng] Tây Tạng (gọi tắt): Cao nguyên Thanh Hải - Tây Tạng;
④ [Zàng] Dân tộc Tạng: Đồng bào Tạng. Xem [cáng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kho chứa — Như chưa Tạng — Kinh sách của Phật — Một âm là Tàng. Xem Tàng.

Từ ghép 7

thỏa
tuǒ ㄊㄨㄛˇ

thỏa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thỏa đáng, ổn, yên

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Ổn đáng. ◎ Như: "thỏa đáng" ổn đáng.
2. (Phó) Thích nghi, thích hợp. ◎ Như: "tha thuyết thoại khiếm thỏa, thường dẫn khởi công phẫn" , ông ta nói năng không được thích hợp lắm, thường đưa đến sự công phẫn.
3. (Phó) Xong xuôi, hoàn bị. ◎ Như: "giá kiện sự tình dĩ kinh bạn thỏa liễu" việc này đã làm xong xuôi rồi.
4. (Động) Ổn, yên. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ giá nhất khứ thả tại viên lí trụ lưỡng thiên, đẳng ngã thiết cá pháp tử hồi minh bạch liễu, na thì tái kiến phương thỏa" , , (Đệ lục thập bát hồi) Em sang ở tạm trong vườn mấy hôm, để chị nghĩ cách trình rõ ràng trước, lúc đó em sẽ đến gặp lại mới ổn.
5. (Động) Rơi, rủ xuống. ◇ Đỗ Phủ : "Hoa thỏa anh sao điệp" (Trùng du hà thị ) Hoa rơi chim anh lướt bướm.
6. (Danh) Họ "Thỏa".

Từ điển Thiều Chửu

① Yên, như thỏa thiếp , thỏa đáng , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xong xuôi, ổn, ổn thỏa, thỏa đáng: Đã bàn xong xuôi rồi; Làm như thế không ổn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn, xong xuôi. Td: Thỏa đáng. Ổn thỏa — Ta còn hiểu là đã vừa lòng, không còn mong muốn gì hơn nữa. Đoạn trường tân thanh : » Khát khao đã thỏa tấm lòng lâu nay «.

Từ ghép 11

tháp, đáp
dā ㄉㄚ, tà ㄊㄚˋ

tháp

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rờ mó — Dùng giấy mực mà phóng chữ ở bia đá.

đáp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phụ vào
2. treo lên
3. để lẫn lộn
4. áo ngắn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngồi (xe, thuyền, máy bay, ...), đáp đi. ◎ Như: "đáp xa" ngồi xe, "đáp thuyền" theo thuyền mà đi.
2. (Động) Dựng, gác, bắc. ◎ Như: "đáp kiều" bắc cầu, "đáp trướng bằng" dựng rạp.
3. (Động) Khoác, vắt, treo. ◇ Lâm Bô : "Bộ xuyên tăng kính xuất, Kiên đáp đạo y quy" 穿, (Hồ san tiểu ẩn ) Bước chân xuyên qua lối sư ra, Vai khoác áo đạo về.
4. (Động) Đắp lên, che lại. ◎ Như: "tha thân thượng đáp trứ nhất điều mao thảm" trên mình đắp một tấm chăn chiên.
5. (Động) Nối liền, liên tiếp. ◎ Như: "lưỡng điều điện tuyến dĩ đáp thượng liễu" hai sợi dây điện nối liền với nhau. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tài yếu đáp ngôn, dã sấn thế nhi thủ cá tiếu" , (Đệ tam thập hồi) Muốn tiếp lời, châm vào cho buồn cười.
6. (Động) Móc, dẫn, lôi kéo. ◎ Như: "câu đáp" dẫn dụ. ◇ Thủy hử truyện : "Khô thảo lí thư xuất lưỡng bả nạo câu, chánh bả Thời Thiên nhất nạo câu đáp trụ" , (Đệ tứ thập lục hồi) Trong đám cỏ khô, hai cái câu liêm tung ra móc lấy Thời Thiên lôi đi.
7. (Động) Tham dự, gia nhập. ◎ Như: "đáp hỏa" nhập bọn.
8. (Động) Trộn lẫn, phối hợp. ◎ Như: "lưỡng chủng dược đáp trước phục dụng" hai thứ thuốc trộn với nhau mà uống.
9. (Động) Đè xuống, ấn. ◇ Thanh bình san đường thoại bổn : "Lưỡng biên đáp liễu thủ ấn" (Khoái chủy Lí Thúy Liên kí ) Hai bên (tờ thư) đè tay xuống in dấu tay.
10. (Danh) Áo ngắn. ◇ Liêu trai chí dị : "Duy nhất lão tăng quải đáp kì trung" (Họa bích ) Chỉ có một ông sư già khoác áo ngắn ở trong đó.
11. (Danh) Họ "Đáp".
12. § Thông "tháp" .

Từ điển Thiều Chửu

① Phụ vào, đáp đi, như đáp xa đạp xe đi, đáp thuyền đáp thuyền đi, v.v.
② Treo lên, vắt lên.
③ Ðể lẫn lộn.
④ Cái áo ngắn.
⑤ Cùng nghĩa với chữ tháp .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bắc, dựng, làm: Bắc cầu; Bắc giàn, dựng rạp, làm lều; Chim làm tổ trên cây;
② Khiêng, khênh, nhấc, nhắc: Khiêng cáng, cáng thương; Nhấc cái bàn lên;
③ Vắt, treo lên, đắp lên, phủ, khoác: 竿 Vắt quần áo lên sào phơi; Trên mình đắp (khoác) một tấm chăn chiên;
④ Thêm, góp thêm, nhập lại, ăn khớp: Thêm cả món tiền này cũng không đủ; Hai sợi dây điện đã nhập một; Câu trước không ăn khớp với câu sau;
⑤ Đáp, đi, ngồi: Đáp máy bay; Đi xe ca, đi xe đò; Tàu (thuyền) chở hàng không chở hành khách;
⑥ Để lẫn lộn, trộn lẫn, kèm theo: Trộn (lẫn) thức ăn tinh với thức ăn thô cho gia súc ăn;
⑦ (văn) Như .

Từ ghép 5

khoác, khuếch
kuò ㄎㄨㄛˋ

khoác

phồn thể

Từ điển phổ thông

mở rộng ra, nới rộng

khuếch

phồn thể

Từ điển phổ thông

mở rộng ra, nới rộng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lớn, rộng. ◎ Như: "độ lượng khôi khuếch" độ lượng lớn lao. ◇ Sử Kí : "Thái Sử Công viết: Dư độc Tư Mã binh pháp, hoành khuếch thâm viễn" : , (Tư Mã Nhương Tư truyện ) Thái Sử Công nói: Ta đọc binh pháp của Tư Mã (Nhương Tư), bao la sâu xa.
2. (Tính) Rỗng không. ◇ Hoài Nam Tử : "Xử đại khuếch chi vũ, du vô cực chi dã" , (Tinh thần ) Khiến cho không gian trống rỗng, rong chơi ở cõi vô cùng.
3. (Danh) Vành ngoài, chu vi. ◎ Như: "luân khuếch" vành bánh xe, "nhĩ khuếch" vành tai.
4. (Động) Mở rộng. ◎ Như: "khuếch sung" mở rộng ra, "khai khuếch" mở mang, "khuếch đại" mở lớn.
5. (Động) Trừ sạch. ◎ Như: "khuếch thanh lậu tập" trừ khử những tập quán xấu.

Từ điển Thiều Chửu

① Lớn, như độ lượng khôi khuếch độ lượng lớn lao. Làm việc không thiết thực gọi là khuếch lạc , với đời không hợp cũng gọi là khuếch lạc.
② Mở, như khuếch sung mở rộng ra. Ðang nhỏ mà mở mang cho to lớn thêm gọi là khuếch sung.
③ Bỗng không.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lớn, lớn rộng, mênh mông, bao la: Bầu trời bao la; Độ lượng lớn lao;
② Khuôn, vành, phạm vi: Vành tai;
③ (văn) Mở: Mở rộng ra;
④ (văn) Rỗng không.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn — Trống trải. Dọn cho trống đi.
lị
lì ㄌㄧˋ

lị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đến, tới

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tới nơi. § Cũng như chữ "lị" .
2. (Động) Trị, thống trị. ◇ Đạo Đức Kinh : "Dĩ đạo lị thiên hạ" (Chương 60) Dùng đạo để trị thiên hạ.
3. (Trạng thanh) Tiếng gió thổi, tiếng nước chảy: vèo, vèo vèo, xào xạc, rì rào. ◎ Như: "lị lị" rì rào (tiếng nước chảy), "lị táp" xào xạc (cây cối). § Cũng chỉ hành động nhanh chóng, nhanh ào ào, vèo một cái.

Từ điển Thiều Chửu

① Tới, trị, thống trị. Cũng như chữ lị . Lão Tử : dĩ đạo lị thiên hạ dùng đạo để trị thiên hạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tới, ở trên nhìn xuống, thống trị: Dùng đạo để trị thiên hạ (Lão tử);
② Đến, tới.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đến, tới: Đến họp; Đến hội trường. Cv. (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Lị .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.