đệ
dì ㄉㄧˋ

đệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thứ bậc
2. nhà của vương công hoặc đại thần
3. khoa thi
4. thi đỗ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thứ tự, cấp bậc. ◎ Như: "thứ đệ" thứ hạng, "đẳng đệ" cấp bậc.
2. (Danh) Ngày xưa, chỉ nhà cửa của vương công đại thần, gia tộc phú quý. ◎ Như: "phủ đệ" nhà của bậc quyền quý, "thư hương môn đệ" con em nhà dòng dõi học hành đỗ đạt. ◇ Liêu trai chí dị : "Vị Nam Khương bộ lang đệ, đa quỷ mị, thường hoặc nhân, nhân tỉ khứ" , , , (Anh Ninh ) Nhà ông Khương bộ lang ở Vị Nam, có nhiều ma quỷ, thường nhát người ta, vì thế (ông) phải dọn đi.
3. (Danh) Khoa thi cử. ◎ Như: "cập đệ" thi đỗ, "lạc đệ" thi hỏng. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã khước thị cá bất cập đệ đích tú tài" (Đệ thập nhất hồi) Ta chỉ là một tên tú tài thi trượt.
4. (Động) Thi đậu. ◇ Sầm Tham : "Khán quân thượng thiếu niên, Bất đệ mạc thê nhiên" , (Tống Hồ Tượng lạc đệ quy vương ốc biệt nghiệp ) Trông anh còn trẻ lắm, Thi rớt chớ đau buồn.
5. (Tính) Thứ. ◎ Như: "đệ nhất chương" chương thứ nhất.
6. (Liên) Nhưng. ◇ Liêu trai chí dị : "Sinh tâm thật ái hảo, đệ lự phụ sân, nhân trực dĩ tình cáo" , , (Bạch Thu Luyện ) Sinh trong lòng yêu lắm, nhưng lo cha giận, nhân đó thưa hết sự tình.
7. (Phó) Cứ, chỉ cần. ◇ Sử Kí : "Quân đệ trùng xạ, thần năng lệnh quân thắng" , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Ngài cứ cá cho nhiều vào, tôi có cách làm cho ngài thắng.

Từ điển Thiều Chửu

① Thứ đệ, như đệ nhất thứ nhất, đệ nhị thứ hai, v.v.
② Nhưng, dùng làm trợ từ.
③ Nhà cửa, như môn đệ .
④ Khoa đệ, như thi đỗ gọi là cập đệ , thi hỏng gọi là lạc đệ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thứ, hạng, bậc: Chương thứ nhất; Bơi giải nhất; Thứ mười tám;
② (văn) Đẳng cấp trong thi cử, khoa đệ: Thi đỗ, thi đậu; Thi hỏng, thi trượt;
③ Dinh thự, nhà cửa của quan lại và quý tộc: Dinh Tiến sĩ; Dinh thự;
④ (văn) Chỉ cần, chỉ: Bệ hạ chỉ cần giả ra chơi ở Vân Mộng (Sử kí);
⑤ [Dì] (Họ) Đệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ tự trên dưới trước sau — Thứ hạng trong kì thi. Thi đậu gọi là Cập đệ ( kịp hạng ) — Nhà ở.

Từ ghép 24

hoảng
huǎng ㄏㄨㄤˇ

hoảng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái màn dũng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màn che, bức mành, rèm cửa sổ. ◇ Đỗ Phủ : "Hà thời ỷ hư hoảng, Song chiếu lệ ngân can" , (Nguyệt dạ ) Bao giờ được tựa màn cửa trống, (Bóng trăng) chiếu hai ngấn lệ khô?
2. (Danh) "Hoảng tử" : (1) Cờ bài quán rượu, tấm biển quán rượu. (2) Bề ngoài, cái vỏ, chiêu bài, hình thức giả dối. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tuy nhiên, văn danh bất như kiến diện, không trường liễu nhất cá hảo mô dạng nhi, cánh thị cá một dược tính đích bạo trúc, chỉ hảo trang hoảng tử bãi" , , , , (Đệ thất thập thất hồi) Tuy nhiên, nghe tiếng không bằng gặp mặt, trông dáng người đẹp thế này, mà lại là cái xác pháo rỗng ruột, chỉ có cái mã ngoài tốt đẹp thôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Màn dũng.
② Tục gọi cái cờ bài rượu là hoảng tử .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Màn che;
② (cũ) Cờ bài rượu, tấm biển quán rượu.【】hoảng tử [huăngzi] a. Tấm biển bán hàng (treo trước cửa hiệu); b. Lốt, chiêu bài, nhãn hiệu (dùng với ý xấu): Núp dưới chiêu bài cách mạng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm màn treo cửa — Tấm vải viết chữ quảng cáo bán rượu, treo tại các tửu điếm — Chỉ chung những sự tô điểm để thu hút người khác — Cũng gọi là Hoảng tử .

Từ ghép 1

thái
cài ㄘㄞˋ

thái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rau ăn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rau, rau cỏ ăn được. ◎ Như: "bạch thái" rau cải trắng. ◇ Lỗ Tấn : "Hậu diện đích đê thổ tường lí thị thái viên" (A Q chánh truyện Q) Đám đất mé sau bức tường đất thấp là một vườn rau.
2. (Danh) Món ăn, thức ăn. ◎ Như: "Xuyên thái" món ăn Tứ Xuyên, "tố thái" món ăn chay.
3. (Danh) Chuyên chỉ "du thái" rau cải xanh.
4. (Tính) Tầm thường, không có gì xuất sắc. ◎ Như: "thái điểu" người ngớ ngẩn, ngu dốt (tiếng chế giễu), cũng như "ngai điểu" .
5. (Động) Ăn chay. ◎ Như: "thái đỗ" ăn chay.

Từ điển Thiều Chửu

① Rau. Thứ rau cỏ nào ăn được đều gọi là thái. Người đói phải ăn rau trừ bữa nên gọi là thái sắc .
② Tục gọi các đồ ăn cơm là thái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rau, cải, rau cải: Rau cải trắng, cải thìa; Trồng rau;
② Thức ăn, món ăn: Thức ăn ngon, món ăn ngon; Hôm nay nhà ăn có bán thức ăn ngon.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rau để làm món ăn — Món ăn. Đồ ăn.

Từ ghép 14

đông
dōng ㄉㄨㄥ

đông

phồn thể

Từ điển phổ thông

phía đông, phương đông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phương đông. § Đối lại với "tây" 西. Nước Nhật Bản ở phía đông nước Tàu nên gọi là "đông dương" , văn tự Nhật Bản gọi là "đông văn" . § "Đông sàng" chàng rể (theo tích truyện "Vương Hi Chi" , đời Tấn).
2. (Danh) Chủ nhân, người chủ. § Ngày xưa, chỗ của chủ ở hướng đông, chỗ của khách ở hướng tây. ◎ Như: "phòng đông" chủ nhà, "điếm đông" chủ tiệm, "cổ đông" người góp cổ phần. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ thị nguyên hệ ngã khởi đích ý, ngã tu đắc tiên tác cá đông đạo chủ nhân" , (Đệ tam thập thất hồi) Việc này (sáng lập thi xã) do tôi có ý khởi xướng ra, tôi phải được làm hội chủ trước.
3. (Danh) Người bỏ tiền ra mời khách. ◎ Như: "kim thiên ngã tác đông, thỉnh đại gia cật phạn" , hôm nay tôi làm chủ tiệc, mời mọi người ăn một bữa.
4. (Danh) Họ "Đông".

Từ điển Thiều Chửu

① Phương đông, tục gọi người chủ là đông. Nước Trịnh nói với người nước Sở tự xưng nước mình là đông đạo chủ nghĩa là người chủ ở phương đông. Tục gọi các chủ cổ phần công ti là cổ đông là do nghĩa đó.
② Nước Nhật Bản ở phía đông nước Tàu nên gọi là đông dương , văn tự Nhật Bản gọi là đông văn .
③ Ðông sàng chàng rể (theo tích truyện Vương hi Chi, đời Tấn).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đông (một trong bốn hướng chính): Phía đông; Gió đông; 西 Từ đông sang tây;
② Chủ: Chủ nhà; Người góp cổ phần; Người chủ, ông chủ;
③ Chủ nhà, chủ tiệc: Tôi thết các anh một bữa;
④ 【】đông sàng [dong chuáng] (văn) Chàng rể;
⑤ [Dong] (Thuộc) nước Nhật Bản: Nước Nhật Bản; Chữ Nhật;
⑥ [Dong] (Họ) Đông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên phương hướng, tức hướng mặt trời mọc — Chỉ người chủ, người làm chủ. Thời cổ, khách tới nhà, thì người chủ ngồi ở phía đông, khách ngồi ở phía tây mà trò chuyện. Do đó Đông chỉ người chủ. Chẳng hạn Cổ đông ( người làm chủ cổ phần ).

Từ ghép 30

kiều
jiāo ㄐㄧㄠ

kiều

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mềm mại đáng yêu
2. nũng nịu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dáng dấp mềm mại đáng yêu.
2. (Danh) Con gái đẹp. ◎ Như: "a kiều" con gái đẹp. § Ghi chú: ngày xưa, vốn chỉ Trần hoàng hậu của Hán Vũ đế .
3. (Tính) Mềm mại, xinh đẹp, uyển chuyển. ◎ Như: "kiều thê" người vợ xinh đẹp, "kiều tiểu" nhỏ nhắn xinh đẹp. ◇ Bạch Cư Dị : "Thị nhi phù khởi kiều vô lực, Thủy thị tân thừa ân trạch thì" , (Trường hận ca ) Con hầu nâng dậy, nàng yếu đuối (tưởng chừng như) không có sức để đứng lên nổi, Đó là lúc nàng bắt đầu được thừa hưởng ân trạch của vua.
4. (Động) Cưng, yêu lắm, sủng ái. ◇ Đỗ Phủ : "Bình sanh sở kiều nhi, Nhan sắc bạch thắng tuyết" , (Bắc chinh ) Bình thường đứa con cưng của ta, Mặt mũi trắng hơn tuyết.
5. (Phó) Hết sức chiều chuộng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha tuy một giá tạo hóa, đảo dã thị kiều sanh quán dưỡng đích ni" , (Đệ thập cửu hồi) Chị ấy tuy không có may mắn như thế, nhưng cũng được nuôi nấng chiều chuộng lắm đấy chứ.

Từ điển Thiều Chửu

① Có ý mềm mại đáng yêu, nên xưa kia gọi con gái là a kiều .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Yêu quý, đáng yêu: Con gái quý; Con gái;
② Đẹp, thướt tha: Đẹp biết bao;
③ Nuông chiều: Chớ nuông chiều trẻ con quá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dễ yêu — Đẹp đẽ ( nói về nhan sắc ) — Hay ( nói về âm nhạc ) — Tiếng gọi người con gái. Td: A kiều ( cô nàng ).

Từ ghép 12

loan
wān ㄨㄢ

loan

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vịnh biển
2. chỗ ngoặt trên sông, khuỷu sông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ dòng nước hõm vào, chỗ sông uốn khúc. ◎ Như: "hà loan" khuỷu sông.
2. (Danh) Vũng bể, vịnh. ◎ Như: "Quảng Châu loan" vịnh Quảng Châu.
3. (Động) Đỗ, đậu, dừng (thuyền bè). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na bất thị tiếp tha môn lai đích thuyền lai liễu, loan tại na lí ni" , (Đệ ngũ thập thất hồi) Kia chẳng phải là thuyền đón các cô ấy đã đến không, đậu ở đấy rồi.
4. (Động) Cong, ngoằn ngoèo, khuất khúc. § Thông "loan" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vũng bể, chỗ nước hõm vào.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chỗ ngoặt trên sông: Khuỷu sông;
② Vịnh: Vịnh Bắc Bộ;
③ (Thuyền bè) đậu, đỗ, dừng lại: Cho thuyền đậu (đỗ) ở bên kia.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ nước chảy vòng — Phần biển ăn sâu vào đất liền. Vịnh — Đậu thuyền. Neo thuyền.

Từ ghép 3

xước
chāo ㄔㄠ, chuò ㄔㄨㄛˋ

xước

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thong thả
2. rộng rãi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thong thả. ◎ Như: "khoan xước" khoan thai.
2. (Tính) Nhu mì, xinh đẹp. § Xem "xước ước" .
3. (Tính) Rộng rãi thừa thãi. ◎ Như: "xước hữu dư địa" rộng rãi thừa thãi.
4. (Danh) Tên hay hiệu được đặt thêm, đặt riêng cho ngoài tên gốc. ◎ Như: "xước hiệu" tước hiệu, "xước danh" biệt danh. ◇ Thủy hử truyện : "Vương Luân đạo: Nhĩ mạc thị xước Thanh Diện Thú đích?" : ? (Đệ thập nhị hồi) Vương Luân hỏi: Chẳng phải hiệu anh là Thanh Diện Thú sao?
5. (Động) Nắm lấy, quặp lấy. ◇ Thủy hử truyện : "Xước liễu sao bổng, lập khởi thân lai đạo: Ngã khước hựu bất tằng túy" , , : (Đệ nhị thập tam hồi) Nắm lấy gậy bổng, đứng dậy nói: Ta nào đã say đâu.

Từ điển Thiều Chửu

① Thong thả.
② Xước ước ẻo lả. Liêu trai chí dị : Mẫu kiến kì xước ước khả ái, thủy cảm dữ ngôn bà mẹ thấy người xinh đẹp ẻo lả dễ thương, mới dám nói chuyện.
③ Rộng rãi thừa thãi, như xước hữu dư địa rộng rãi thừa thãi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vớ, chộp: Vớ được gậy là đánh luôn; Diều hâu chộp gà con;
② Như [chao]. Xem [chuò].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rộng rãi, thừa thãi, giàu có: Căn nhà này rất rộng rãi; Giàu có dư dật;
② Thong thả. Xem [chao].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chậm rãi, khoan thai.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Đồng loại, một loài. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nguyên lai tha thôi trọng thư thư, cánh tri thư thư bất thị ngã môn nhất lưu đích tục nhân" , (Đệ lục thập tam hồi) Vậy mà cô ấy lại kính trọng chị. Thế mới biết chị không phải là một hạng người tầm thường như chúng tôi.
2. Một trường phái. § Học thuật xuất phát từ một nguồn, gọi là "nhất lưu" .
3. Bậc nhất. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân giá Chân Sĩ Ẩn bẩm tính điềm đạm, (...) đảo thị thần tiên nhất lưu nhân phẩm" , (...) (Đệ nhất hồi).
4. Tên một đơn vị tiền tệ cổ thời "Vương Mãng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng một bọn, một hạng người.

Từ điển trích dẫn

1. Xông pha, chịu đựng, không quản. ◇ Đông Quan Hán kí : "Quân thần dạ mạo phạm sương lộ, tinh thần diệc lao hĩ" , (Bào Vĩnh truyện ).
2. Xúc phạm, đụng chạm, đắc tội. ◇ Cổ kim tiểu thuyết : "Tạc nhật ngữ ngôn mạo phạm, tự tri tử tội, phục duy tướng công hải hàm" , , (Bùi Tấn Công nghĩa hoàn nguyên phối ).
3. Xâm phạm, xâm hại. ◇ Tây du kí 西: "Na yêu vương đạo: Giá hầu nhi thị dã bất tri ngã đích tính danh, cố lai mạo phạm tiên san" : , (Đệ lục thập ngũ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vô lễ mà đụng chạm tới người khác.

Từ điển trích dẫn

1. Con em suy lạc, không nơi nương tựa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Như kim đảo lạc liễu nhất cá phóng trướng phá lạc hộ đích danh nhi" (Đệ thất thập nhị hồi) Nếu nay không xoay xở thế này thế nọ, biết đâu đã chẳng ra kẻ đầu đường xó chợ rồi.
2. Con em hư hỏng, lưu manh, du đãng, vô lại. ◇ Thủy hử truyện : "Nguyên lai giá nhân thị kinh sư hữu danh đích phá lạc hộ bát bì, khiếu tố Một mao trùng Ngưu Nhị" , (Đệ thập nhị hồi) Nguyên lai người đó là một tên du đãng vô lại có tiếng ở kinh sư, tên là Một mao trùng Ngưu Nhị.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.