giá, giới
jià ㄐㄧㄚˋ, jiē ㄐㄧㄝ, jie

giá

phồn thể

Từ điển phổ thông

giá trị, giá cả

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giá cả, giá tiền. ◎ Như: "vật giá" giá hóa vật, "thị giá" giá cả trên thị trường.
2. (Danh) Giá trị (người, sự, vật). ◎ Như: "thanh giá" danh giá, "tha đích thân giá phi phàm" địa vị (trong xã hội) của ông ta cao lớn, không phải tầm thường.
3. (Danh) Hóa trị (đơn vị trong Hóa học). ◎ Như: "khinh thị nhất giá đích nguyên tố" hydrogen là nguyên tố có hóa trị 1.
4. (Trợ) Thường dùng sau tính từ, phó từ để nhấn mạnh. ◎ Như: "chỉnh thiên giá du đãng" đi chơi suốt ngày.

Từ điển Thiều Chửu

Giá cả, giá cái gì đáng bao nhiêu gọi là giá.

Từ điển Trần Văn Chánh

Giá tiền, giá cả, giá trị: Giá hàng; Lên giá; Của quý vô giá, của báu không kể giá trị được;
② (hóa) Hóa trị. Xem [jie].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Đặt sau phó từ phủ định để nhấn mạnh: Không được;
② Đặt sau một số phó từ: Bận suốt ngày; Tiếng nổ vang trời. Xem [jià].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mức cao thấp, tốt xấu hay dở của sự vật, tức cái giá trị của sự vật — Số tiền để mua một vật. Tức giá tiền.

Từ ghép 32

giới

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giá cả, giá tiền. ◎ Như: "vật giá" giá hóa vật, "thị giá" giá cả trên thị trường.
2. (Danh) Giá trị (người, sự, vật). ◎ Như: "thanh giá" danh giá, "tha đích thân giá phi phàm" địa vị (trong xã hội) của ông ta cao lớn, không phải tầm thường.
3. (Danh) Hóa trị (đơn vị trong Hóa học). ◎ Như: "khinh thị nhất giá đích nguyên tố" hydrogen là nguyên tố có hóa trị 1.
4. (Trợ) Thường dùng sau tính từ, phó từ để nhấn mạnh. ◎ Như: "chỉnh thiên giá du đãng" đi chơi suốt ngày.
thị
shì ㄕˋ

thị

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thị
2. cái chợ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chợ, chỗ để mua bán. ◎ Như: "thị giá" giá hàng trên thị trường, "thị diện" trạng huống sự mua bán, "thị quái" 巿 kẻ làm trung gian cho hai bên mua bán mà lấy lợi, "thị hóa" đồ bền tốt (khác với "hành hóa" hàng không tốt).
2. (Danh) Thành phố. ◎ Như: "đô thị" thành phố, "thành thị" thành phố.
3. (Danh) Đơn vị hành chánh cho khu vực. ◎ Như: "Đài Bắc thị" thành phố Đài Bắc, "Thượng Hải thị" thành phố Thượng Hải.
4. (Động) Mua. ◎ Như: "thị ân" mua ơn. ◇ Luận Ngữ : "Cô tửu thị bô bất thực" (Hương đảng ) Rượu, thịt khô mua ở chợ không ăn.
5. (Động) Bán. ◇ Tống sử : "Ất Sửu, chiếu thị nhị giá giả dĩ uổng pháp luận" , (Thái tổ bổn kỉ tam ) Năm Ất Sửu, xuống chiếu người bán hai giá (cao thấp tùy theo người mua) là trái phép.
6. (Tính) Cổ (dùng chỉ đơn vị đo lường ngày xưa, ở Trung Quốc). ◎ Như: "thị cân" cân ngày xưa, "thị lí" dặm (cổ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chợ, nơi mua bán: Chợ rau; Mở hàng; Bãi chợ, bãi thị;
② Thành phố, thành thị: Thành phố Hồ Chí Minh; Đô thị; Thành thị, thành phố;
③ Chỉ các thứ đo lường của Trung Quốc: Đấu Trung Quốc; Cân Trung Quốc; Dặm;
④ (văn) Mua: Mua ơn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chợ, nơi tụ họp mua bán — Mua bán trao đổi — Nơi dân cư tụ tập cư ngụ đông đúc, buôn bán sầm uất. Td: Thành thị Đô thị.

Từ ghép 26

giá, nghiện
yàn ㄧㄢˋ, zhè ㄓㄜˋ, zhèi ㄓㄟˋ

giá

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. này, cái này
2. bây giờ, lúc nay

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Chỉ cái gì gần, bên cạnh (người, sự, vật, thời gian). ◎ Như: "giá tựu thị môn sanh" đây là đệ tử, "giá thị thư" đây là sách.
2. (Tính) Tính từ chỉ thị. ◎ Như: "giá sự" sự này, "giá lí" chỗ này, "giá cá nhân" người này, "giá thì hậu" lúc này, "giá san vọng trước na san cao" đứng núi này trông núi nọ.
3. (Phó) Ngay, lập tức. ◎ Như: "ngã giá tựu hồi lai" tôi về ngay bây giờ.
4. (Trợ) Dùng giữa câu, không có nghĩa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ấy. Như giá sự sự ấy.
② Một âm là nghiện. Ðón.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đây, này: Ở đây; ? Hôm qua anh có đến đây không?; Quyển tạp chí này; Đứng núi này trông núi nọ; Lúc này; Lần này, chuyến này; Này, cái này, việc này, điều này; Lúc này; Thế, như thế, như thế này; Ngần này (chỉ số lượng lớn); Như thế, như vậy; Như thế này; Ở đây, từ nay, từ bây giờ; Những ... này, những ... ấy; Thế này, như thế, như vậy;
② Lúc này, ngay bây giờ, ngay, nay (chỉ thời gian): Lúc này anh ấy mới rõ; Tôi đi ngay bây giờ; Hai hôm nay tôi được nghỉ ở nhà, nên không biết chuyện này (Ngọc kiều lê, hồi 3); Nếu đại nhân xem thường ở chốn núi rừng không có người biết nghe đàn, thì nay đêm vắng canh khuya, dưới chỗ ven núi hoang cũng không phải là không có khách gảy đàn (Cảnh thế thông ngôn);
③ Trợ từ dùng giữa câu để tạo sự cân xứng hài hòa cho câu văn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đón rước. Ngênh tiếp — Trong Bạch thoại có nghĩa là này. Chẳng hạn Giá cá ( cái này ).

Từ ghép 1

nghiện

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Chỉ cái gì gần, bên cạnh (người, sự, vật, thời gian). ◎ Như: "giá tựu thị môn sanh" đây là đệ tử, "giá thị thư" đây là sách.
2. (Tính) Tính từ chỉ thị. ◎ Như: "giá sự" sự này, "giá lí" chỗ này, "giá cá nhân" người này, "giá thì hậu" lúc này, "giá san vọng trước na san cao" đứng núi này trông núi nọ.
3. (Phó) Ngay, lập tức. ◎ Như: "ngã giá tựu hồi lai" tôi về ngay bây giờ.
4. (Trợ) Dùng giữa câu, không có nghĩa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ấy. Như giá sự sự ấy.
② Một âm là nghiện. Ðón.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "".
2. Chỉ xuất thân và địa vị trong xã hội. ◇ Tào Ngu : "Tha tri đạo tự kỉ đích thân phận thị cá nô lệ" (Vương Chiêu Quân , Đệ nhị mạc).
3. Chỉ giá tiền bán mình (ca kĩ, tì thiếp... thời xưa). § Tức "thân giá" . ◇ Lưu Chú Đức : "Đương cá tiểu cổ viên, tựu bả thân phận đề đắc na dạng cao, tì khí lộng đắc na dạng đại" , , (Mê ).
4. Dáng dấp, tư thái. ◇ Đào Tông Nghi : "Thụ yếu hữu thân phận, họa gia vị chi nữu tử, yếu chiết đáp đắc trúng, thụ thân các yếu hữu phát sanh" , , , (Xuyết canh lục , Tả san thủy quyết ).
5. Chỉ tài cán, bổn lĩnh. ◇ Thủy hử truyện : (Vũ Tùng) bả na đả hổ đích thân phận quyền cước, tế thuyết liễu nhất biến. Chúng thượng hộ đạo: Chân nãi anh hùng hảo hán (), . : (Đệ nhị tam hồi).
6. Hành vi, động tác. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "(Na bà tử) sở dĩ nhàn thường dã dữ nhân tố ta bất linh lị đích thân phận" () (Quyển nhị thập).
7. Phẩm chất, chất địa. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Nhĩ giá hào soạn thị tinh cực đích liễu, chỉ thị giá tửu thị thị mãi lai đích, thân phận hữu hạn" , , (Đệ tam nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái phần trời dành sẵn cho mình, chỉ giai cấp, địa vị của mình. Đoạn trường tân thanh : » Đành thân phận thiếp, nghĩ danh giá chàng « — Chức vụ địa vị ( Bạch thoại ).
bàn
pán ㄆㄢˊ, xuán ㄒㄩㄢˊ

bàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái mâm
2. cái chậu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chậu tắm rửa, làm bằng đồng ngày xưa.
2. (Danh) Mâm, khay. ◇ Thủy hử truyện : "Thác xuất nhất bàn, lưỡng cá đoạn tử, nhất bách lạng hoa ngân, tạ sư" , , , (Đệ nhị hồi) Bưng ra một mâm (gồm) hai tấm đoạn, một trăm lạng hoa ngân (để) tặng thầy.
3. (Danh) Vật hình dạng giống như cái mâm, cái khay. ◎ Như: "kì bàn" bàn cờ, "toán bàn" bàn tính.
4. (Danh) Giá cả. ◎ Như: "khai bàn" giá lúc mở cửa (thị trường chứng khoán), "thu bàn" giá lúc đóng cửa (thị trường chứng khoán).
5. (Danh) Lượng từ: (1) Mâm. ◎ Như: "tam bàn thủy quả" ba mâm trái cây. (2) Ván, cuộc. ◎ Như: "hạ lưỡng bàn kì" đánh hai ván cờ. (3) Vòng. ◎ Như: "nhất bàn văn hương" một vòng hương đuổi muỗi. (4) Khu lục địa.
6. (Danh) Nền móng, cơ sở. ◎ Như: "địa bàn" vùng đất (chịu ảnh hưởng).
7. (Danh) Họ "Bàn".
8. (Danh) Tảng đá lớn. § Thông "bàn" .
9. (Động) Vòng quanh, quấn quanh, cuộn. ◎ Như: "mãng xà bàn thụ" trăn cuộn khúc quanh cây, "bả thằng tử bàn khởi lai" cuộn dây thừng lại.
10. (Động) Vận chuyển, xoay chuyển. ◎ Như: "do thương khố vãng ngoại bàn đông tây" 西 khuân đồ đạc từ trong kho ra.
11. (Động) Xếp chân vòng tròn. ◎ Như: "bàn thối" ngồi xếp bằng tròn.
12. (Động) Kiểm kê, soát. ◎ Như: "bàn hóa" kiểm kê hàng hóa.
13. (Động) Định giá cả.
14. (Động) Tra xét, xét hỏi. ◎ Như: "bàn vấn" gạn hỏi, "bàn cật" xét hỏi, hỏi vặn. ◇ Thủy hử truyện : "Đãn hữu quá vãng khách thương, nhất nhất bàn vấn, tài phóng xuất quan" , , (Đệ thập nhất hồi) Nếu có khách thương qua lại, đều phải xét hỏi, rồi mới cho ra cửa ải.
15. (Động) § Xem "bàn toàn" .
16. (Động) Vui chơi. ◇ Thượng Thư : "Bàn du vô độ" (Ngũ tử chi ca ) Vui chơi vô độ.
17. (Tính) Quanh co, uốn khúc. ◎ Như: "bàn hoàn" quanh co, không tiến lên được.
18. (Tính) Bồi hồi, lưu liên không rời nhau được. ◇ Đào Uyên Minh : "Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn" , (Quy khứ lai từ ) Ánh mặt trời mờ mờ sắp lặn, vỗ cây tùng lẻ loi lòng bồi hồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mâm.
② Cái chậu tắm rửa.
③ Bàn hoàn quanh co, không tiến lên được.
④ Bồi hồi, bè bạn lưu liên () không rời nhau được cũng gọi là bàn hoàn . Ðào Uyên Minh : Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn cảnh mờ mờ sắp vào trong bóng đêm, vỗ cây tùng lẻ loi, lòng bồi hồi.
⑤ Bàn toàn quay liệng, quay liệng vài vòng rồi chạy và bay bổng lên gọi là bàn toàn.
⑥ Toàn cuộc, như thông bàn trù hoạch toan tính suốt cả toàn cuộc.
⑦ Ðiểm tra các của cải.
⑧ Ðịnh giá hàng hóa.
⑨ Tra xét nguyên do, như bàn cật xét hỏi, hỏi vặn.
⑩ Vui, như bàn du vô độ (Thư Kinh ) vui chơi vô độ.
⑪ Cùng một nghĩa với chữ bàn : tảng đá lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đĩa (dĩa): Một đĩa thức ăn; Đĩa phân hình;
② Bàn, mâm, khay: Bàn cờ; Bàn tính (toán); Khay trầu; Bàn phím;
③ Vòng tròn, cuộn tròn, lượn quanh: Cuộn dây thừng lại; Đường ô tô vòng quanh núi; Rồng cuộn;
④ Soát, kiểm kê: Kiểm kê hàng hóa;
⑤ Xét hỏi, tra hỏi, tra xét: Xét hỏi người bị can;
⑥ Đắp, xây: Xây bếp;
⑦ Khuân: 西 Khuân đồ đạc từ trong kho ra;
⑧ Tha: Kiến tha tổ;
⑨ (cũ) Để lại, nhường lại, bán lại: Bán lại cửa hiệu;
⑩ (cũ) Giá cả: Giá đặt ra, đặt giá; Giá cuối cùng, tỉ giá lúc đóng cửa (ở thị trường chứng khoán); Giá bình thường;
⑪ (loại) Ván, cuộc, cái, cỗ: Đánh một ván cờ; Một cỗ máy;
⑫ (văn) Vui: Vui chơi vô độ;
⑬ (văn) Tảng đá lớn (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ đạc để chất dồ đạc lên. Tức cái bàn vui sướng. Xem Bàn du — Quanh co, gẫy khúc. Như chữ Bàn . — Cái mâm — Giá cả mua bán — Hỏi kĩ.

Từ ghép 30

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giá cả ở chợ. Giá thị trường.
thướng, thượng
shǎng ㄕㄤˇ, shàng ㄕㄤˋ

thướng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đi lên
2. ở phía trên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trên, chỗ cao. ◇ Trang Tử : "Thượng lậu hạ thấp, khuông tọa nhi huyền" , (Nhượng vương ) Trên dột dưới ướt, ngồi ngay ngắn mà gảy đàn.
2. (Danh) Phần ở trên của vật thể. ◇ Lỗ Tấn : "Thủy tựu tòng đỉnh khẩu dũng khởi, thượng tiêm hạ quảng, tượng nhất tọa tiểu san" , , (Cố sự tân biên , Chú kiếm ) Nước theo miệng đỉnh vọt lên, phần trên nhọn phần dưới rộng, giống như một hòn núi nhỏ.
3. (Danh) Địa vị trên, cấp cao nhất trong xã hội. ◇ Lỗ Tấn : "Thượng tự vương hậu, hạ chí lộng thần, cá cá hỉ hình ư sắc" , (Cố sự tân biên , Chú kiếm ) Bề trên từ vương hậu, bên dưới cho tới lộng thần, ai nấy đều tươi vui hớn hở.
4. (Danh) Trời, thiên đế. ◇ Luận Ngữ : "Đảo nhĩ ư thượng hạ thần kì" (Thuật nhi ) Cầu cúng với trời đất (thiên địa), thần trời và thần đất.
5. (Danh) Vua, hoàng đế. ◎ Như: Ngày xưa gọi vua là "chúa thượng" , gọi ông vua đang đời mình là "kim thượng" .
6. (Danh) Phiếm chỉ bậc tôn trưởng. ◇ Luận Ngữ : "Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ" , (Học nhi ) Làm người mà hiếu đễ, thì ít ai xúc phạm bậc người trên.
7. (Danh) Một trong bảy kí hiệu ghi âm trong nhạc phổ Trung Quốc thời xưa: "thượng, xích, công, phàm, lục, ngũ, ất" , , , , , , .
8. (Danh) Một trong bốn thanh điệu trong Hán ngữ: "bình, thượng, khứ, nhập" , , , .
9. (Danh) Họ "Thượng".
10. (Phó) Ở trong chỗ nhất định hoặc phạm vi nào đó, ở bên cạnh (sông hồ), ở mặt ngoài ("thượng" đặt sau danh từ). ◇ Chiến quốc sách : "Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai!" , , (Tần sách nhất ) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu! ◇ Đỗ Phủ : "Giang thượng tiểu đường sào phỉ thúy" (Khúc Giang ) Bên sông, nơi nhà nhỏ, chim phỉ thúy làm tổ. ◇ Trần Kì Thông : "Bi thượng khắc hữu "Kim Sa Giang" tam cá đại tự" "" (Vạn thủy thiên san , Đệ tam mạc đệ nhị tràng) Ở mặt ngoài bia khắc ba chữ lớn "Kim Sa Giang".
11. (Phó) Về phương diện nào đó ("thượng" đặt sau danh từ). ◇ Tần Mục : "Giá phúc họa tại khảo cổ thượng đích giá trị thị bất đãi thuyết liễu, tựu thị đan đan tòng nghệ thuật đích quan điểm khán lai, dã ngận lệnh nhân tán mĩ" , , (Nhất phúc cổ họa đích phong vị ) Giá trị bức họa cổ đó về phương diện khảo cổ không cần phải nói, chỉ đơn thuần nhìn theo quan điểm nghệ thuật, cũng đã khiến người ta rất tán thưởng.
12. (Phó) Vì nguyên cớ nào đó ("thượng" đặt sau danh từ). ◇ Thủy hử truyện : "Khước dã nan đắc Sử Tiến vị nghĩa khí thượng phóng liễu ngã môn" (Đệ nhị hồi) Nhưng Sử Tiến vì nghĩa khí mà tha chúng ta thật là một điều hiếm có.
13. (Phó) Mới, mới đầu. § Dùng như "thủy" .
14. (Tính) Trước (về thời gian hoặc thứ tự). ◎ Như: "thượng thứ" lần trước, "thượng bán niên" nửa năm đầu.
15. (Tính) Tốt nhất, ưu đẳng (cấp bậc hoặc phẩm chất). ◎ Như: "thượng sách" .
16. (Tính) Địa vị cao. ◎ Như: "thượng cấp" , "thượng lưu xã hội" .
17. (Tính) Chính, chủ yếu.
18. (Tính) Được mùa, phong túc. ◇ Quản Tử : "Án điền nhi thuế, nhị tuế thuế nhất, thượng niên thập thủ tam, trung niên thập thủ nhị, hạ niên thập thủ nhất, tuế cơ bất thuế" , , , , , (Đại khuông ) Theo ruộng mà đánh thuế, hai năm đánh thuế một lần, năm được mùa mười lấy ba, năm vừa mười lấy hai, năm thấp kém mười lấy một, năm đói kém không đánh thuế.
19. (Tính) Xa, lâu.
20. (Tính) Rộng lớn, quảng đại.
21. (Trợ) Dùng sau động từ, biểu thị xu hướng hoặc kết quả của động tác. ◎ Như: "ba thượng đính phong" leo lên đỉnh núi, "quan thượng môn" đóng cửa lại.
22. § Thông "thượng" .
23. Một âm là "thướng". (Động) Lên. ◎ Như: "thướng đường" lên thềm.
24. (Động) Trình báo, báo lên cấp trên. ◎ Như: "thướng thư" trình thư, "thướng biểu" trình biểu.
25. (Động) Dâng lên, phụng hiến. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Nhĩ thì Long Nữ hữu nhất bảo châu, giá trị tam thiên đại thiên thế giới, trì dĩ thướng Phật" , , (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị ) Lúc bấy giờ, Long Nữ có một hột châu báu, giá trị bằng cõi tam thiên đại thiên, đem dâng đức Phật.
26. (Động) Nộp, giao nạp.
27. (Động) Khinh thường, khi lăng. ◇ Quốc ngữ : "Dân khả cận dã, nhi bất khả thướng dã" , (Chu ngữ trung ) Dân có thể thân gần, nhưng không thể khinh thường.
28. (Động) Vượt quá, siêu xuất.
29. (Động) Tăng gia, thêm.
30. (Động) Tiến tới, đi tới trước. ◇ Chiến quốc sách : "Cam Mậu công Nghi Dương, tam cổ chi nhi tốt bất thướng" ,, (Tần sách nhị ) Cam Mậu đánh Nghi Dương, ba lần thúc trống mà quân không tiến tới.
31. (Động) Đi, đến. ◇ Tây du kí 西: "Long Vương thậm nộ, cấp đề liễu kiếm, tựu yêu thướng Trường An thành, tru diệt giá mại quái đích" , , , (Đệ thập hồi) Long Vương giận lắm, vội cầm gươm, đòi đi ngay đến thành Trường An, giết ông thầy xem quẻ.
32. (Động) Đáo nhậm, tựu chức.
33. (Động) Đặt, để, cho vào. ◇ Liêu trai chí dị : "Trục nhi đắc chi. Thẩm thị, cự thân tu vĩ, thanh hạng kim sí. Đại hỉ, lung quy. (...), thướng ư bồn nhi dưỡng chi" . , , . , . (...), (Xúc chức ) Đuổi theo bắt được (con dế). Nhìn kĩ, mình to đuôi dài, cổ xanh cánh vàng. Mừng lắm, bỏ vào lồng đem về. (...), cho nó vô chậu nuôi.
34. (Động) Tới, đạt đáo.
35. (Động) Mắc phải, tao thụ.
36. (Động) Phù hợp.
37. (Động) Diễn xuất.
38. (Động) Đăng tải. ◎ Như: "thướng báo" đăng báo.
39. (Động) Giảng dạy, học tập.
40. (Động) Thắp, đốt. ◇ Úc Đạt Phu : "Điếm gia đích điện đăng, dã đô dĩ thướng hỏa" , (Bạc điện ) Đèn điện của những cửa tiệm đều đã thắp sáng.
41. (Động) Khâu vá.

Từ điển Thiều Chửu

① Trên. phàm ở trên đều gọi là thượng, như thượng bộ bộ trên, thượng quyển quyển trên, thượng đẳng bực trên, v.v.
② Ngày vua gọi vua là Chủ thượng gọi ông vua đang đời mình là Kim thượng .
③ Một âm là thướng. Lên, như thướng đường lên thềm.
④ Dâng lên, như thướng thư dâng tờ thư, thướng biểu dâng biểu, v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lên. Bước lên. Tiến lên. Lên cao — Một âm là Thượng. Xem Thượng.

Từ ghép 2

thượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đi lên
2. ở phía trên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trên, chỗ cao. ◇ Trang Tử : "Thượng lậu hạ thấp, khuông tọa nhi huyền" , (Nhượng vương ) Trên dột dưới ướt, ngồi ngay ngắn mà gảy đàn.
2. (Danh) Phần ở trên của vật thể. ◇ Lỗ Tấn : "Thủy tựu tòng đỉnh khẩu dũng khởi, thượng tiêm hạ quảng, tượng nhất tọa tiểu san" , , (Cố sự tân biên , Chú kiếm ) Nước theo miệng đỉnh vọt lên, phần trên nhọn phần dưới rộng, giống như một hòn núi nhỏ.
3. (Danh) Địa vị trên, cấp cao nhất trong xã hội. ◇ Lỗ Tấn : "Thượng tự vương hậu, hạ chí lộng thần, cá cá hỉ hình ư sắc" , (Cố sự tân biên , Chú kiếm ) Bề trên từ vương hậu, bên dưới cho tới lộng thần, ai nấy đều tươi vui hớn hở.
4. (Danh) Trời, thiên đế. ◇ Luận Ngữ : "Đảo nhĩ ư thượng hạ thần kì" (Thuật nhi ) Cầu cúng với trời đất (thiên địa), thần trời và thần đất.
5. (Danh) Vua, hoàng đế. ◎ Như: Ngày xưa gọi vua là "chúa thượng" , gọi ông vua đang đời mình là "kim thượng" .
6. (Danh) Phiếm chỉ bậc tôn trưởng. ◇ Luận Ngữ : "Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ" , (Học nhi ) Làm người mà hiếu đễ, thì ít ai xúc phạm bậc người trên.
7. (Danh) Một trong bảy kí hiệu ghi âm trong nhạc phổ Trung Quốc thời xưa: "thượng, xích, công, phàm, lục, ngũ, ất" , , , , , , .
8. (Danh) Một trong bốn thanh điệu trong Hán ngữ: "bình, thượng, khứ, nhập" , , , .
9. (Danh) Họ "Thượng".
10. (Phó) Ở trong chỗ nhất định hoặc phạm vi nào đó, ở bên cạnh (sông hồ), ở mặt ngoài ("thượng" đặt sau danh từ). ◇ Chiến quốc sách : "Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai!" , , (Tần sách nhất ) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu! ◇ Đỗ Phủ : "Giang thượng tiểu đường sào phỉ thúy" (Khúc Giang ) Bên sông, nơi nhà nhỏ, chim phỉ thúy làm tổ. ◇ Trần Kì Thông : "Bi thượng khắc hữu "Kim Sa Giang" tam cá đại tự" "" (Vạn thủy thiên san , Đệ tam mạc đệ nhị tràng) Ở mặt ngoài bia khắc ba chữ lớn "Kim Sa Giang".
11. (Phó) Về phương diện nào đó ("thượng" đặt sau danh từ). ◇ Tần Mục : "Giá phúc họa tại khảo cổ thượng đích giá trị thị bất đãi thuyết liễu, tựu thị đan đan tòng nghệ thuật đích quan điểm khán lai, dã ngận lệnh nhân tán mĩ" , , (Nhất phúc cổ họa đích phong vị ) Giá trị bức họa cổ đó về phương diện khảo cổ không cần phải nói, chỉ đơn thuần nhìn theo quan điểm nghệ thuật, cũng đã khiến người ta rất tán thưởng.
12. (Phó) Vì nguyên cớ nào đó ("thượng" đặt sau danh từ). ◇ Thủy hử truyện : "Khước dã nan đắc Sử Tiến vị nghĩa khí thượng phóng liễu ngã môn" (Đệ nhị hồi) Nhưng Sử Tiến vì nghĩa khí mà tha chúng ta thật là một điều hiếm có.
13. (Phó) Mới, mới đầu. § Dùng như "thủy" .
14. (Tính) Trước (về thời gian hoặc thứ tự). ◎ Như: "thượng thứ" lần trước, "thượng bán niên" nửa năm đầu.
15. (Tính) Tốt nhất, ưu đẳng (cấp bậc hoặc phẩm chất). ◎ Như: "thượng sách" .
16. (Tính) Địa vị cao. ◎ Như: "thượng cấp" , "thượng lưu xã hội" .
17. (Tính) Chính, chủ yếu.
18. (Tính) Được mùa, phong túc. ◇ Quản Tử : "Án điền nhi thuế, nhị tuế thuế nhất, thượng niên thập thủ tam, trung niên thập thủ nhị, hạ niên thập thủ nhất, tuế cơ bất thuế" , , , , , (Đại khuông ) Theo ruộng mà đánh thuế, hai năm đánh thuế một lần, năm được mùa mười lấy ba, năm vừa mười lấy hai, năm thấp kém mười lấy một, năm đói kém không đánh thuế.
19. (Tính) Xa, lâu.
20. (Tính) Rộng lớn, quảng đại.
21. (Trợ) Dùng sau động từ, biểu thị xu hướng hoặc kết quả của động tác. ◎ Như: "ba thượng đính phong" leo lên đỉnh núi, "quan thượng môn" đóng cửa lại.
22. § Thông "thượng" .
23. Một âm là "thướng". (Động) Lên. ◎ Như: "thướng đường" lên thềm.
24. (Động) Trình báo, báo lên cấp trên. ◎ Như: "thướng thư" trình thư, "thướng biểu" trình biểu.
25. (Động) Dâng lên, phụng hiến. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Nhĩ thì Long Nữ hữu nhất bảo châu, giá trị tam thiên đại thiên thế giới, trì dĩ thướng Phật" , , (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị ) Lúc bấy giờ, Long Nữ có một hột châu báu, giá trị bằng cõi tam thiên đại thiên, đem dâng đức Phật.
26. (Động) Nộp, giao nạp.
27. (Động) Khinh thường, khi lăng. ◇ Quốc ngữ : "Dân khả cận dã, nhi bất khả thướng dã" , (Chu ngữ trung ) Dân có thể thân gần, nhưng không thể khinh thường.
28. (Động) Vượt quá, siêu xuất.
29. (Động) Tăng gia, thêm.
30. (Động) Tiến tới, đi tới trước. ◇ Chiến quốc sách : "Cam Mậu công Nghi Dương, tam cổ chi nhi tốt bất thướng" ,, (Tần sách nhị ) Cam Mậu đánh Nghi Dương, ba lần thúc trống mà quân không tiến tới.
31. (Động) Đi, đến. ◇ Tây du kí 西: "Long Vương thậm nộ, cấp đề liễu kiếm, tựu yêu thướng Trường An thành, tru diệt giá mại quái đích" , , , (Đệ thập hồi) Long Vương giận lắm, vội cầm gươm, đòi đi ngay đến thành Trường An, giết ông thầy xem quẻ.
32. (Động) Đáo nhậm, tựu chức.
33. (Động) Đặt, để, cho vào. ◇ Liêu trai chí dị : "Trục nhi đắc chi. Thẩm thị, cự thân tu vĩ, thanh hạng kim sí. Đại hỉ, lung quy. (...), thướng ư bồn nhi dưỡng chi" . , , . , . (...), (Xúc chức ) Đuổi theo bắt được (con dế). Nhìn kĩ, mình to đuôi dài, cổ xanh cánh vàng. Mừng lắm, bỏ vào lồng đem về. (...), cho nó vô chậu nuôi.
34. (Động) Tới, đạt đáo.
35. (Động) Mắc phải, tao thụ.
36. (Động) Phù hợp.
37. (Động) Diễn xuất.
38. (Động) Đăng tải. ◎ Như: "thướng báo" đăng báo.
39. (Động) Giảng dạy, học tập.
40. (Động) Thắp, đốt. ◇ Úc Đạt Phu : "Điếm gia đích điện đăng, dã đô dĩ thướng hỏa" , (Bạc điện ) Đèn điện của những cửa tiệm đều đã thắp sáng.
41. (Động) Khâu vá.

Từ điển Thiều Chửu

① Trên. phàm ở trên đều gọi là thượng, như thượng bộ bộ trên, thượng quyển quyển trên, thượng đẳng bực trên, v.v.
② Ngày vua gọi vua là Chủ thượng gọi ông vua đang đời mình là Kim thượng .
③ Một âm là thướng. Lên, như thướng đường lên thềm.
④ Dâng lên, như thướng thư dâng tờ thư, thướng biểu dâng biểu, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ở trên, trên: Trên gác; Cấp trên lãnh đạo cấp dưới; Mà chức vị thì ở trên ta (Sử kí); 西 Ở phía tây có loài cây mọc ở trên núi cao (Tuân tử); Chỉ có gió mát ở trên sông (Cao Bá Quát).

Từ điển Trần Văn Chánh

Một trong bốn thanh trong tiếng Trung Quốc: Thượng thanh. Xem [shàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trên. Ở trên — Người bề trên. Td: Trưởng thượng — Chỉ ông vua. Xem Thượng đức — Dâng lên. Tiến lên. Bước lên. Td: Thượng lộ » với nghĩa này đáng lẽ đọc Thướng «.

Từ ghép 103

ba cao vọng thượng 巴高望上bộc thượng 濮上bộc thượng chi âm 濮上之音bộc thượng tang gian 濮上桑間cản bất thượng 趕不上cẩm thượng thiêm hoa 錦上添花chỉ thượng đàm binh 紙上談兵chỉ thượng không đàm 紙上空談chiếm thượng phong 占上風chúa thượng 主上chưng chưng nhật thượng 蒸蒸日上chưởng thượng minh châu 掌上明珠dĩ thượng 以上di thượng lão nhân 圯上老人đàm bất thượng 談不上đầu thượng an đầu 頭上安頭đường thượng 堂上gia thượng 加上hướng thượng 向上khấu thượng 扣上kim thượng 今上mã thượng 馬上ngạn thượng 岸上phạm thượng 犯上tái thượng 塞上tang gian bộc thượng 桑間濮上tảo thượng 早上thái tuế đầu thượng động thổ 太歲頭上動土thánh thượng 聖上thiên thượng 天上thượng bán 上半thượng ban 上班thượng bán thân 上半身thượng cá 上个thượng cá 上個thượng cấp 上級thượng chi 上肢thượng cổ 上古thượng du 上游thượng đẳng 上等thượng đế 上帝thượng đức 上徳thượng giới 上界thượng hạ 上下thượng hạ văn 上下文thượng hải 上海thượng hạng 上項thượng hình 上刑thượng hoàng 上皇thượng học 上學thượng huyền 上弦thượng hương 上香thượng khách 上客thượng khuê 上邽thượng kinh 上京thượng lộ 上路thượng lưu 上流thượng mã 上馬thượng ngọ 上午thượng nguyên 上元thượng nguyệt 上月thượng nhậm 上任thượng phẩm 上品thượng quan 上官thượng quốc 上國thượng sách 上策thượng sam 上衫thượng sớ 上疏thượng tải 上載thượng tải 上载thượng tằng 上层thượng tằng 上層thượng tầng 上層thượng thăng 上升thượng thăng 上昇thượng thẩm 上審thượng thần 上唇thượng thân 上身thượng thị 上巿thượng thị 上市thượng thọ 上壽thượng thuật 上述thượng thứ 上次thượng thừa 上乘thượng tọa 上坐thượng tố 上訴thượng trận 上陣thượng trướng 上漲thượng trướng 上胀thượng tuần 上旬thượng tướng 上将thượng tướng 上將thượng ty 上司thượng uyển 上苑thượng xa 上車thượng xa 上车thượng xỉ 上齒thượng xỉ 上齿thượng y 上衣trưởng thượng 長上vãn thượng 晚上vãn thượng 晩上vô thượng 無上

Từ điển trích dẫn

1. Ngần ngừ, đắn đo chưa định.
2. Nhỏ nhen, tầm thường (tư cách, nhân phẩm...). ◇ Tập Tạc Xỉ : "Tỏa tỏa thường lưu, lục lục phàm sĩ, yên túc dĩ cảm kì phương thốn tai!" , , ! (Dữ Đệ bí thư ).
3. Nhỏ nhặt, vụn vặt, không đáng kể (sự việc...). ◇ Hà Kì Phương : "Giá thị đồi tường, giá thị toái ngõa, đô tỏa tỏa bất túc vị ngoại nhân đạo" , , (Họa mộng lục , Nham ).
4. Lí nhí, lách cách (tiếng động nhỏ). ◇ Đỗ Mục : "Ngọc kha thanh tỏa tỏa, Cẩm trướng mộng du du" , (Tống Lưu Tam Phục lang trung phó khuyết ).
5. Lải nhải, nhì nhằng, lắm lời... ◇ Diệp Thánh Đào : "Mãi thái đích nam nữ bồi hồi tại ngư than thái đam bàng biên, tỏa tỏa địa tranh luận giá tiền, kế giác cân lượng, nhất phiến nhượng nhượng" , , , (Tiền đồ ).

hỉ kịch

phồn thể

Từ điển phổ thông

hài kịch

Từ điển trích dẫn

1. Kịch khôi hài, kịch vui cười. ☆ Tương tự: "tiếu kịch" . ★ Tương phản: "bi kịch" .
2. Mượn chỉ sự tình làm cho người ta vui thích hoặc buồn cười. ◇ Ba Kim : "Chí ư ngã ni, ngã đảo yếu đồng tình thụ hại đích nhân. Giá bất thị hỉ kịch, giá thị bi kịch" , . , (Tiểu phiến tử ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vở tuồng vui cười. Như Hài kịch .
ban, bàn, bát
bān ㄅㄢ, bǎn ㄅㄢˇ, bō ㄅㄛ, pán ㄆㄢˊ

ban

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. quanh co
2. quay về
3. chủng loại

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Quanh co, quấn quýt. ◎ Như: "bàn du" chơi loanh quanh, "bàn hoàn" quấn quýt không nỡ rời.
2. (Động) Tải đi. ◎ Như: "bàn vận" vận tải.
3. (Tính) Vui, thích. ◇ Tuân Tử : "Trung thần nguy đãi, sàm nhân bàn hĩ" , (Phú ) Trung thần nguy nan, kẻ gièm pha thích chí.
4. (Tính) Lớn. ◇ Mạnh Tử : "Bàn lạc đãi ngạo, thị tự cầu họa dã" , (Công Tôn Sửu thượng ) Cuộc vui lớn, lười biếng, ngạo mạn, đó là tự vời họa đến vậy.
5. Một âm là "ban". (Động) Đem về, trở lại. § Thông "ban" . ◎ Như: "ban sư" đem quân về.
6. (Danh) Bực, loại, hàng, lớp, kiểu. ◎ Như: "nhất ban" một bực như nhau, "giá ban" bực ấy, "nhất ban tình huống" tình hình chung. ◇ Tây du kí 西: "Giá yêu hầu thị kỉ niên sanh dục, hà đại xuất sanh, khước tựu giá bàn hữu đạo?" , , (Đệ tam hồi) Con khỉ yêu quái đó đẻ ra năm nào, xuất sinh đời nào, mà lại có được đạo pháp bực ấy?
7. (Tính) Giống như, đồng dạng. ◎ Như: "tỉ muội bàn đích cảm tình" cảm tình giống như chị em.
8. Lại một âm là "bát". (Danh) "Bát-nhã" dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Quanh co. Như bàn du chơi quanh mãi, bàn hoàn quấn quít không nỡ rời.
② Tải đi. Như bàn vận vận tải.
③ Một âm là ban. Về. Như ban sư đem quân về.
④ Bực. Như nhất ban một bực như nhau, giá ban bực ấy, v.v.
⑤ Lại một âm là bát. Bát nhã dịch âm chữ Phạn, nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Loại, giống, cách, kiểu, thế, vậy: Làm khó dễ đủ điều; Như thế. Xem [yiban];
② Như, chung, thường: Tình hữu nghị (như) anh em; Nói chung;
③ Như [ban].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Ban và Ban — Các âm khác là Bàn, Bát.

Từ ghép 4

bàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. quanh co
2. quay về
3. chủng loại

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Quanh co, quấn quýt. ◎ Như: "bàn du" chơi loanh quanh, "bàn hoàn" quấn quýt không nỡ rời.
2. (Động) Tải đi. ◎ Như: "bàn vận" vận tải.
3. (Tính) Vui, thích. ◇ Tuân Tử : "Trung thần nguy đãi, sàm nhân bàn hĩ" , (Phú ) Trung thần nguy nan, kẻ gièm pha thích chí.
4. (Tính) Lớn. ◇ Mạnh Tử : "Bàn lạc đãi ngạo, thị tự cầu họa dã" , (Công Tôn Sửu thượng ) Cuộc vui lớn, lười biếng, ngạo mạn, đó là tự vời họa đến vậy.
5. Một âm là "ban". (Động) Đem về, trở lại. § Thông "ban" . ◎ Như: "ban sư" đem quân về.
6. (Danh) Bực, loại, hàng, lớp, kiểu. ◎ Như: "nhất ban" một bực như nhau, "giá ban" bực ấy, "nhất ban tình huống" tình hình chung. ◇ Tây du kí 西: "Giá yêu hầu thị kỉ niên sanh dục, hà đại xuất sanh, khước tựu giá bàn hữu đạo?" , , (Đệ tam hồi) Con khỉ yêu quái đó đẻ ra năm nào, xuất sinh đời nào, mà lại có được đạo pháp bực ấy?
7. (Tính) Giống như, đồng dạng. ◎ Như: "tỉ muội bàn đích cảm tình" cảm tình giống như chị em.
8. Lại một âm là "bát". (Danh) "Bát-nhã" dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Quanh co. Như bàn du chơi quanh mãi, bàn hoàn quấn quít không nỡ rời.
② Tải đi. Như bàn vận vận tải.
③ Một âm là ban. Về. Như ban sư đem quân về.
④ Bực. Như nhất ban một bực như nhau, giá ban bực ấy, v.v.
⑤ Lại một âm là bát. Bát nhã dịch âm chữ Phạn, nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Quanh co, chần chừ: Chơi quanh mãi; Quấn quýt không nỡ rời;
② Sự an ủi;
③ Cái túi da.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui sướng — To lớn — Các âm khác là Ban, Bát — Còn dùng như chữ Bàn .

Từ ghép 2

bát

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Quanh co, quấn quýt. ◎ Như: "bàn du" chơi loanh quanh, "bàn hoàn" quấn quýt không nỡ rời.
2. (Động) Tải đi. ◎ Như: "bàn vận" vận tải.
3. (Tính) Vui, thích. ◇ Tuân Tử : "Trung thần nguy đãi, sàm nhân bàn hĩ" , (Phú ) Trung thần nguy nan, kẻ gièm pha thích chí.
4. (Tính) Lớn. ◇ Mạnh Tử : "Bàn lạc đãi ngạo, thị tự cầu họa dã" , (Công Tôn Sửu thượng ) Cuộc vui lớn, lười biếng, ngạo mạn, đó là tự vời họa đến vậy.
5. Một âm là "ban". (Động) Đem về, trở lại. § Thông "ban" . ◎ Như: "ban sư" đem quân về.
6. (Danh) Bực, loại, hàng, lớp, kiểu. ◎ Như: "nhất ban" một bực như nhau, "giá ban" bực ấy, "nhất ban tình huống" tình hình chung. ◇ Tây du kí 西: "Giá yêu hầu thị kỉ niên sanh dục, hà đại xuất sanh, khước tựu giá bàn hữu đạo?" , , (Đệ tam hồi) Con khỉ yêu quái đó đẻ ra năm nào, xuất sinh đời nào, mà lại có được đạo pháp bực ấy?
7. (Tính) Giống như, đồng dạng. ◎ Như: "tỉ muội bàn đích cảm tình" cảm tình giống như chị em.
8. Lại một âm là "bát". (Danh) "Bát-nhã" dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Quanh co. Như bàn du chơi quanh mãi, bàn hoàn quấn quít không nỡ rời.
② Tải đi. Như bàn vận vận tải.
③ Một âm là ban. Về. Như ban sư đem quân về.
④ Bực. Như nhất ban một bực như nhau, giá ban bực ấy, v.v.
⑤ Lại một âm là bát. Bát nhã dịch âm chữ Phạn, nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

(tôn) Trí huệ. 【】bát nhã [borâ] Trí huệ thanh tịnh (Prajna).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Bát-nhã — Các âm khác là Ban, Bàn.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.