yên, yến, yết, ân, ế
yān ㄧㄢ, yàn ㄧㄢˋ, yè ㄜˋ

yên

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Nuốt: Nuốt nước bọt; Ăn như sói ngốn như hổ nhai, ăn ngấu ăn nghiến. Xem [yan], [yè].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

yến

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nuốt xuống

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cổ họng. ◎ Như: "yết hầu" cổ họng, cũng chỉ nơi hình thế hiểm yếu. § Xem từ này.
2. Một âm là "yến". (Động) Nuốt xuống. ◇ Cao Bá Quát : "Mạn dã mạc sậu yến" Đạo phùng ngạ phu ) Thong thả đừng vội nuốt.
3. Lại một âm là "ế". (Động) Nghẹn ngào. ◎ Như: "ngạnh ế" nghẹn cổ không nói ra được. ◇ Liêu trai chí dị : "Cật chi, bất ngôn, đãn hữu ô ế" , , (Hương Ngọc ) Gạn hỏi nàng, không nói, chỉ nghẹn ngào.
4. (Động) Nghẽn, tắc. ◇ Lí Đoan : "Sàn viên ế hựu thông" (Túc thâm thượng nhân viện thính viễn tuyền 宿) Nước chảy rì rào, nghẽn rồi lại thông.

Từ điển Thiều Chửu

① Cổ họng.
② Một âm là yến. Nuốt xuống.
③ Lại một âm là ế nghẹn ngào, như ngạnh ế nghẹn cổ không nói ra được.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nuốt xuống (như );
② Nghẹn ngào. Xem [gângye], [wuyè]. Xem [yan], [yàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nuốt vào cổ — Các âm khác là Ân, Yết. Xem các âm này.

Từ ghép 1

yết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cuống họng, cổ họng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cổ họng. ◎ Như: "yết hầu" cổ họng, cũng chỉ nơi hình thế hiểm yếu. § Xem từ này.
2. Một âm là "yến". (Động) Nuốt xuống. ◇ Cao Bá Quát : "Mạn dã mạc sậu yến" Đạo phùng ngạ phu ) Thong thả đừng vội nuốt.
3. Lại một âm là "ế". (Động) Nghẹn ngào. ◎ Như: "ngạnh ế" nghẹn cổ không nói ra được. ◇ Liêu trai chí dị : "Cật chi, bất ngôn, đãn hữu ô ế" , , (Hương Ngọc ) Gạn hỏi nàng, không nói, chỉ nghẹn ngào.
4. (Động) Nghẽn, tắc. ◇ Lí Đoan : "Sàn viên ế hựu thông" (Túc thâm thượng nhân viện thính viễn tuyền 宿) Nước chảy rì rào, nghẽn rồi lại thông.

Từ điển Thiều Chửu

① Cổ họng.
② Một âm là yến. Nuốt xuống.
③ Lại một âm là ế nghẹn ngào, như ngạnh ế nghẹn cổ không nói ra được.

Từ điển Trần Văn Chánh

(giải) Cổ họng. 【】yết hầu [yanhóu]
① (giải) Yết hầu, họng;
② Chỗ hiểm yếu, nơi yết hầu: Vị trí yết hầu, nơi hiểm yếu. Xem [yàn], [yè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cổ họng — Các âm khác là Ân, Yết. Xem các âm này.

Từ ghép 4

ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Ân ân, ngay duới — Các âm khác là a Yến, Yết.

Từ ghép 1

ế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nghẹn cổ không nói được

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cổ họng. ◎ Như: "yết hầu" cổ họng, cũng chỉ nơi hình thế hiểm yếu. § Xem từ này.
2. Một âm là "yến". (Động) Nuốt xuống. ◇ Cao Bá Quát : "Mạn dã mạc sậu yến" Đạo phùng ngạ phu ) Thong thả đừng vội nuốt.
3. Lại một âm là "ế". (Động) Nghẹn ngào. ◎ Như: "ngạnh ế" nghẹn cổ không nói ra được. ◇ Liêu trai chí dị : "Cật chi, bất ngôn, đãn hữu ô ế" , , (Hương Ngọc ) Gạn hỏi nàng, không nói, chỉ nghẹn ngào.
4. (Động) Nghẽn, tắc. ◇ Lí Đoan : "Sàn viên ế hựu thông" (Túc thâm thượng nhân viện thính viễn tuyền 宿) Nước chảy rì rào, nghẽn rồi lại thông.

Từ điển Thiều Chửu

① Cổ họng.
② Một âm là yến. Nuốt xuống.
③ Lại một âm là ế nghẹn ngào, như ngạnh ế nghẹn cổ không nói ra được.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nuốt xuống (như );
② Nghẹn ngào. Xem [gângye], [wuyè]. Xem [yan], [yàn].

Từ ghép 7

nhiệm, nhâm, nhậm
rén ㄖㄣˊ, rèn ㄖㄣˋ

nhiệm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gánh vác, đảm nhận
2. chịu đựng
3. để mặc cho
4. chủ nhiệm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sự việc phải đảm đương. ◎ Như: "trách nhậm" trách nhiệm, "nhậm trọng đạo viễn" gánh nặng đường xa.
2. (Danh) Chức việc, chức vị. ◎ Như: "phó nhậm" tới làm chức phận của mình. ◇ Tây du kí 西: "Ngọc Đế hựu sai Mộc Đức Tinh Quân tống tha khứ ngự mã giám đáo nhậm" (Đệ tứ hồi) Ngọc Hoàng lai sai Mộc Đức Tinh Quân đưa (Ngộ Không) tới nhận chức ở chuồng ngựa nhà trời.
3. (Động) Dùng, ủy phái. ◎ Như: "tri nhân thiện nhậm" biết người khéo dùng. ◇ Sử Kí : "Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nhưng (Hạng Vương) không biết tin dùng những tướng lãnh hiền tài, cái dũng đó (của ông ta) chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi.
4. (Động) Mặc, mặc sức, mặc kệ. ◎ Như: "nhậm ý" mặc ý. ◇ Vạn Hạnh : "Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô bố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" , , , Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
5. Một âm là "nhâm". (Động) Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau. ◎ Như: "tín nhâm" tín nhiệm.
6. (Động) Chịu, đương. ◎ Như: "chúng nộ nan nhâm" chúng giận khó đương, "vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí" cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
7. (Động) Gánh vác. ◎ Như: "nhâm lao" gánh vác lấy sự khó nhọc, "nhâm oán" chịu lấy sự oán trách.
8. (Động) Mang thai. § Thông . ◇ Hán Thư : "Lưu ảo nhâm Cao Tổ nhi mộng dữ thần ngộ" (Tự truyện thượng ) Bà Lưu mang thai Cao Tổ mà nằm mộng gặp thần.
9. (Tính) Gian nịnh. § Thông . ◎ Như: "nhâm nhân" người xu nịnh.
10. (Danh) Họ "Nhâm".
11. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nhiệm".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tin: Tin, tín nhiệm; Nhà vua rất tín nhiệm ông ta (Sử kí);
② Bổ nhiệm, sử dụng, cử: Được cử làm giám đốc nhà máy; Hồ Hợi bổ nhiệm Triệu Cao mà tru di Lí Tư (Liễu Tôn Nguyên: Lục nghịch luận);
③ Phụ trách, đảm nhiệm, gánh vác: Đảm nhiệm chức thị trưởng; Làm nhiệm vụ phòng thủ; , Mông Di gánh vác việc bên ngoài, còn Mông Nghị thường lo việc mưu hoạch bên trong (Sử kí);
④ Gánh lấy, chịu: Nỗi giận của mọi người thật khó chịu được (Tả truyện);
⑤ Làm nổi;
⑥ (văn) Ôm: Bi thương cho ông Linh Quân (Khuất Nguyên) ôm đá (Quách Phác: Giang phú);
⑦ Sự gánh (nặng), sự gánh vác: Như thế là gánh nặng đường xa mà không có bò, ngựa (Thương Quân thư: Nhược dân);
⑧ (văn) Nhờ vào, dựa vào: Dựa vào đất đai tốt xấu mà quy định cống phẩm (Thượng thư: Vũ cống); Nhờ vào cái uy chiến thắng (Sử kí); Tề Hoàn công nhờ chiến tranh mà xưng bá thiên hạ (Chiến quốc sách);
⑨ Chức vụ: Đến nhận chức vụ, đến nhiệm (nhậm) chức; Nhận nhiệm vụ; Một mình gánh vác hai chức vụ;
⑩ Tùy ý, tự do, buông trôi, thả lỏng, tự tiện, mặc cho, để cho: Tùy tiện, tự tiện, tùy ý; Muốn làm gì thì làm, tự do phóng khoáng, để mặc; , Buông trôi theo tình riêng làm trái với đạo lí (quy luật khách quan), chỉ nhọc sức mà không thu hoạch được gì (Tề dân yếu thuật); ? Sao không thả cho lòng mặc kệ đi hay ở? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); (văn) Mặc dù, dù cho.【】nhiệm bằng [rènpíng] a. Tùy ý, mặc ý, theo ý muốn của...: , Đi hay không (đi), tùy (ý) anh; b. Mặc dù, bất kì, dù cho: Bất kì khó khăn nào cũng không thể cản trở chúng ta được; Bất cứ, bất kì, bất chấp: Không sợ bất cứ khó khăn nào; Bất cứ ai cũng biết, mọi người đều biết; (văn) Năng lực, khả năng: Dựa vào năng lực mà trao cho chức quan (Hàn Phi tử); (văn) Có mang, có thai (dùng như ): Bà Lưu có thai vua Cao tổ (Hán thư). Xem [Rén].

Từ ghép 36

nhâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gánh vác, đảm nhận
2. chịu đựng
3. để mặc cho
4. chủ nhiệm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sự việc phải đảm đương. ◎ Như: "trách nhậm" trách nhiệm, "nhậm trọng đạo viễn" gánh nặng đường xa.
2. (Danh) Chức việc, chức vị. ◎ Như: "phó nhậm" tới làm chức phận của mình. ◇ Tây du kí 西: "Ngọc Đế hựu sai Mộc Đức Tinh Quân tống tha khứ ngự mã giám đáo nhậm" (Đệ tứ hồi) Ngọc Hoàng lai sai Mộc Đức Tinh Quân đưa (Ngộ Không) tới nhận chức ở chuồng ngựa nhà trời.
3. (Động) Dùng, ủy phái. ◎ Như: "tri nhân thiện nhậm" biết người khéo dùng. ◇ Sử Kí : "Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nhưng (Hạng Vương) không biết tin dùng những tướng lãnh hiền tài, cái dũng đó (của ông ta) chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi.
4. (Động) Mặc, mặc sức, mặc kệ. ◎ Như: "nhậm ý" mặc ý. ◇ Vạn Hạnh : "Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô bố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" , , , Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
5. Một âm là "nhâm". (Động) Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau. ◎ Như: "tín nhâm" tín nhiệm.
6. (Động) Chịu, đương. ◎ Như: "chúng nộ nan nhâm" chúng giận khó đương, "vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí" cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
7. (Động) Gánh vác. ◎ Như: "nhâm lao" gánh vác lấy sự khó nhọc, "nhâm oán" chịu lấy sự oán trách.
8. (Động) Mang thai. § Thông . ◇ Hán Thư : "Lưu ảo nhâm Cao Tổ nhi mộng dữ thần ngộ" (Tự truyện thượng ) Bà Lưu mang thai Cao Tổ mà nằm mộng gặp thần.
9. (Tính) Gian nịnh. § Thông . ◎ Như: "nhâm nhân" người xu nịnh.
10. (Danh) Họ "Nhâm".
11. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nhiệm".

Từ điển Thiều Chửu

① Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau gọi là nhâm.
② Chịu, đương, như chúng nộ nan nhâm chúng giận khó đương, vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
③ Gánh vác, như nhâm lao gánh vác lấy sự khó nhọc, nhâm oán chịu lấy sự oán trách.
④ Một âm là nhậm. Việc, như tới làm cái chức phận của mình gọi là phó nhậm .
⑤ Dùng, như tri nhân thiện nhậm biết người khéo dùng.
⑥ Mặc, như nhậm ý mặc ý.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Họ) Nhâm;
② Tên huyện: Huyện Nhâm (thuộc tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). Xem [rèn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chống lại — Họ người — Dùng như chữ Nhâm — Một âm là Nhậm. Xem Nhậm.

nhậm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gánh vác, đảm nhận
2. chịu đựng
3. để mặc cho
4. chủ nhiệm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sự việc phải đảm đương. ◎ Như: "trách nhậm" trách nhiệm, "nhậm trọng đạo viễn" gánh nặng đường xa.
2. (Danh) Chức việc, chức vị. ◎ Như: "phó nhậm" tới làm chức phận của mình. ◇ Tây du kí 西: "Ngọc Đế hựu sai Mộc Đức Tinh Quân tống tha khứ ngự mã giám đáo nhậm" (Đệ tứ hồi) Ngọc Hoàng lai sai Mộc Đức Tinh Quân đưa (Ngộ Không) tới nhận chức ở chuồng ngựa nhà trời.
3. (Động) Dùng, ủy phái. ◎ Như: "tri nhân thiện nhậm" biết người khéo dùng. ◇ Sử Kí : "Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nhưng (Hạng Vương) không biết tin dùng những tướng lãnh hiền tài, cái dũng đó (của ông ta) chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi.
4. (Động) Mặc, mặc sức, mặc kệ. ◎ Như: "nhậm ý" mặc ý. ◇ Vạn Hạnh : "Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô bố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" , , , Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
5. Một âm là "nhâm". (Động) Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau. ◎ Như: "tín nhâm" tín nhiệm.
6. (Động) Chịu, đương. ◎ Như: "chúng nộ nan nhâm" chúng giận khó đương, "vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí" cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
7. (Động) Gánh vác. ◎ Như: "nhâm lao" gánh vác lấy sự khó nhọc, "nhâm oán" chịu lấy sự oán trách.
8. (Động) Mang thai. § Thông . ◇ Hán Thư : "Lưu ảo nhâm Cao Tổ nhi mộng dữ thần ngộ" (Tự truyện thượng ) Bà Lưu mang thai Cao Tổ mà nằm mộng gặp thần.
9. (Tính) Gian nịnh. § Thông . ◎ Như: "nhâm nhân" người xu nịnh.
10. (Danh) Họ "Nhâm".
11. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nhiệm".

Từ điển Thiều Chửu

① Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau gọi là nhâm.
② Chịu, đương, như chúng nộ nan nhâm chúng giận khó đương, vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
③ Gánh vác, như nhâm lao gánh vác lấy sự khó nhọc, nhâm oán chịu lấy sự oán trách.
④ Một âm là nhậm. Việc, như tới làm cái chức phận của mình gọi là phó nhậm .
⑤ Dùng, như tri nhân thiện nhậm biết người khéo dùng.
⑥ Mặc, như nhậm ý mặc ý.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tin: Tin, tín nhiệm; Nhà vua rất tín nhiệm ông ta (Sử kí);
② Bổ nhiệm, sử dụng, cử: Được cử làm giám đốc nhà máy; Hồ Hợi bổ nhiệm Triệu Cao mà tru di Lí Tư (Liễu Tôn Nguyên: Lục nghịch luận);
③ Phụ trách, đảm nhiệm, gánh vác: Đảm nhiệm chức thị trưởng; Làm nhiệm vụ phòng thủ; , Mông Di gánh vác việc bên ngoài, còn Mông Nghị thường lo việc mưu hoạch bên trong (Sử kí);
④ Gánh lấy, chịu: Nỗi giận của mọi người thật khó chịu được (Tả truyện);
⑤ Làm nổi;
⑥ (văn) Ôm: Bi thương cho ông Linh Quân (Khuất Nguyên) ôm đá (Quách Phác: Giang phú);
⑦ Sự gánh (nặng), sự gánh vác: Như thế là gánh nặng đường xa mà không có bò, ngựa (Thương Quân thư: Nhược dân);
⑧ (văn) Nhờ vào, dựa vào: Dựa vào đất đai tốt xấu mà quy định cống phẩm (Thượng thư: Vũ cống); Nhờ vào cái uy chiến thắng (Sử kí); Tề Hoàn công nhờ chiến tranh mà xưng bá thiên hạ (Chiến quốc sách);
⑨ Chức vụ: Đến nhận chức vụ, đến nhiệm (nhậm) chức; Nhận nhiệm vụ; Một mình gánh vác hai chức vụ;
⑩ Tùy ý, tự do, buông trôi, thả lỏng, tự tiện, mặc cho, để cho: Tùy tiện, tự tiện, tùy ý; Muốn làm gì thì làm, tự do phóng khoáng, để mặc; , Buông trôi theo tình riêng làm trái với đạo lí (quy luật khách quan), chỉ nhọc sức mà không thu hoạch được gì (Tề dân yếu thuật); ? Sao không thả cho lòng mặc kệ đi hay ở? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); (văn) Mặc dù, dù cho.【】nhiệm bằng [rènpíng] a. Tùy ý, mặc ý, theo ý muốn của...: , Đi hay không (đi), tùy (ý) anh; b. Mặc dù, bất kì, dù cho: Bất kì khó khăn nào cũng không thể cản trở chúng ta được; Bất cứ, bất kì, bất chấp: Không sợ bất cứ khó khăn nào; Bất cứ ai cũng biết, mọi người đều biết; (văn) Năng lực, khả năng: Dựa vào năng lực mà trao cho chức quan (Hàn Phi tử); (văn) Có mang, có thai (dùng như ): Bà Lưu có thai vua Cao tổ (Hán thư). Xem [Rén].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gánh vác, nhận lĩnh. Đoạn trường tân thanh có câu: » Vâng ra ngoại nhậm Lâm chuy, quan sơn ngàn dặm thê nhi một đoàn « — Chức vụ đang gánh vác — Thành thật — Đem ra dùng — Cũng đọc Nhiệm — Một âm là Nhâm. Xem vần Nhâm.

Từ ghép 19

hiệt
xiá ㄒㄧㄚˊ

hiệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sáng suốt, thông minh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sáng, thông tuệ. ◎ Như: "hiệt trí" hoặc "tuệ hiệt" thông minh, minh mẫn. § Cũng như "trí tuệ" .
2. (Tính) Gian trá, giảo hoạt. ◎ Như: "giảo hiệt" . ◇ Hậu Hán Thư : "Nhân oan bất năng lí, lại hiệt bất năng cấm" , (Hiển Tông Hiếu Minh Đế kỉ ).
3. (Tính) Cứng, không thuận tòng.

Từ điển Thiều Chửu

① Sáng, thông tuệ. Như tuệ trí .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sáng dạ, thông minh, thông tuệ, lắm mánh khóe, xảo quyệt, xảo trá: Xảo trá, gian xảo; Thông minh khôn khéo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đen, màu đen — Sáng suốt, thông minh — Khôn ngoan. Giảo hoạt — Cũng đọc Kiết.

Từ ghép 1

thích, địch
dí ㄉㄧˊ, tì ㄊㄧˋ

thích

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống dân ở phương bắc Trung Quốc. § Nên còn gọi là "Bắc Địch" .
2. (Danh) Phiếm chỉ các dân tộc thiểu số phương bắc.
3. (Danh) Một chức quan cấp thấp nhất ngày xưa.
4. (Danh) Họ "Địch".
5. (Danh) Chim trĩ, lông chim trĩ. § Thông "địch" .
6. (Động) Nhảy. § Thông "địch" .
7. (Động) Cắt bỏ, tiễn trừ. § Thông .
8. Một âm là "thích". (Tính) Xa. § Thông .
9. (Tính) Xấu, tà ác.
10. (Phó) Vun vút, đi lại nhanh chóng.

Từ điển Thiều Chửu

① Rợ Ðịch, một giống rợ ở phương bắc.
② Một chức quan dưới.
③ Cùng nghĩa với chữ địch .
④ Một âm là thích. Xa.
⑤ Vun vút, tả cái đi lại nhanh chóng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xa (dùng như , bộ ): Thân gần người có đạo đức thanh khiết mà xa lánh những kẻ đạo đức dơ dáy (Tuân tử);
② (Nhanh) vùn vụt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa xôi — Qua lại thật mau lẹ — Xem Địch.

địch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rợ Địch (ở phương Bắc Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống dân ở phương bắc Trung Quốc. § Nên còn gọi là "Bắc Địch" .
2. (Danh) Phiếm chỉ các dân tộc thiểu số phương bắc.
3. (Danh) Một chức quan cấp thấp nhất ngày xưa.
4. (Danh) Họ "Địch".
5. (Danh) Chim trĩ, lông chim trĩ. § Thông "địch" .
6. (Động) Nhảy. § Thông "địch" .
7. (Động) Cắt bỏ, tiễn trừ. § Thông .
8. Một âm là "thích". (Tính) Xa. § Thông .
9. (Tính) Xấu, tà ác.
10. (Phó) Vun vút, đi lại nhanh chóng.

Từ điển Thiều Chửu

① Rợ Ðịch, một giống rợ ở phương bắc.
② Một chức quan dưới.
③ Cùng nghĩa với chữ địch .
④ Một âm là thích. Xa.
⑤ Vun vút, tả cái đi lại nhanh chóng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tên một dân tộc thời cổ ở miền bắc Trung Quốc;
② Như (bộ );
③ Một chức quan nhỏ;
④ [Dí] (Họ) Địch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên gọi giống dân phía bắc Trung Hoa thời xưa — Lông chim — Chức quan thấp bé — Họ người — Một âm là Thích. Xem âm Thích.

Từ ghép 2

chích, thác, tháp
tà ㄊㄚˋ, tuò ㄊㄨㄛˋ, zhí ㄓˊ

chích

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khai triển, mở rộng. ◎ Như: "khai thác" mở mang.
2. (Động) Khai khẩn. ◎ Như: "thác hoang" khẩn hoang.
3. (Động) Nâng. § Thông "thác" .
4. (Động) Đẩy ra, gạt ra.
5. (Danh) Họ "Thác".
6. Một âm là "tháp". (Động) Rập lấy, lấy giấy mực in lại chữ bia khắc, mai rùa. § Cũng như "tháp" . ◎ Như: "thác bổn" bản in rập.
7. Một âm là "chích". (Động) Nhặt lấy, chọn lấy, hái. § Thông "chích" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhặt, lượm lên — Một âm là Thác.

thác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nâng, nhấc
2. bày ra
3. cái khay để bưng đồ
4. trách nhiệm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khai triển, mở rộng. ◎ Như: "khai thác" mở mang.
2. (Động) Khai khẩn. ◎ Như: "thác hoang" khẩn hoang.
3. (Động) Nâng. § Thông "thác" .
4. (Động) Đẩy ra, gạt ra.
5. (Danh) Họ "Thác".
6. Một âm là "tháp". (Động) Rập lấy, lấy giấy mực in lại chữ bia khắc, mai rùa. § Cũng như "tháp" . ◎ Như: "thác bổn" bản in rập.
7. Một âm là "chích". (Động) Nhặt lấy, chọn lấy, hái. § Thông "chích" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nâng, lấy tay nâng đồ lên gọi là thác, nay thông dụng chữ thác .
② Ẩn ra, gạt ra.
③ Một âm là tháp. Rập lấy. Lấy giấy mực in lại các bài bia cũ gọi là tháp, cũng một nghĩa như chữ tháp .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khai thác, khai phá, mở rộng: Khai phá, khai thác; Công trình mở rộng đường Bắc Nam;
② (văn) Nâng (bằng tay);
③ (văn) Ấn ra, gạt ra;
④ [Tuò] (Họ) Thác. Xem [tà].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy tay mà đẫy — Vẹt rộng ra — Xem Chích.

Từ ghép 2

tháp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khai triển, mở rộng. ◎ Như: "khai thác" mở mang.
2. (Động) Khai khẩn. ◎ Như: "thác hoang" khẩn hoang.
3. (Động) Nâng. § Thông "thác" .
4. (Động) Đẩy ra, gạt ra.
5. (Danh) Họ "Thác".
6. Một âm là "tháp". (Động) Rập lấy, lấy giấy mực in lại chữ bia khắc, mai rùa. § Cũng như "tháp" . ◎ Như: "thác bổn" bản in rập.
7. Một âm là "chích". (Động) Nhặt lấy, chọn lấy, hái. § Thông "chích" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nâng, lấy tay nâng đồ lên gọi là thác, nay thông dụng chữ thác .
② Ẩn ra, gạt ra.
③ Một âm là tháp. Rập lấy. Lấy giấy mực in lại các bài bia cũ gọi là tháp, cũng một nghĩa như chữ tháp .

Từ điển Trần Văn Chánh

Rập bia: Bản rập. Như . Xem [tuò].

Từ điển Trần Văn Chánh

Rập bia, rập bản chữ viết hoặc hình vẽ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
sắc
sè ㄙㄜˋ, shǎi ㄕㄞˇ

sắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. màu sắc
2. vẻ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màu. ◎ Như: "ngũ sắc" năm màu (xanh, vàng, đỏ, trắng, đen), "hoa sắc tiên diễm" màu hoa tươi đẹp.
2. (Danh) Vẻ mặt. ◎ Như: "thân thừa sắc tiếu" được thấy vẻ mặt tươi cười (được phụng dưỡng cha mẹ), "hòa nhan duyệt sắc" vẻ mặt vui hòa, "diện bất cải sắc" vẻ mặt không đổi.
3. (Danh) Vẻ đẹp của phụ nữ, đàn bà đẹp. ◎ Như: "hiếu sắc" thích gái đẹp. ◇ Bạch Cư Dị : "Hán hoàng trọng sắc tư khuynh quốc, Ngự vũ đa niên cầu bất đắc" , (Trường hận ca ) Vua Hán trọng sắc đẹp, luôn luôn nghĩ đến người nghiêng nước nghiêng thành, Tuy tại vị đã lâu năm, vẫn chưa tìm được người vừa ý.
4. (Danh) Cảnh tượng. ◎ Như: "mộ sắc" cảnh chiều tối, "hành sắc thông thông" cảnh tượng vội vàng. ◇ Nguyễn Du : "Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán "Quy dư"" , (Đông lộ ) Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Không khỏi phải tựa đòn ngang xe mà than "Về thôi".
5. (Danh) Chủng loại, dạng thức. ◎ Như: "hóa sắc tề toàn" đủ thứ mặt hàng.
6. (Danh) Phẩm chất (thường nói về vàng, bạc). ◎ Như: "thành sắc" (vàng, bạc) có phẩm chất, "túc sắc" (vàng, bạc) đầy đủ phẩm chất, hoàn mĩ.
7. (Danh) Tính dục, tình dục. ◎ Như: "sắc tình" tình dục.
8. (Danh) Nhà Phật cho biết hết thảy cái gì có hình có tướng đều gọi là "sắc". ◎ Như: "sắc giới" cõi đời chỉ có hình sắc, không có tình dục, "sắc uẩn" vật chất tổ thành thân thể (tích góp che mất chân tính), "sắc trần" cảnh đối lại với mắt.
9. (Động) Tìm kiếm. ◎ Như: "vật sắc" lấy bề ngoài mà tìm người, tìm vật. ◇ Liêu trai chí dị : "Đệ vi huynh vật sắc, đắc nhất giai ngẫu" , (Kiều Na ) Tôi đã vì anh tìm, được một người vợ đẹp. § Xem thêm: "vật sắc" .
10. (Động) Nổi giận, biến đổi vẻ mặt. ◇ Chiến quốc sách : "Nộ ư thất giả sắc ư thị" (Hàn sách nhị) Giận dữ ở nhà, nổi nóng ở ngoài chợ.

Từ điển Thiều Chửu

① Sắc, màu. Là cái hiện tượng của bóng sáng nó chiếu vào hình thể vật, ta gọi xanh, vàng, đỏ, trắng, đen là ngũ sắc năm sắc.
② Bóng dáng. Như thân thừa sắc tiếu được thân thấy bóng dáng. Vì sợ hãi hay giận dữ mà đổi nét mặt gọi là tác sắc . Lấy bề ngoài mà tìm người tìm vật gọi là vật sắc xem xét.
③ Sắc đẹp, gái đẹp. Như hiếu sắc thích gái đẹp.
④ Cảnh tượng. Như hành sắc thông thông cảnh tượng vội vàng. Nguyễn Du : Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi.
⑤ Tục gọi một thứ là nhất sắc .
⑥ Sắc tướng. Nhà Phật cho biết hết thảy cái gì có hình có tướng đều gọi là sắc. Như sắc giới cõi đời chỉ có hình sắc, không có tình dục. Sắc uẩn sắc nó tích góp che mất chân tính. Sắc trần là cái cảnh đối lại với mắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Màu, màu sắc: Ánh nắng có 7 màu;
② Vẻ mặt, nét mặt, sắc mặt: Đổi sắc mặt; Sự vui mừng hiện ra nét mặt; Mặt mày hớn hở;
③ Cảnh: Phong cảnh; Cảnh đêm;
④ Thứ, loại, hạng: Các thứ đồ dùng; Đầy đủ các loại hàng; Một thứ, một loại; Trên thế giới có đủ hạng người khác nhau;
⑤ Chất lượng: Hàng ngày chất lượng rất tốt;
⑥ Sắc đẹp, nhan sắc: 姿 Vẻ đẹp của phụ nữ; Hiếu sắc, thích sắc đẹp (gái đẹp);
⑦ (tôn) Sắc tướng: Cõi hình sắc, cõi đời; Sắc chẳng khác không, không chẳng khác sắc (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). Xem [shăi].

Từ điển Trần Văn Chánh

(khn) Màu: Phai màu, bay màu; Vải này không phai màu. Xem [sè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu. Ta cũng nói Màu Sắc. Truyện Nhị độ mai có câu: » Sắc xiêm hoa dệt nét hài phượng thêu « — Vẻ mặt. Td: Sắc diện — Vẻ đẹp của người con gái. Đoạn trường tân thanh có câu: » Một hai nghiêng nước nghiêng thành, sắc đành đòi một tài đành họa hai « — Vẻ đẹp của cảnh vật. Td: Cảnh sắc — Thứ. Loại — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tứ bộ Sắc — Tiếng nhà Phật, chỉ cái có thật, có hình dạng màu mè trước mắt. Thơ Trần Tế Xương có câu: » Chớ thấy câu kinh mà mặc kệ, nào ngờ chữ sắc hóa ra không «.

Từ ghép 96

ám sắc 暗色âm sắc 音色bản sắc 本色biến sắc 变色biến sắc 變色cảnh sắc 景色chánh sắc 正色chiến sắc 戰色chính sắc 正色chức sắc 職色cước sắc 腳色dạ sắc 夜色danh sắc 名色di sắc 彞色diễm sắc 豔色dong sắc 容色du sắc 愉色dung sắc 容色đài sắc 苔色đạm sắc 淡色đặc sắc 特色giác sắc 角色gián sắc 間色hành sắc 行色háo sắc 好色hỉ sắc 喜色hiền hiền dị sắc 賢賢易色hiếu sắc 好色hoa sắc 花色huyết sắc 血色hữu sắc 有色khí sắc 氣色khôi sắc 灰色kiểm sắc 臉色lệ sắc 厲色lục sắc hòa bình tổ chức 綠色和平組織nan sắc 難色ngũ nhan lục sắc 五顏六色ngũ sắc 五色nhãn sắc 眼色nhan sắc 顏色nhị sắc 二色nhiễm sắc 染色nhuận sắc 潤色nộ sắc 怒色nữ sắc 好色ôn sắc 溫色phấn sắc 粉色phong sắc 風色phối sắc 配色phục sắc 服色quốc sắc 國色quốc sắc thiên hương 國色天香sát sắc 察色sắc dục 色欲sắc dưỡng 色養sắc giác 色覺sắc giới 色戒sắc giới 色界sắc hoang 色荒sắc manh 色盲sắc mê 色迷sắc nan 色難sắc nghệ 色藝sắc pháp 色法sắc phục 色服sắc sắc 色色sắc thái 色彩sắc thân 色身sắc tiếu 色笑sắc tố 色素sắc trạch 色澤sắc trang 色莊sắc trần 色塵sắc trí 色智sắc tướng 色相sinh sắc 生色tác sắc 作色tài sắc 才色tam sắc 三色thanh sắc 聲色thanh sắc câu lệ 聲色俱厲thần sắc 神色thất sắc 失色thu sắc 秋色tốn sắc 遜色tông sắc 棕色trịch sắc 擲色tuyệt sắc 絶色tứ sắc 四色tư sắc 姿色tửu sắc 酒色vật sắc 物色vô sắc giới 無色界xuân sắc 春色xuất sắc 出色
khổng
kǒng ㄎㄨㄥˇ

khổng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. rất, lắm
2. cái lỗ, hang nhỏ
3. thông suốt
4. sâu
5. con công (như: khổng tước )
6. họ Khổng

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Rất, lắm. ◎ Như: "mưu phủ khổng đa" người mưu rất nhiều. ◇ Thi Kinh : "Kí kiến quân tử, Đức âm khổng giao" , (Tiểu nhã , Thấp tang ) Đã gặp người quân tử, Tiếng tăm rất vững bền.
2. (Tính) Thông suốt. ◎ Như: "khổng đạo" đường đi thông suốt.
3. (Tính) To, lớn. ◇ Đạo Đức Kinh : "Khổng đức chi dong, duy đạo thị tòng" , (Chương 21) Cái dáng vẻ của Đức lớn, chỉ tùy theo Đạo.
4. (Danh) Cái lỗ, cái hang nhỏ. ◎ Như: "tị khổng" lỗ mũi.
5. (Danh) Nói tắt của "Khổng Tử" . ◎ Như: "khổng miếu" miếu thờ Khổng Tử.
6. (Danh) Họ "Khổng".

Từ điển Thiều Chửu

① Rất, lắm. Như mưu phủ khổng đa người mưu rất nhiều.
② Lỗ, như tị khổng lỗ mũi.
Thông suốt, như khổng đạo đường đi thông suốt.
④ Họ Khổng.
⑤ Rỗng không, hay dung được các cái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lỗ, hang nhỏ: Lỗ mũi; Lỗ chân lông;
② (đph) Các, chiếc...: Một cái lò nung;
③ (văn) Thông suốt: Đường đi thông suốt;
④ (văn) Rỗng không;
⑤ (văn) Rất, lắm: Cái mới rất tốt (Thi Kinh); Rất vũ dũng và có sức mạnh;
⑥ (văn) Sâu: Sâu thẳm không biết nó cùng tận chỗ nào (Hoài Nam tử);
⑦ (văn) Con công (khổng tước) (nói tắt);
⑧ [Kông] (Họ) Khổng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thông suốt, không bị trở ngại — Lỗ hổng, lỗ thủng — Rất. Lắm — Họ người.

Từ ghép 17

hoạt, việt
huó ㄏㄨㄛˊ, yuè ㄩㄝˋ

hoạt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vượt qua, nhảy qua. ◎ Như: "phiên san việt lĩnh" trèo đèo vượt núi, "việt tường nhi tẩu" leo qua tường mà chạy.
2. (Động) Trải qua. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Việt minh niên, chánh thông nhân hòa, bách phế câu hưng" , , (Nhạc Dương Lâu kí ) Trải qua một năm, việc cai trị không gặp khó khăn, dân chúng hòa thuận, mọi việc chỉnh đốn.
3. (Động) Không theo trật tự, vượt quá phạm vi hoặc lệ thường. ◎ Như: "việt quyền" vượt quyền.
4. (Động) Rơi đổ, ngã xuống. ◎ Như: "vẫn việt" xô đổ, nói việc hỏng mất. ◇ Tả truyện : "Xạ kì tả, việt vu xa hạ, xạ kì hữu, tễ vu xa trung" , , , (Thành Công nhị niên ) Bắn bên trái, ngã xuống xe, bắn bên phải, gục trong xe.
5. (Động) Tan, phát dương, tuyên dương. ◎ Như: "tinh thần phóng việt" tinh thần phát dương.
6. (Tính) Du dương. ◎ Như: "kì thanh thanh việt " tiếng của nó trong trẻo du dương.
7. (Danh) Nước "Việt", đất "Việt".
8. (Danh) Giống "Việt", ngày xưa các vùng Giang, Chiết, Mân, Việt đều là nói của giống Việt ở gọi là "Bách Việt" . ◎ Như: giống "Âu Việt" thì ở Chiết Giang , "Mân Việt" thì ở Phúc Kiến , "Dương Việt" thì ở Giang Tây 西, "Nam Việt" thì ở Quảng Đông , "Lạc Việt" thì ở nước ta, đều là "Bách Việt" cả. § Có khi viết là .
9. (Danh) Tên riêng của tỉnh "Chiết Giang" .
10. (Danh) Họ "Việt".
11. (Phó) "Việt... việt..." ... ... càng... càng... ◎ Như: "thì nhật việt cửu phản nhi việt gia thanh tích" thời gian càng lâu càng rõ rệt.
12. Một âm là "hoạt". (Danh) Cái lỗ dưới đàn sắt.

Từ điển Thiều Chửu

① Qua, vượt qua. Như độ lượng tương việt độ lượng cùng khác nhau. Sự gì quá lắm cũng gọi là việt.
② Rơi đổ. Như vẫn việt xô đổ, nói việc hỏng mất.
③ Tan, phát dương ra. Như tinh thần phóng việt tinh thần phát dương ra, thanh âm thanh việt tiếng tăm trong mà tan ra. Tục gọi lá cờ phấp phới, bóng sáng lập lòe là việt cả.
④ Nước Việt, đất Việt.
⑤ Giống Việt, ngày xưa các vùng Giang, Chiết, Mân, Việt đều là nói của giống Việt ở gọi là Bách Việt . Như giống Âu Việt thì ở Chiết Giang , Mân Việt thì ở Phúc Kiến , Dương Việt thì ở Giang Tây 西, Nam Việt thì ở Quảng Đông , Lạc Việt thì ở nước ta, đều là Bách Việt cả, có khi viết là .
⑥ Một âm là hoạt cái lỗ dưới đàn sắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây đàn sắt rỗng đáy thời xưa — Một âm khác là Việt. Xem Việt.

việt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vượt quá
2. nước Việt
3. họ Việt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vượt qua, nhảy qua. ◎ Như: "phiên san việt lĩnh" trèo đèo vượt núi, "việt tường nhi tẩu" leo qua tường mà chạy.
2. (Động) Trải qua. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Việt minh niên, chánh thông nhân hòa, bách phế câu hưng" , , (Nhạc Dương Lâu kí ) Trải qua một năm, việc cai trị không gặp khó khăn, dân chúng hòa thuận, mọi việc chỉnh đốn.
3. (Động) Không theo trật tự, vượt quá phạm vi hoặc lệ thường. ◎ Như: "việt quyền" vượt quyền.
4. (Động) Rơi đổ, ngã xuống. ◎ Như: "vẫn việt" xô đổ, nói việc hỏng mất. ◇ Tả truyện : "Xạ kì tả, việt vu xa hạ, xạ kì hữu, tễ vu xa trung" , , , (Thành Công nhị niên ) Bắn bên trái, ngã xuống xe, bắn bên phải, gục trong xe.
5. (Động) Tan, phát dương, tuyên dương. ◎ Như: "tinh thần phóng việt" tinh thần phát dương.
6. (Tính) Du dương. ◎ Như: "kì thanh thanh việt " tiếng của nó trong trẻo du dương.
7. (Danh) Nước "Việt", đất "Việt".
8. (Danh) Giống "Việt", ngày xưa các vùng Giang, Chiết, Mân, Việt đều là nói của giống Việt ở gọi là "Bách Việt" . ◎ Như: giống "Âu Việt" thì ở Chiết Giang , "Mân Việt" thì ở Phúc Kiến , "Dương Việt" thì ở Giang Tây 西, "Nam Việt" thì ở Quảng Đông , "Lạc Việt" thì ở nước ta, đều là "Bách Việt" cả. § Có khi viết là .
9. (Danh) Tên riêng của tỉnh "Chiết Giang" .
10. (Danh) Họ "Việt".
11. (Phó) "Việt... việt..." ... ... càng... càng... ◎ Như: "thì nhật việt cửu phản nhi việt gia thanh tích" thời gian càng lâu càng rõ rệt.
12. Một âm là "hoạt". (Danh) Cái lỗ dưới đàn sắt.

Từ điển Thiều Chửu

① Qua, vượt qua. Như độ lượng tương việt độ lượng cùng khác nhau. Sự gì quá lắm cũng gọi là việt.
② Rơi đổ. Như vẫn việt xô đổ, nói việc hỏng mất.
③ Tan, phát dương ra. Như tinh thần phóng việt tinh thần phát dương ra, thanh âm thanh việt tiếng tăm trong mà tan ra. Tục gọi lá cờ phấp phới, bóng sáng lập lòe là việt cả.
④ Nước Việt, đất Việt.
⑤ Giống Việt, ngày xưa các vùng Giang, Chiết, Mân, Việt đều là nói của giống Việt ở gọi là Bách Việt . Như giống Âu Việt thì ở Chiết Giang , Mân Việt thì ở Phúc Kiến , Dương Việt thì ở Giang Tây 西, Nam Việt thì ở Quảng Đông , Lạc Việt thì ở nước ta, đều là Bách Việt cả, có khi viết là .
⑥ Một âm là hoạt cái lỗ dưới đàn sắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vượt: Vượt núi băng ngàn; Vượt quyền;
② Sôi nổi: Âm thanh sôi nổi;
③ Càng... càng...: Đầu óc càng dùng càng minh mẫn.【】việt phát [yuèfa] a. Càng...: Sau Trung thu, trời càng mát; b. Càng... thêm, càng... hơn: Càng thêm kiên định ; Trời càng tối, ánh sao càng sáng tỏ hơn;【】việt gia [yuèjia] Như ; 【】 việt dạng [yuèyàng] (văn) Khác thường, đặc biệt, hết sức: Một nụ cười giá đáng ngàn vàng, tình sâu khác thường (Hoàng Đình Kiên: Lưỡng đồng tâm);
④ (văn) (gt) Đến (lúc): Đến giờ mậu ngọ ngày hôm sau (Thượng thư: Thiệu cáo);
⑤ (văn) (lt) Và, cùng: Ta chỉ lo cho mệnh trời và dân chúng (Thượng thư: Dân sảng);
⑥ (văn) Trợ từ đầu câu (dùng để thư hoãn ngữ khí): ? Những kẻ phản loạn bỏ trốn kia đều là bậc trưởng bối của ta, không nên thảo phạt, nhà vua vì sao không làm trái việc bói (Thượng thư: Đại cáo);
⑦ (văn) Rơi đổ: Rơi đổ, hỏng mất;
⑧ [Yuè] Nước Việt (một nước đời Chu, ở miền đông tỉnh Chiết Giang Trung Quốc);
⑨ [Yuè] (Nước) Việt Nam;
⑩ [Yuè] (Họ) Việt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vượt qua — Tên nước thời Xuân Thu, đất cũ thuộc tỉnh Sơn Đông ngày nay — Chỉ nước Việt Nam.

Từ ghép 64

âu việt 瓯越âu việt 甌越bá việt 播越bách việt 百越bắc việt 北越cách việt 隔越dật việt 汩越dật việt 溢越đại cồ việt 大瞿越đại việt 大越đại việt lịch triều đăng khoa lục 大越歷朝登科錄đại việt sử kí 大越史記đại việt sử kí bản kỉ thực lục 大越史記本紀實錄đại việt sử kí bản kỉ tục biên 大越史記本紀續編đại việt sử kí tiền biên 大越史記前編đại việt sử kí toàn thư 大越史記全書đại việt sử kí tục biên 大越史記續編đại việt thông giám thông khảo 大越通鑒通考đại việt thông giám tổng luận 大越通鑒總論đại việt thông sử 大越通史đàn việt 檀越hoàng việt 皇越hoàng việt địa dư chí 皇越地與志hoàng việt thi tuyển 皇越詩選hoàng việt văn hải 皇越文海hoàng việt văn tuyển 皇越文選khâm định việt sử thông giám cương mục 欽定越史通鑒綱目lạc việt 駱越lạc việt 骆越nam việt 南越ngô việt 吳越ngô việt đồng chu 吳越同舟ngự chế việt sử tổng vịnh tập 御製越史總詠集pháp việt 法越siêu việt 超越tiếm việt 僭越toàn việt thi lục 全越詩錄trác việt 卓越ưu việt 优越ưu việt 優越việt âm thi tập 越音詩集việt cảnh 越境việt cấp 越級việt điện u linh tập 越甸幽靈集việt giám thông khảo 越鑑通考việt giám vịnh sử thi tập 越鑑詠史詩集việt lễ 越禮việt nam 越南việt nam nhân thần giám 越南人臣鑑việt nam thế chí 越南世誌việt nam thi ca 越南詩歌việt ngục 越狱việt ngục 越獄việt nhật 越日việt quyền 越權việt sử 越史việt sử bị lãm 越史備覽việt sử cương mục 越史綱目việt sử tiêu án 越史摽案việt sử tục biên 越史續編việt tây 越嶲việt tây 越西việt thường 越裳việt tố 越訴
mẫn
mǐn ㄇㄧㄣˇ

mẫn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhanh nhẹn, sáng suốt
2. ngón chân cái

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhanh nhẹn, mau mắn. ◎ Như: "mẫn tiệp" nhanh nhẹn. ◇ Luận Ngữ : "Quân tử dục nột ư ngôn, nhi mẫn ư hành" , (Lí nhân ) Người quân tử chậm chạp (thận trọng) về lời nói, mà nhanh nhẹn về việc làm.
2. (Tính) Thông minh, thông tuệ. ◎ Như: "mẫn đạt" thông minh sáng suốt, "bất mẫn" chẳng sáng suốt, ngu dốt (lời nói tự nhún mình). ◇ Hàn Dũ : "Tử Hậu thiếu tinh mẫn, vô bất thông đạt" , (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Tử Hậu (Liễu Tông Nguyên) hồi nhỏ minh mẫn, (học) không điều gì mà chẳng thông hiểu.
3. (Phó) Cần cù, gắng gỏi. ◇ Luận Ngữ : "Ngã phi sanh nhi tri chi giả, hiếu cổ mẫn dĩ cầu chi giả dã" , (Thuật nhi ) Ta chẳng phải sinh ra đã biết đạo lí, (ta) thích (văn hóa) cổ mà siêng năng tìm học vậy.
4. (Danh) Ngón chân cái. § Thông "mẫn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nhanh nhẹn.
② Sáng suốt, như bất mẫn chẳng sáng suốt, lời nói tự nhún mình là kẻ ngu dốt.
③ Gắng gỏi.
④ Tên ngón chân cái.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bén nhạy, nhạy cảm, nhanh nhẹn, nhanh trí, thông minh: Thông minh và hiếu học thì không thẹn hỏi kẻ dưới mình (Luận ngữ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mau lẹ — Gắng sức.

Từ ghép 12

chi, kì, kỳ
qí ㄑㄧˊ, zhī ㄓ

chi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cành cây

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cành, nhánh cây. ◎ Như: "nộn chi" cành non.
2. (Danh) Phàm cái gì do một thể mà chia ra đều gọi là "chi". ◎ Như: "kim chi ngọc diệp" cành vàng lá ngọc (các họ nhà vua).
3. (Danh) Chỉ chung hai tay và hai chân. § Thông "chi" . ◇ Trang Tử : "Đọa chi thể, truất thông minh, li hình khứ trí" , , (Đại tông sư ) Rớt thân thể, bỏ thông minh, lìa hình thể, vất trí tuệ.
4. (Danh) Lượng từ (đơn vị dùng cho những vật hình dài): cây, nhành, chiếc, cái, v.v. ◎ Như: "nhất chi hoa" một nhành hoa, "tam chi mao bút" ba cây bút lông.
5. (Danh) Họ "Chi".
6. (Tính) Tán loạn, không nhất trí. ◇ Dịch Kinh : "Trung tâm nghi giả, kì từ chi" , (Hệ từ hạ ) Trong lòng nghi ngờ thì lời nói lung tung.
7. Một âm là "kì". (Danh) Ngón tay hoặc ngón chân mọc thừa. § Thông "kì" . ◎ Như: "kì chỉ" ngón tay mọc trạnh ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Cành, các cành mọc ở thân cây ra gọi là chi. Phàm cái gì do một thể mà chia ra các thể khác đều gọi là chi, như các họ nhà vua gọi là kim chi ngọc diệp .
② Tán loạn.
③ Chi thể.
④ Chống chỏi, chống giữ.
⑤ Một âm là kì. Kì chỉ ngón tay mọc trạnh ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cành, ngành, nhành, nhánh: Cành cây; Một cành mai;
② (loại) Chiếc, cái, cây ... : Một cây (khẩu) súng; Ba cây (chiếc) bút máy; Gấm nhà Tống mười cây, the ta năm chục tấm (Khâm định Đại Nam Hội điển Sự lệ);
③ (văn) Chi thể (dùng như , bộ );
④ (văn) Lưng: Cong lưng vái chào bậc tôn trưởng (Mạnh tử);
⑤ (văn) Chi, chi nhánh, chi phái (dùng như , bộ );
⑥ (văn) Phân tán: Lòng mà phân tán thì không có được sự hiểu biết (Tuân tử);
⑦ (văn) Chống chỏi, chống giữ;
⑧ (văn) Vụn vặt: Không lan man không vụn vặt (Chu Đôn Di: Ái liên thuyết).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cành cây. Chỉ chung chân tay — Nhánh phụ, từ phần chính tách ra — Phân tán — Chống trả — Dùng như chữ Chi — Một âm là Kì.

Từ ghép 23

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cành, nhánh cây. ◎ Như: "nộn chi" cành non.
2. (Danh) Phàm cái gì do một thể mà chia ra đều gọi là "chi". ◎ Như: "kim chi ngọc diệp" cành vàng lá ngọc (các họ nhà vua).
3. (Danh) Chỉ chung hai tay và hai chân. § Thông "chi" . ◇ Trang Tử : "Đọa chi thể, truất thông minh, li hình khứ trí" , , (Đại tông sư ) Rớt thân thể, bỏ thông minh, lìa hình thể, vất trí tuệ.
4. (Danh) Lượng từ (đơn vị dùng cho những vật hình dài): cây, nhành, chiếc, cái, v.v. ◎ Như: "nhất chi hoa" một nhành hoa, "tam chi mao bút" ba cây bút lông.
5. (Danh) Họ "Chi".
6. (Tính) Tán loạn, không nhất trí. ◇ Dịch Kinh : "Trung tâm nghi giả, kì từ chi" , (Hệ từ hạ ) Trong lòng nghi ngờ thì lời nói lung tung.
7. Một âm là "kì". (Danh) Ngón tay hoặc ngón chân mọc thừa. § Thông "kì" . ◎ Như: "kì chỉ" ngón tay mọc trạnh ra.

Từ ghép 1

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Cành, các cành mọc ở thân cây ra gọi là chi. Phàm cái gì do một thể mà chia ra các thể khác đều gọi là chi, như các họ nhà vua gọi là kim chi ngọc diệp .
② Tán loạn.
③ Chi thể.
④ Chống chỏi, chống giữ.
⑤ Một âm là kì. Kì chỉ ngón tay mọc trạnh ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (Mọc) trạnh ra: Ngón tay mọc trạnh ra bên ngón tay cái (Trang tử: Biền mẫu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mọc tẽ ra — Một âm là Chi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.