Từ điển trích dẫn

1. Thức ăn rất ngon. ☆ Tương tự: "mĩ vị" . ◇ Trang Tử : "Sở khổ giả, thân bất đắc an dật, khẩu bất đắc hậu vị" , , (Chí lạc ) Cái mà người ta lấy làm khổ sở là thân không được yên rỗi, miệng không được ăn ngon.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ ăn ngon, vị ngon.

Từ điển trích dẫn

1. Thức ăn có từ hai thứ trở lên. ◇ Đỗ Phủ : "Bàn xan thị viễn vô kiêm vị, Tôn tửu gia bần chỉ cựu phôi" , (Khách chí ) Mâm ăn vì chợ ở xa không có hai món, Chén rượu nhà nghèo chỉ là rượu chưa lọc cũ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Món ăn có từ hai thứ trở lên, ăn vào thấy nhiều vị khác nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ sự thích thú và cái ý nghĩa cao đẹp của một sự việc, hoặc trong một cuộc sống. Truyện Hoa Tiên có câu: » Nói chi phong vị lâu đài, vả trong khách huống lữ hoài biết sao « — Phong: Gió; vị: Mùi, mùi thơm ngào ngạt. Lưu Tuấn Văn: Nam Trung Quất Cam, thái chi phong vị chiếu tọa ( Nam trung quýt ngọt, hái xuống hương thơm ngào ngạt cả chỗ ngồi ). Phong vị lại có nghĩa người phong lưu học thức rộng. Tống thơ: Bá Ngọc ôn nhã hữu phong vị, hòa nhi năng biện, dự nhân cộng sự giai vi thâm giao. Bá Ngọc người ôn hòa thanh nhã có phong vị, người hòa nhã có tài biện luận, cùng cộng sự với ai đều trở nên thâm giao cả. ( Tầm Nguyên tđ ).

Từ điển trích dẫn

1. Quần áo và thức ăn thô xấu. Hình dung sinh sống tiết kiệm giản phác.

Từ điển trích dẫn

1. Phiếm chỉ mùi vị thức ăn như: chua, cay, ngọt, đắng, cay, mặn... § Cũng nói là "vị đạo" . ◇ Trương Hành : "Toan điềm tư vị, bách chủng thiên danh" , (Nam đô phú ).
2. Vị ngon, mùi ưa thích, mĩ vị. ◇ Nguyễn Tịch : "Cố Khổng Tử tại Tề văn Thiều, tam nguyệt bất tri nhục vị, ngôn chí nhạc sử nhân vô dục, tâm bình khí định, bất dĩ nhục vi tư vị dã" , , 使, , (Nhạc luận ).
3. Tỉ dụ cảm giác, cảm thụ vui buồn... ◇ Băng Tâm : "Tha khán đáo ngã môn giá nhất trận trận hoan lạc đích hỏa hoa, tha tâm lí thị thập ma tư vị?" , ? (Thập tuệ tiểu trát , Quốc khánh tiết... ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị ngon.

tha nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người khác, người ngoài

Từ điển trích dẫn

1. Người khác. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô tự bất tiết, chỉ khủng  kì sự nhược trì, tất bị tha nhân thức phá, sự tương trung biến" , , , (Đệ thập lục hồi) Ta thì không để lộ chuyện đâu, chỉ sợ việc chậm trễ, tất bị người khác biết làm hỏng việc mất thôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người khác.

Từ điển trích dẫn

1. Chất lấy đậu, mạch... chế thành, dùng để nêm thức ăn. ☆ Tương tự: "vị tố" .

Từ điển trích dẫn

1. Chất lấy đậu, mạch... chế thành, dùng để nêm thức ăn. ☆ Tương tự: "vị tinh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất thêm vào đồ ăn cho nổi vị, cho ngon.

Từ điển phổ thông

ngôn ngữ lập trình máy tính

Từ điển trích dẫn

1. Áo làm bằng tơ trắng. ◇ Thi Kinh : "Cảo y kì cân, Liêu lạc ngã vân" , (Trịnh phong , Xuất kì đông môn , ) Áo trắng khăn xám, (Nhưng cũng làm) ta vui thích vậy.
2. Tỉ dụ lông cánh hoặc hoa mai trắng tinh. ◇ Tô Thức : "Hải nam tiên vân kiều đọa thế, Nguyệt hạ cảo y lai khấu môn" , (Thập nhất nguyệt nhị thập lục nhật tùng phong đình hạ mai hoa thịnh khai ).
3. Quần áo màu trắng mặc khi có tang hoặc gặp việc chẳng lành (ngày xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo trắng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.