Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Không chịu nổi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả Vân thính tha thiều đao đích bất kham, tiện khởi thân cáo từ" 賈芸聽他韶刀的不堪, 便起身告辭 (Đệ nhị thập tứ hồi) Giả Vân thấy ông cậu nói lải nhải không chịu nổi, liền đứng dậy xin về.
3. Không nỡ, bất nhẫn tâm.
4. Không thể, bất khả, bất năng. ◇ Đào Hoằng Cảnh 陶弘景: "San trung hà sở hữu, Lĩnh thượng đa bạch vân, Chỉ khả tự di duyệt, Bất kham trì tặng quân" 山中何所有, 嶺上多白雲, 只可自怡悅, 不堪持贈君 (Chiếu vấn san trung hà sở hữu 詔問山中何所有, Phú thi dĩ đáp 賦詩以答) Trong núi có gì, trên đỉnh núi có nhiều mây trắng, chỉ có thể tự mình vui thích, không thể đem tặng anh.
5. Rất, quá (dùng sau hình dung từ).
6. Rất xấu, kém, tệ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Mỗi nhật chỉ mệnh nhân đoan liễu thái phạn đáo tha phòng trung khứ cật. Na trà phạn đô hệ bất kham chi vật. Bình Nhi khán bất quá, tự kỉ nã tiền xuất lai lộng thái cấp tha cật" 每日只命人端了菜飯到他房中去吃. 那茶飯都系不堪之物. 平兒看不過, 自己拿錢出來弄菜給他吃 (Đệ lục thập cửu hồi) Mỗi ngày chỉ sai người đem cơm vào buồng cho chị ấy ăn. Đồ ăn đều là thứ không thể nuốt được. Bình Nhi thấy thế không đành lòng, tự mình bỏ tiền ra mua thức ăn cho chị ấy ăn.
7. Không... lắm. ◇ Kinh bổn thông tục tiểu thuyết 京本通俗小說: "Trương chủ quản khán kiến nhất cá phụ nữ, thân thượng y phục bất kham tề chỉnh, đầu thượng bồng tông" 張主管看見一個婦女, 身上衣服不堪齊整, 頭上蓬鬆 (Chí thành Trương chủ quản 志誠張主管) Chủ quản Trương nhìn thấy một người đàn bà, quần áo mặc không ngay ngắn lắm, đầu tóc rối bù.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Rắp tâm, định bụng, cố ý. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lão thái thái tự nhiên hữu hảo tửu lệnh, ngã môn như hà hội ni! an tâm khiếu ngã môn túy liễu, ngã môn đô đa cật lưỡng bôi tựu hữu liễu" 老太太自然有好酒令, 我們如何會呢! 安心叫我們醉了, 我們都多吃兩杯就有了 (Đệ tứ thập hồi) Cụ chắc có nhiều tửu lệnh hay, các cháu hiểu thế nào được! Cụ định bụng để cho các cháu say, các cháu xin uống thêm mấy chén nữa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cầm giữ, cứ thủ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Vi do tử cự trại môn, tranh nại trại hậu tặc quân dĩ nhập" 韋猶死拒寨門, 爭奈寨後賊軍已入 (Đệ thập lục hồi) (Điền) Vi vẫn liều chết giữ cửa trại, nhưng quân giặc đã kéo được vào cửa sau.
3. (Động) Từ khước, không tiếp nhận. ◎ Như: "cự tuyệt" 拒絕 nhất định từ khước. ◇ Luận Ngữ 論語: "Khả giả dữ chi, kì bất khả giả cự chi" 可者與之, 其不可者拒之 (Tử Trương 子張) Người tốt thì làm bạn, người không tốt thì cự tuyệt.
4. (Động) Làm trái. ◎ Như: "cự mệnh" 拒命 làm trái mệnh lệnh.
5. Một âm là "củ". (Danh) Trận thế hình vuông, dàn quân ra từng phương. § Thông "củ" 矩.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là củ. trận hình vuông, giàn quân ra từng phương. Có khi dùng như chữ củ 矩.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cầm giữ, cứ thủ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Vi do tử cự trại môn, tranh nại trại hậu tặc quân dĩ nhập" 韋猶死拒寨門, 爭奈寨後賊軍已入 (Đệ thập lục hồi) (Điền) Vi vẫn liều chết giữ cửa trại, nhưng quân giặc đã kéo được vào cửa sau.
3. (Động) Từ khước, không tiếp nhận. ◎ Như: "cự tuyệt" 拒絕 nhất định từ khước. ◇ Luận Ngữ 論語: "Khả giả dữ chi, kì bất khả giả cự chi" 可者與之, 其不可者拒之 (Tử Trương 子張) Người tốt thì làm bạn, người không tốt thì cự tuyệt.
4. (Động) Làm trái. ◎ Như: "cự mệnh" 拒命 làm trái mệnh lệnh.
5. Một âm là "củ". (Danh) Trận thế hình vuông, dàn quân ra từng phương. § Thông "củ" 矩.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là củ. trận hình vuông, giàn quân ra từng phương. Có khi dùng như chữ củ 矩.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Từ chối, cự tuyệt, không nhận, gạt đi: 拒不執行 Từ chối không thi hành; 拒不受賄 Không nhận tiền hối lộ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tính toán trước, trù tính
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Suy tính, toan tính. ◎ Như: "nhất trù mạc triển" 一籌莫展 bó tay không có một kế gì nữa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Vận trù quyết toán hữu thần công" 運籌決算有神功 (Đệ nhất hồi 第一回) Trù liệu quyết đoán có công thần tình.
Từ điển Thiều Chửu
② Trù tính, toan tính. Bó tay không có một kế gì nữa gọi là nhất trù mạc triển 一籌莫展.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trù tính, tính toán, sắp xếp: 統籌兼顧 Trù tính chung, chiếu cố mọi mặt; 一籌莫展 Bó tay không tính toán gì được nữa;
③ (văn) Nước cờ, nước bài: 略勝一籌 Hơn nhau một nước.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
Từ điển trích dẫn
2. Phương án hoặc biện pháp (đã suy tính từ trước). ◇ Hán Thư 漢書: "Thành thần kế hoạch hữu khả thải giả, nguyện đại vương dụng chi" 誠臣計畫有可采者, 願大王用之 (Trần Bình truyện 陳平傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tan, tan tác. ◎ Như: "tuyết dung" 雪融 tuyết tan, "tiêu dung ý kiến" 消融意見 tiêu tan ý kiến (ý nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa).
3. (Động) Điều hòa, hòa lẫn. ◎ Như: "thủy nhũ giao dung" 水乳交融 nước và sữa hòa lẫn với nhau.
4. (Động) Lưu thông. ◎ Như: "kim dung thị tràng" 金融市場 thị trường tiền tệ (lưu thông).
5. (Tính) Vui hòa. ◎ Như: "kì nhạc dung dung" 其樂融融 nhạc vui hòa.
6. (Tính) Lâu dài, trường cửu. ◇ Thái Ung 蔡邕: "Bẩm mệnh bất dung, hưởng niên tứ thập hữu nhị" 稟命不融, 享年四十有二 (Quách Hữu Đạo bi văn 郭有道碑文) Mạng phú cho không lâu dài, hưởng dương bốn mươi hai tuổi.
7. (Danh) Thần lửa. § Tức là "chúc dung" 祝融.
8. § Ghi chú: Cũng đọc là "dong".
Từ điển Thiều Chửu
② Tan tác. Như tuyết dung 雪融 tuyết tan, tiêu dung ý kiến 消融意見 tiêu tan ý kiến, nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa.
③ Hòa hòa. Như kì nhạc dung dung 其樂融融 nhạc vui hòa hòa.
④ Hòa đều, dung thông, lưu thông, hai vật khác nhau mà hòa tan với nhau làm một đều gọi là dung. Như thủy nhũ giao dung 水乳交融 nước với sữa hòa lẫn với nhau. Hai bên cùng thấu tỏ thông nhau gọi là thông dung 通融. Người không câu nệ, chấp trước gọi là viên dung 圓融. Nay gọi giá cả các của cải là kim dung 金融 cũng là nói theo cái nghĩa lưu thông cả. Cũng đọc là chữ dong.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Điều hòa, hòa nhịp, hòa lẫn, hòa đều, hòa vào, hòa: 融洽 Hòa hợp, chan hòa; 水乳交融 Như nước hòa với sữa (tình cá nước, tình keo sơn); 其樂融融 Nhạc vui hòa; 群山漸漸融入天際 Những ngọn đồi hòa dần vào khoảng không;
③ Sự lưu thông tiền tệ: 金融市場 Thị trường tiền tệ;
④ (văn) Sáng rực, sáng ngời, cháy rực: 金融氏 Thần lửa.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hòa tan
3. lưu thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tan, tan tác. ◎ Như: "tuyết dung" 雪融 tuyết tan, "tiêu dung ý kiến" 消融意見 tiêu tan ý kiến (ý nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa).
3. (Động) Điều hòa, hòa lẫn. ◎ Như: "thủy nhũ giao dung" 水乳交融 nước và sữa hòa lẫn với nhau.
4. (Động) Lưu thông. ◎ Như: "kim dung thị tràng" 金融市場 thị trường tiền tệ (lưu thông).
5. (Tính) Vui hòa. ◎ Như: "kì nhạc dung dung" 其樂融融 nhạc vui hòa.
6. (Tính) Lâu dài, trường cửu. ◇ Thái Ung 蔡邕: "Bẩm mệnh bất dung, hưởng niên tứ thập hữu nhị" 稟命不融, 享年四十有二 (Quách Hữu Đạo bi văn 郭有道碑文) Mạng phú cho không lâu dài, hưởng dương bốn mươi hai tuổi.
7. (Danh) Thần lửa. § Tức là "chúc dung" 祝融.
8. § Ghi chú: Cũng đọc là "dong".
Từ điển Thiều Chửu
② Tan tác. Như tuyết dung 雪融 tuyết tan, tiêu dung ý kiến 消融意見 tiêu tan ý kiến, nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa.
③ Hòa hòa. Như kì nhạc dung dung 其樂融融 nhạc vui hòa hòa.
④ Hòa đều, dung thông, lưu thông, hai vật khác nhau mà hòa tan với nhau làm một đều gọi là dung. Như thủy nhũ giao dung 水乳交融 nước với sữa hòa lẫn với nhau. Hai bên cùng thấu tỏ thông nhau gọi là thông dung 通融. Người không câu nệ, chấp trước gọi là viên dung 圓融. Nay gọi giá cả các của cải là kim dung 金融 cũng là nói theo cái nghĩa lưu thông cả. Cũng đọc là chữ dong.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Điều hòa, hòa nhịp, hòa lẫn, hòa đều, hòa vào, hòa: 融洽 Hòa hợp, chan hòa; 水乳交融 Như nước hòa với sữa (tình cá nước, tình keo sơn); 其樂融融 Nhạc vui hòa; 群山漸漸融入天際 Những ngọn đồi hòa dần vào khoảng không;
③ Sự lưu thông tiền tệ: 金融市場 Thị trường tiền tệ;
④ (văn) Sáng rực, sáng ngời, cháy rực: 金融氏 Thần lửa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dội, xối (nước)
3. bay lên
4. xung (điện)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xông ra, không đoái gì nguy hiểm. ◎ Như: "xung phong" 衝鋒 xông vào nơi gươm giáo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Hốt kiến thành ngoại nhất nhân đĩnh thương dược mã sát nhập tặc trận, tả xung hữu đột, như nhập vô nhân chi cảnh" 忽見城外一人挺鎗躍馬殺入賊陣, 左衝右突, 如入無人之境 (Đệ thập nhất hồi) Chợt thấy ngoài thành một người vác giáo nhảy lên ngựa xông vào đám giặc, tả xung hữu đột, như vào chỗ không người.
3. (Động) Dựng đứng, đâm thẳng lên. ◎ Như: "nộ phát xung quan" 怒髮衝冠 giận làm tóc dựng đứng đâm thẳng lên mũ.
4. (Động) Đụng chạm, va chạm.
5. (Động) Hướng về, đối. ◎ Như: "biệt xung trước nhân sọa tiếu" 別衝著人傻笑 đừng có hướng về người khác mà cười ngẩn ra.
6. (Tính) Hăng, nồng. ◎ Như: "giá yên thái xung" 這煙太衝 thuốc hút này hăng lắm.
7. (Tính) Mạnh. ◎ Như: "thủy lưu đắc ngận xung" 水流得很衝 nước chảy rất mạnh.
8. (Tính) Xấc xược, vô lễ. ◎ Như: "tha thuyết thoại ngận xung" 他說話很衝 nó nói năng xấc xược lắm.
9. (Danh) Đường cái giao thông trọng yếu. ◎ Như: "xung yếu" 衝要 chỗ giao thông quan trọng.
Từ điển Thiều Chửu
② Xông ra, cứ sấn thẳng lên mà đi, không đoái gì nguy hiểm đông đúc gọi là xung. Như xung phong 衝鋒 cứ xông thẳng vào đám gươm giáo mà đi, xung đột 衝突 xông đột, v.v.
③ Xe binh.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Con đường cái thông hành;
③ (văn) Xe binh. Xem 沖 [chong] (bộ 冫), 衝 [chòng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đừng, chớ
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Không, chẳng: 莫如 Chẳng thà, chẳng bằng; 一籌莫展 Chẳng biết làm cách nào. 【莫不是】mạc bất thị [mòbùshì] Như 莫非; 【莫非】 mạc phi [mòfei] Phải chăng, hay là: 莫非我聽錯了 Phải chăng tôi nghe nhầm; 今天她不來,莫非又生了病不成?Hôm nay chị ấy không đến, phải chăng lại bệnh rồi?; 【莫如】mạc như [mò rú] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其你去,莫如他來 Cậu đi, chẳng bằng anh ấy đến còn hơn;【莫若】mạc nhược [mòruò] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其坐在家裡發愁,莫若出去走走 Chẳng thà ra ngoài chơi, còn hơn ngồi cú rũ ở nhà;
③ Đừng, chớ: 莫哭 Đừng khóc; 莫性急 Đừng nóng nảy; 莫愁前路無知己 Đừng buồn trên con đường trước mặt không có người tri kỉ (Cao Thích: Biệt Đổng Đại);
④ (văn) Không (dùng như 不): 莫我肯顧 Không chịu đoái hoài đến ta (Thi Kinh: Ngụy phong, Thạc thử);
⑤ (văn) Đại để, đại khái, chắc (có lẽ) (biểu thị sự đánh giá, suy trắc): 莫吾猶人也 Có lẽ ta cũng giống như mọi người (Luận ngữ: Thuật nhi);
⑥ (văn) Khích lệ: 其謝之也,猶未之莫與? Ta trách ngươi, như thế chẳng phải là khích lệ ngươi ư? (Hoài Nam tử: Mậu xưng huấn);
⑦ (văn) Vót: 刀可以莫鐵 Dao có thể vót được sắt (Quản tử: Chế phân);
⑧ (văn) Mưu hoạch, mưu tính (như 謨, bộ 言): 聖人莫之 Thánh nhân mưu tính điều đó (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xảo ngôn);
⑨ (văn) Như 瘼 (bộ 疒);
⑩ (văn) Yên định;
⑪ (văn) To lớn, rộng lớn (như 漠, bộ 氵);
⑫ [Mò] (Họ) Mạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cỏ mộ: 言采其莫 Đi hái cỏ mộ (Thi Kinh: Ngụy phong, Phần tự như).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. ấy, đó, này, đây, nay, như thế
3. chiếu
4. năm, mùa
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Năm. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Kim tư vị năng, thỉnh khinh chi, dĩ đãi lai niên" 今茲未能, 請輕之, 以待來年 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Năm nay chưa thể, xin làm nhẹ bớt, để đợi năm tới.
3. (Danh) Họ "Tư".
4. (Đại) Ấy, này, đó. § Dùng như chữ "thử" 此. ◎ Như: "tư sự thể đại" 茲事體大 sự ấy lớn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Văn Vương kí một, văn bất tại tư hồ?" 文王既沒, 文不在茲乎 (Tử Hãn 子罕) Vua Văn Vương đã mất, nền văn (lễ nhạc, chế độ) không ở lại chỗ này sao (không truyền lại cho ta sao)?
5. (Phó) Thêm, càng. § Thông "tư" 滋. ◇ Hán Thư 漢書: "Phú liễm tư trọng, nhi bách tính khuất kiệt" 賦斂茲重, 而百姓屈竭 (Ngũ hành chí hạ 五行志下) Thuế thu càng nặng, thì trăm họ khốn cùng.
6. (Phó) Nay, bây giờ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tư phế hoàng đế vi Hoằng Nông Vương, hoàng thái hậu hoàn chánh" 茲廢皇帝為弘農王, 皇太后還政 (Đệ tứ hồi) Nay phế vua ra làm Hoằng Nông Vương, hoàng thái hậu phải trả lại quyền chính.
7. Một âm là "từ". (Danh) § Xem "Cưu Tư" 龜茲. Ở đây ghi âm đọc là "Cưu Từ".
Từ điển Thiều Chửu
② Ấy. Như tư sự thể đại 茲事體大 sự ấy lớn.
③ Chiếu.
④ Năm, mùa.
⑤ Một âm là từ. Quy Từ 龜茲 nước Quy Từ ở Tây Vực 西域.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nay: 茲介紹… Nay xin giới thiệu... 茲游快且愧矣! Nay đi chơi (núi) vừa thích lại vừa thẹn! (Từ Hà Khách du kí);
③ Năm: 今茲 Năm nay; 來茲 Sang năm;
④ (văn) Càng thêm (như 滋, bộ 氵);
⑤ (văn) Thì (dùng như 則, bộ 刂): 君而繼之,茲無敵矣 Nếu nhà vua mà tiếp tục tiến tới, thì không ai địch nổi (Tả truyện);
⑥ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự tán tụng: 周公曰:鳴呼!休茲! Chu công nói: Ôi! Tốt lắm! (Thượng thư);
⑦ (văn) Chiếc chiếu cỏ.
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Năm. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Kim tư vị năng, thỉnh khinh chi, dĩ đãi lai niên" 今茲未能, 請輕之, 以待來年 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Năm nay chưa thể, xin làm nhẹ bớt, để đợi năm tới.
3. (Danh) Họ "Tư".
4. (Đại) Ấy, này, đó. § Dùng như chữ "thử" 此. ◎ Như: "tư sự thể đại" 茲事體大 sự ấy lớn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Văn Vương kí một, văn bất tại tư hồ?" 文王既沒, 文不在茲乎 (Tử Hãn 子罕) Vua Văn Vương đã mất, nền văn (lễ nhạc, chế độ) không ở lại chỗ này sao (không truyền lại cho ta sao)?
5. (Phó) Thêm, càng. § Thông "tư" 滋. ◇ Hán Thư 漢書: "Phú liễm tư trọng, nhi bách tính khuất kiệt" 賦斂茲重, 而百姓屈竭 (Ngũ hành chí hạ 五行志下) Thuế thu càng nặng, thì trăm họ khốn cùng.
6. (Phó) Nay, bây giờ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tư phế hoàng đế vi Hoằng Nông Vương, hoàng thái hậu hoàn chánh" 茲廢皇帝為弘農王, 皇太后還政 (Đệ tứ hồi) Nay phế vua ra làm Hoằng Nông Vương, hoàng thái hậu phải trả lại quyền chính.
7. Một âm là "từ". (Danh) § Xem "Cưu Tư" 龜茲. Ở đây ghi âm đọc là "Cưu Từ".
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 2
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Cùng khốn, không nơi nương tựa. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "Tranh ấp tương sát, phụ mẫu vô liêu" 爭邑相殺, 父母無聊 (Tề đông quách khương 齊東郭姜).
3. Vô vị, nhàm chán. ◎ Như: "lão đàm cật xuyên, thái vô liêu liễu" 老談吃穿, 太無聊了 cứ nói mãi chuyện ăn với mặc, chán quá. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Vô cùng trần thổ vô liêu sự, Bất đắc thanh ngôn giải bất hưu" 無窮塵土無聊事, 不得清言解不休 (Kí chiết đông hàn nghệ bình sự 寄浙東韓乂評事).
4. Không biết làm sao. ◇ Trương Cư Chánh 張居正: "Nhi dân cùng thế túc, kế nãi vô liêu" 而民窮勢蹙, 計乃無聊 (Khán tường hộ bộ tiến trình yết thiếp sơ 看詳戶部進呈揭帖疏).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.