Từ điển phổ thông
2. gần gũi, thân thiết
Từ điển trích dẫn
2. Kĩ càng, chu đáo, cặn kẽ, nghiêm mật. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khả lệnh lao cố hãm xa thịnh tái, mật thiết sai đích đương nhân viên, liên dạ giải thượng kinh sư" 可令牢固陷車盛載, 密切差的當人員, 連夜解上京師 (Đệ tứ thập hồi).
3. Làm cho gần gũi, gắn bó.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiếng tôn xưng tước vị. ◎ Như: "nguyên lão" 元老 vị trọng thần của nhà nước, "trưởng lão" 長老 sư cụ.
3. (Danh) Tiếng kính xưng người lớn tuổi (đặt sau họ). ◎ Như: "Lưu lão" 劉老 cụ Lưu, "Vu lão" 于老 cụ Vu.
4. (Danh) Đạo Lão hay triết học của Lão Tử 老子 (nói tắt).
5. (Danh) Họ "Lão".
6. (Động) Tôn kính. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Lão ngô lão dĩ cập nhân chi lão" 老吾老以及人之老 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Tôn kính người già của mình cho đến người già của người khác.
7. (Động) Cáo hưu (xin nghỉ vì tuổi già). ◇ Tả truyện 左傳: "Hoàn Công lập, (Thạch Thước) nãi lão" 桓公立, (石碏)乃老 (Ẩn Công tam niên 隱公三年) Hoàn Công lên ngôi, (Thạch Thước) bèn cáo lão.
8. (Tính) Già, lớn tuổi. ◎ Như: "lão binh" 老兵 lính già, "lão nhân" 老人 người già. ◇ Lục Du 陸游: "Quốc thù vị báo tráng sĩ lão" 國讎未報壯士老 (Trường ca hành 長歌行) Thù nước chưa trả, tráng sĩ đã già.
9. (Tính) Già dặn, kinh nghiệm. ◎ Như: "lão thủ" 老手 tay nghề giỏi nhiều kinh nghiệm, "lão luyện" 老練 già dặn rành rỏi. ◇ Vương Bột 王勃: "Lão đương ích tráng, ninh tri bạch thủ chi tâm" 老當益壯, 寧知白首之心 Tuổi già dắn dỏi càng phải mạnh hơn, nên hiểu lòng ông đầu bạc.
10. (Tính) Cũ, quá hạn, hết thời. ◎ Như: "lão mễ" 老米 gạo cũ, "lão thức" 老式 kiểu cũ, "lão sáo" 老套 món cũ.
11. (Tính) Lâu, cũ (thời gian dài). ◎ Như: "lão bằng hữu" 老朋友 bạn cũ.
12. (Tính) Trước đó, nguyên lai. ◎ Như: "lão địa phương" 老地方 chỗ cũ.
13. (Tính) Thêm ở trước họ hoặc tiếng xưng hô, tỏ ý tôn kính hoặc thân mật. ◎ Như: "lão sư" 老師 thầy dạy học, "lão Lí" 老李 bác Lí, "lão Vương" 老王 anh Vương.
14. (Tính) Theo thói quen cũ, thêm sau tên chỉ một số loài vật. ◎ Như: "lão ưng" 老鷹 con chim ưng, "lão hổ" 老虎 con cọp, "lão thử" 老鼠 con chuột.
15. (Phó) Thường thường, thường hay. ◎ Như: "lão thị đầu thống" 老是頭痛 thường hay đau đầu.
16. (Phó) Rất, lắm, thẫm, quá. ◎ Như: "lão viễn" 老遠 rất xa, "lão tảo" 老早 rất sớm, "lão lục" 老綠 xanh thẫm, "lão hồng" 老紅 đỏ thẫm, "lão cửu bất ngộ" 老久不遇 lâu quá không gặp.
Từ điển Thiều Chửu
② Tước vị tôn trọng cũng gọi là lão, như nguyên lão 元老 vị trọng thần của nhà nước, trưởng lão 長老 sư cụ. Nay bè bạn chơi với nhau, trong lúc trò chuyện gọi nhau là mỗ lão 某老 cũng noi nghĩa ấy cả. Có khi dùng để nói đùa nhau, như lão mỗ 老某 cũng như ta nói thằng cha ấy.
③ Suy yếu, như cáo lão 告老 cáo rằng già yếu xin thôi việc quan về nhà nghỉ.
④ Lâu, như lão ư kì sự 老於其事 làm việc đã lâu.
⑤ Cứng rắn, tục gọi vật rắn chắc là lão. Văn viết đanh thép gọi là lão luyện 老煉 hay lão đương 老當. Vương Bột 王勃: Lão đương ích tráng, ninh tri bạch thủ chi tâm 老當益壯,寧知白首之心 tuổi già càng phải mạnh hơn, nên hiểu lòng ông đầu bạc.
⑥ Ông Lí Nhĩ 李耳 nhà Chu 周 gọi là Lão tử 老子, viết Ðạo Ðức Kinh 道德經, là tổ Ðạo giáo, nên gọi Ðạo giáo là đạo Lão.
⑦ Binh đóng ở ngoài đã lâu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cụ (đặt sau họ tỏ ý tôn kính): 吳老 Cụ Ngô;
③ (khn) Mất, qua đời, về (chỉ người già, kèm theo chữ 了): 那家老了人了 Ông cụ nhà kia đã mất; 老于戶牖之下 Già chết ở trong nhà (Trương Phổ: Ngũ nhân mộ bi kí);
④ Lâu năm, cũ, cũ kĩ, như cũ: 老工廠 Nhà máy lâu năm; 老朋友 Bạn cũ; 老機器 Máy móc cũ; 這所房子太老了 Ngôi nhà này đã cũ lắm rồi; 老機氣 Tính nết cũ; 老地方 Chỗ cũ; 老屋 Gian nhà cũ kĩ;
⑤ (Thức ăn) nấu già lửa: 雞蛋煮老了 Trứng gà luộc chín quá; 青菜不要炒得太老 Rau xanh chớ nên xào già lửa quá;
⑥ Màu thẫm: 老綠 Xanh thẫm; 老紅 Đỏ thẫm;
⑦ Lâu, mãi, lâu dài: 老見不到他 Đã lâu không được gặp bác ấy; 既無老謀,又無壯事 Đã không có mưu (kế hoạch) lâu dài, lại không có sự tích oanh liệt (Quốc ngữ);
⑧ Thường thường, thường hay (thường dùng 老是): 我老想學點外語,可就是擠不出時間 Tôi thường muốn học chút ít ngoại ngữ, nhưng không có thời giờ rảnh; 他老是遲到 Anh ta thường hay đến muộn;
⑨ Rất, lắm: 太陽已經老高了 Mặt trời đã lên rất cao; 老遠 Xa lắm;
⑩ (khn) Út: 老兒子 Con út; 老兒女 Con gái út;
⑪ Từ đặt ở trước một số danh từ để xưng hô hoặc chỉ thứ bậc người và gọi tên một số thực, động vật: 老張 Bác Trương; 老三 Anh Ba; 老虎 Con hổ; 老玉米 Ngô;
⑫ (văn) Cứng rắn;
⑬ (văn) Từ để tôn xưng các công khanh đại phu thời xưa: 天子之老 Khanh sĩ của thiên tử;
⑭ (văn) Gia thần của các khanh sĩ: 單之老送叔向 Gia thần của Đơn Tĩnh công tiễn Thúc Hướng (Quốc ngữ);
⑮ (văn) Làm cho mệt mỏi: 老師費財,亦無益也 Làm cho quân mệt mỏi và phí của cũng là vô ích vậy (Tả truyện);
⑯ (văn) Xin nghỉ vì tuổi già, cáo lão: 桓公立,乃老 Sau khi Hoàn công lên ngôi, bèn cáo lão (Tả truyện: Ẩn công tam niên);
⑰ (văn) Kính lão, dưỡng lão: 老吾老,以及人之老 Kính dưỡng người già của mình, từ đó mà kính dưỡng đến người già của người khác (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng);
⑱ (văn) Già dặn, lão luyện, có nhiều kinh nghiệm: 枚乘文章老 Văn chương của Mai Thừa rất lão luyện (Đỗ Phủ: Phụng Hán Trung Vương Thủ Trát);
⑲ Trợ từ đặt sau một từ khác để chỉ một phần của cơ thể người: 軀老 Thân thể;
⑳ (văn) Quân đóng ở ngoài đã lâu;
㉑ [Lăo] 【老教】Lão giáo [Lăo jiào] Đạo Lão, Lão giáo;
㉒ [Lăo] (Họ) Lão.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 72
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Vật kiện nhỏ bé. ◇ Thẩm Tòng Văn 沈從文: "Hồng mộc trường trác thượng hữu cổ đổng ngoạn khí, đồng thì dã hữu đả bài dụng đích nhất thiết linh kiện đông tây" 紅木長桌上有古董玩器, 同時也有打牌用的一切零件東西 (Thân sĩ đích thái thái 紳士的太太).
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trả lại. ◎ Như: "cửu giả bất quy" 久假不歸 mượn lâu không trả, "vật quy nguyên chủ" 物歸原主 vật trả về chủ cũ.
3. (Động) Đổ, đổ tội. ◎ Như: "quy tội" 歸罪 đổ tội cho người, "tự quy" 自歸 tự thú tội.
4. (Động) Theo về, nương về. ◇ Sử Kí 史記: "Văn Hán Vương chi năng dụng nhân, cố quy Đại Vương" 聞漢王之能用人, 故歸大王 (Trần Thừa tướng thế gia 陳丞相世家) (Thần) nghe Hán vương bíết dùng người, cho nên về theo Đại Vương.
5. (Động) Con gái đi lấy chồng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chi tử vu quy, Bách lạng tương chi" 之子于歸, 百兩將之 (Triệu nam 召南, Thước sào 鵲巢) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
6. (Động) Đưa làm quà, tặng. § Thông 饋. ◇ Luận Ngữ 論語: "Dương Hóa dục kiến Khổng Tử, Khổng Tử bất kiến, quy Khổng Tử đồn" 陽貨欲見孔子, 孔子不見, 歸孔子豚 (Dương Hóa 陽貨) Dương Hóa muốn gặp Khổng Tử, Khổng Tử không tiếp, y gửi biếu Khổng Tử một con heo sữa.
7. (Động) Góp lại. ◎ Như: "quy tinh" 歸併 hợp vào, "tổng quy nhất cú thoại" 總歸一句話 tóm lại một câu.
8. (Giới) Thuộc về, do. ◎ Như: "giá sự bất quy ngã quản" 這事不歸我管 việc đó không do tôi phụ trách.
9. (Phó) Kết cục. ◎ Như: "quy túc" 歸宿 kết cục. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Tuy giả phù tiếm xưng, quy tương an sở dong tai?" 雖假符僭稱, 歸將安所容哉 (Viên Thuật liệt truyện 袁術列傳) Cho dù tiếm xưng danh nghĩa, rốt cuộc sẽ dung thân ở đâu?
10. (Danh) Phép tính chia gọi là "quy pháp" 歸法.
11. Một âm là "quý". (Tính) Thẹn, xấu hổ. § Thông "quý" 愧. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Diện mục lê hắc, trạng hữu quý sắc" 面目犁黑, 狀有歸色 (Tần sách nhất) Mặt mày xanh xạm, có vẻ xấu hổ.
Từ điển Thiều Chửu
② Giả (trả) như cửu giả bất quy 久假不歸 mượn lâu không giả (trả).
③ Ðưa về, như quy tội 歸罪 đổ tội cho người, có tội tự thú gọi là tự quy 自歸.
④ Quy phụ, quy phục.
⑤ Con gái về nhà chồng gọi là vu quy 于歸.
⑥ Tính trừ gọi là quy pháp 歸法.
⑦ Ðưa làm quà.
⑧ Kết cục, quy túc.
⑨ Thẹn.
⑩ Góp lại.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trả lại, trả về: 久假不歸 Mượn lâu không trả; 物歸原主 Vật trả về chủ cũ;
③ Dồn lại, dồn vào, quy về: 殊途同歸 Khác đường nhưng cùng một đích;
④ Thuộc về, do: 一切雜事歸這一組管 Mọi việc lặt vặt đều do tổ này phụ trách;
⑤ Đổ, đổ tội (cho người khác);
⑥ Quy phụ, quy phục;
⑦ Đưa làm quà;
⑧ Kết cục. 【歸宿】quy túc [guisù] Rốt cuộc, kết quả, nơi chốn (gia đình) để trở về, cõi đi về;
⑨ Thẹn;
⑩ Gộp lại;
⑪【于歸】vu quy [yú gui] Xem 于 [yú] nghĩa ⑦ (bộ 二);
⑫ 【歸法】 quy pháp [guifă] Phép chia, tính chia;
⑬ [Gui] (Họ) Quy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 52
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trả lại. ◎ Như: "cửu giả bất quy" 久假不歸 mượn lâu không trả, "vật quy nguyên chủ" 物歸原主 vật trả về chủ cũ.
3. (Động) Đổ, đổ tội. ◎ Như: "quy tội" 歸罪 đổ tội cho người, "tự quy" 自歸 tự thú tội.
4. (Động) Theo về, nương về. ◇ Sử Kí 史記: "Văn Hán Vương chi năng dụng nhân, cố quy Đại Vương" 聞漢王之能用人, 故歸大王 (Trần Thừa tướng thế gia 陳丞相世家) (Thần) nghe Hán vương bíết dùng người, cho nên về theo Đại Vương.
5. (Động) Con gái đi lấy chồng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chi tử vu quy, Bách lạng tương chi" 之子于歸, 百兩將之 (Triệu nam 召南, Thước sào 鵲巢) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
6. (Động) Đưa làm quà, tặng. § Thông 饋. ◇ Luận Ngữ 論語: "Dương Hóa dục kiến Khổng Tử, Khổng Tử bất kiến, quy Khổng Tử đồn" 陽貨欲見孔子, 孔子不見, 歸孔子豚 (Dương Hóa 陽貨) Dương Hóa muốn gặp Khổng Tử, Khổng Tử không tiếp, y gửi biếu Khổng Tử một con heo sữa.
7. (Động) Góp lại. ◎ Như: "quy tinh" 歸併 hợp vào, "tổng quy nhất cú thoại" 總歸一句話 tóm lại một câu.
8. (Giới) Thuộc về, do. ◎ Như: "giá sự bất quy ngã quản" 這事不歸我管 việc đó không do tôi phụ trách.
9. (Phó) Kết cục. ◎ Như: "quy túc" 歸宿 kết cục. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Tuy giả phù tiếm xưng, quy tương an sở dong tai?" 雖假符僭稱, 歸將安所容哉 (Viên Thuật liệt truyện 袁術列傳) Cho dù tiếm xưng danh nghĩa, rốt cuộc sẽ dung thân ở đâu?
10. (Danh) Phép tính chia gọi là "quy pháp" 歸法.
11. Một âm là "quý". (Tính) Thẹn, xấu hổ. § Thông "quý" 愧. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Diện mục lê hắc, trạng hữu quý sắc" 面目犁黑, 狀有歸色 (Tần sách nhất) Mặt mày xanh xạm, có vẻ xấu hổ.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Gọi, kêu là. ◎ Như: "xưng huynh đạo đệ" 稱兄道弟 anh anh em em, gọi nhau bằng anh em (thân mật), "tôn xưng Khổng Tử vi chí thánh tiên sư" 尊稱孔子為至聖先師 gọi tôn Khổng Tử là bậc chí thánh tiên sư.
3. (Động) Nói. ◎ Như: "thử địa cứ xưng hữu khoáng sản" 此地據稱有礦產 đất này theo người ta nói là có quặng mỏ.
4. (Động) Khen ngợi, tán dương, tán tụng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kí bất xưng kì lực, xưng kì đức dã" 驥不稱其力, 稱其德也 (Hiến vấn 憲問) Ngựa kí, người ta không khen sức lực của nó, mà khen đức tính (thuần lương) của nó.
5. (Động) Tự nhận, tự phong. ◎ Như: "xưng đế" 稱帝 (tự) xưng là vua, "xưng bá" 稱霸 (tự) xưng là bá.
6. (Động) Dấy lên, cử. ◎ Như: "xưng binh khởi nghĩa" 稱兵起義 dấy quân khởi nghĩa.
7. (Danh) Danh hiệu. ◎ Như: "biệt xưng" 別稱 biệt hiệu, "thông xưng" 通稱 tên quen gọi.
8. (Danh) Thanh danh, danh tiếng.
9. Một âm là "xứng". (Danh) Cái cân. § Cũng như "xứng" 秤. ◎ Như: "thị xứng" 市稱 cái cân theo lối xưa.
10. (Động) Thích hợp, thích đáng. ◎ Như: "xứng chức" 稱職 xứng đáng với chức vụ, "xứng tâm như ý" 稱心如意 vừa lòng hợp ý.
Từ điển Thiều Chửu
② Nói phao lên, như xưng đạo 稱道 nói tưng bốc lên.
③ Danh hiệu, như tôn xưng 尊稱 danh hiệu ngài. Tôn xưng Khổng Tử vi chí thánh tiên sư 尊稱孔子為至聖先師 tôn xưng Khổng Tử là bậc chí thánh tiên sư.
④ Một âm là xứng. Cái cân.
⑤ Xứng đáng.
⑥ Vừa phải.
⑦ Vay.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gọi, xưng: 簡稱 Gọi tắt; 自稱 Tự xưng;
③ Nói: 據稱 Có người nói, theo người ta nói;
④ Khen: 連聲稱好 Tấm tắt khen hay;
⑤ Dấy: 稱兵 Dấy binh. Xem 稱 [chèn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cái cân
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Gọi, kêu là. ◎ Như: "xưng huynh đạo đệ" 稱兄道弟 anh anh em em, gọi nhau bằng anh em (thân mật), "tôn xưng Khổng Tử vi chí thánh tiên sư" 尊稱孔子為至聖先師 gọi tôn Khổng Tử là bậc chí thánh tiên sư.
3. (Động) Nói. ◎ Như: "thử địa cứ xưng hữu khoáng sản" 此地據稱有礦產 đất này theo người ta nói là có quặng mỏ.
4. (Động) Khen ngợi, tán dương, tán tụng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kí bất xưng kì lực, xưng kì đức dã" 驥不稱其力, 稱其德也 (Hiến vấn 憲問) Ngựa kí, người ta không khen sức lực của nó, mà khen đức tính (thuần lương) của nó.
5. (Động) Tự nhận, tự phong. ◎ Như: "xưng đế" 稱帝 (tự) xưng là vua, "xưng bá" 稱霸 (tự) xưng là bá.
6. (Động) Dấy lên, cử. ◎ Như: "xưng binh khởi nghĩa" 稱兵起義 dấy quân khởi nghĩa.
7. (Danh) Danh hiệu. ◎ Như: "biệt xưng" 別稱 biệt hiệu, "thông xưng" 通稱 tên quen gọi.
8. (Danh) Thanh danh, danh tiếng.
9. Một âm là "xứng". (Danh) Cái cân. § Cũng như "xứng" 秤. ◎ Như: "thị xứng" 市稱 cái cân theo lối xưa.
10. (Động) Thích hợp, thích đáng. ◎ Như: "xứng chức" 稱職 xứng đáng với chức vụ, "xứng tâm như ý" 稱心如意 vừa lòng hợp ý.
Từ điển Thiều Chửu
② Nói phao lên, như xưng đạo 稱道 nói tưng bốc lên.
③ Danh hiệu, như tôn xưng 尊稱 danh hiệu ngài. Tôn xưng Khổng Tử vi chí thánh tiên sư 尊稱孔子為至聖先師 tôn xưng Khổng Tử là bậc chí thánh tiên sư.
④ Một âm là xứng. Cái cân.
⑤ Xứng đáng.
⑥ Vừa phải.
⑦ Vay.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ngựa kéo xe
3. sao đổi ngôi
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bình định. ◇ Chương Bỉnh Lân 章炳麟: "Xuất xa nhi Hiểm Duẫn tương, Nhung y nhi Quan, Lạc định" 出車而玁狁襄, 戎衣而關洛定 (Ngụy Vũ Đế tụng 魏武帝頌).
3. (Động) Hoàn thành, thành tựu. ◎ Như: "tương sự" 襄事 nên việc, xong việc. ◇ Tả truyện 左傳: "Táng Định Công. Vũ, bất khắc tương sự, lễ dã" 葬定公. 雨, 不克襄事, 禮也 (Định Công thập ngũ niên 定公十五年).
4. (Động) Tràn lên, tràn ngập. ◇ Lịch Đạo Nguyên 酈道元: "Ba tương tứ lục, tế ngư bôn bính, tùy thủy đăng ngạn, bất khả thắng kế" 波襄四陸, 細魚奔迸, 隨水登岸, 不可勝計 (Thủy kinh chú 水經注, Lỗi thủy 耒水).
5. (Động) Trở đi trở lại, dời chuyển. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kì bỉ Chức Nữ, Chung nhật thất tương" 跂彼織女, 終日七襄 (Tiểu nhã 小雅, Đại đông 大東) Chòm sao Chức Nữ ba góc, Suốt ngày dời chuyển bảy giờ.
6. (Động) Dệt vải. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Đằng thân khóa hãn mạn, Bất trước Chức Nữ tương" 騰身跨汗漫, 不著織女襄 (Điệu Trương Tịch 調張籍).
7. (Động) Trừ khử, trừ bỏ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tường hữu tì, Bất khả tương dã" 牆有茨, 不可襄也 (Dung phong 鄘風, Tường hữu tì 牆有茨) Tường có cỏ gai, Không thể trừ khử được.
8. (Danh) Ngựa kéo xe. § Thông "tương" 驤. ◎ Như: "thượng tương" 上襄 ngựa rất tốt. ◇ Thi Kinh 詩經: "Lưỡng phục thượng tương, Lưỡng sam nhạn hàng" 兩服上襄, 兩驂雁行 (Trịnh phong 鄭風, Thái Thúc ư điền 大叔於田) Hai ngựa thắng hai bên phía trong là thứ ngựa rất tốt, Hai ngựa thắng hai bên phía ngoài như hàng chim nhạn.
9. (Danh) Một phương pháp gieo hạt thời xưa.
10. (Danh) Họ "Tương".
Từ điển Thiều Chửu
② Tương sự 襄事 nên việc, xong việc.
③ Ngựa kéo xe. Như thượng tương 上襄 con ngựa rất tốt.
④ Cao.
⑤ Thư sướng.
⑥ Trừ đi.
⑦ Sao đổi ngôi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm xong, hoàn thành: 襄事 Xong việc;
③ Tăng lên;
④ Cao;
⑤ Loại bỏ, tẩy trừ, trừ đi;
⑥ (Sao) đổi ngôi;
⑦ Thư sướng;
⑧ Ngựa kéo xe: 上襄 Ngựa kéo xe loại rất tốt;
⑨ [Xiang] (Họ) Tương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chiều dày
3. hậu hĩnh
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nhiều, lớn. ◎ Như: "hậu lợi" 厚利 lời to, "hậu lễ" 厚禮 lễ nhiều.
3. (Tính) Đậm, nặng, nồng. ◎ Như: "tửu vị hậu" 酒味厚 mùi rượu nồng, "thâm tình hậu nghị" 深情厚誼 tình sâu nghĩa nặng.
4. (Tính) Không khe khắt, tốt lành. ◎ Như: "nhân hậu" 仁厚 nhân từ, "khoan hậu" 寬厚 khoan dung, "trung hậu lão thật" 忠厚老實 hiền lành thật thà.
5. (Danh) Chiều dày. ◎ Như: "giá khối mộc bản ước hữu nhị thốn hậu" 這塊木板約有二寸厚 khối gỗ này có bề dày khoảng hai tấc.
6. (Động) Coi trọng. ◎ Như: "hậu cổ bạc kim" 厚古薄今 trọng xưa khinh nay. ◇ Sử Kí 史記: "Toại phục tam nhân quan trật như cố, dũ ích hậu chi" 遂復三人官秩如故, 愈益厚之 (Tần bổn kỉ 秦本紀) Bèn phục chức quan cho ba người như trước, lại càng thêm coi trọng.
7. (Phó) Ưu đãi. ◎ Như: "hậu đãi" 厚待 ưu đãi.
Từ điển Thiều Chửu
② Hậu, đối lại với chữ bạc 薄. Phẩm bình sự vật cái nào tốt hơn, nhiều hơn, dầy hơn đều gọi là hậu.
③ Hậu đãi hơn. Ðãi người thân trọng hơn gọi là tương hậu 相厚.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sâu, sâu sắc, thắm thiết, nặng: 深厚的友誼 Tình bạn sâu sắc, mối tình hữu nghị thắm thiết; 深情的厚義 Tình sâu nghĩa nặng;
③ Hậu: 賢厚 Hiền hậu; 忠厚 Trung hậu;
④ To, lớn: 厚利 Lời to;
⑤ Đậm, nặng, nhiều: 酒味很厚 Mùi rượu rất nồng; 穿厚一點 Mặc nhiều quần áo vào;
⑥ Chú trọng, coi trọng, hậu đãi.【厚此薄彼】hậu thử bạc bỉ [hóucê bóbê] Coi trọng cái này (thứ này, việc này), xem nhẹ cái kia (thứ kia, việc kia), hậu đãi kẻ này, bạc đãi người kia;
⑦ [Hòu] (Họ) Hậu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "thiết". (Động) Nghiêng kề, ngả dựa. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Y san chẩm bả thân khu nhi thiết" 欹珊枕把身軀兒趄 (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ tứ chiết) Dựa gối nghiêng mình.
3. (Tính) Trẹo, chập choạng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tống Giang dĩ hữu bát phân tửu, cước bộ thiết liễu, chỉ cố đạp khứ" 宋江已有八分酒, 腳步趄了, 只顧踏去 (Đệ nhị nhị hồi) Tống Giang đã say tám chín phần, chân bước chập choạng nhưng vẫn cắm đầu đi.
4. (Tính) Tâm động, lòng tà lệch (không chí thành).
5. (Tính) Bồn chồn, thấp thỏm, hốt hoảng. ◇ Tăng Thụy 曾瑞: "Bị nương gián trở lang tâm thiết, li hận mãn hoài hà xứ thuyết" 被娘間阻郎心趄, 離恨滿懷何處說 (San pha dương 山坡羊, Kĩ oán 妓怨, Khúc 曲).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "thiết". (Động) Nghiêng kề, ngả dựa. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Y san chẩm bả thân khu nhi thiết" 欹珊枕把身軀兒趄 (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ tứ chiết) Dựa gối nghiêng mình.
3. (Tính) Trẹo, chập choạng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tống Giang dĩ hữu bát phân tửu, cước bộ thiết liễu, chỉ cố đạp khứ" 宋江已有八分酒, 腳步趄了, 只顧踏去 (Đệ nhị nhị hồi) Tống Giang đã say tám chín phần, chân bước chập choạng nhưng vẫn cắm đầu đi.
4. (Tính) Tâm động, lòng tà lệch (không chí thành).
5. (Tính) Bồn chồn, thấp thỏm, hốt hoảng. ◇ Tăng Thụy 曾瑞: "Bị nương gián trở lang tâm thiết, li hận mãn hoài hà xứ thuyết" 被娘間阻郎心趄, 離恨滿懷何處說 (San pha dương 山坡羊, Kĩ oán 妓怨, Khúc 曲).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 3
Từ điển trích dẫn
2. Chuông và trống, mượn chỉ âm nhạc. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thân bất an chẩm tịch, khẩu bất cam hậu vị, mục bất thị mĩ mạn, nhĩ bất thính chung cổ" 身不安枕席, 口不甘厚味, 目不視靡曼, 耳不聽鐘鼓 (Thuận dân 順民) Thân không an giấc gối, miệng không ăn thức ngon ngọt, mắt không nhìn cái đẹp, tai không nghe chuông trống âm nhạc.
3. Chuông và trống, pháp khí Phật giáo. ◇ Trịnh Tiếp 鄭燮: "Vân san hữu ước liên cuồng khách, Chung cổ vô tình lão tỉ khâu" 雲山有約憐狂客, 鐘鼓無情老比邱 (Biệt mai giám thượng nhân 別梅鑒上人) Mây núi có hẹn ước thương cho khách ngông cuồng, Chuông trống vô tình làm già cỗi người tỉ khâu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thẫm, sẫm màu
3. ngầm, âm thầm, bí mật, mờ ám
4. nhật thực, nguyệt thực
5. đóng cửa
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Che lấp.
3. (Động) Mai một, chìm mất. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Đào ngột chi sự toại ám, nhi Tả Thị, Quốc Ngữ độc chương" 檮杌之事遂闇, 而左氏, 國語獨章 (Ban Bưu truyện thượng 班彪傳上) Việc của những bọn hư ác sau cùng mới tiêu tán, mà sách của Tả Thị, Quốc Ngữ riêng được biểu dương.
4. (Động) Không hiểu rõ. ◇ Kê Khang 嵇康: "Hựu bất thức nhân tình, ám ư cơ nghi" 又不識人情, 闇於機宜 (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư 與山巨源絕交書) Lại không biết nhân tình, không hiểu gì ở sự lí thời nghi.
5. (Tính) Mờ tối, hỗn trọc. ◇ Trang Tử 莊子: "Kim thiên hạ ám, Chu đức suy, kì tịnh hồ Chu dĩ đồ ngô thân dã, bất như tị chi, dĩ khiết ngô hạnh" 今天下闇, 周德衰, 其並乎周以塗吾身也, 不如避之, 以潔吾行 (Nhượng vương 讓王) Nay thiên hạ tối tăm, đức nhà Chu đã suy, ở lại với nhà Chu để làm nhơ bẩn thân ta, không bằng lánh đi cho sạch nết ta.
6. (Tính) U mê, hồ đồ. ◎ Như: "hôn ám" 昏闇 u mê. ◇ Phan Nhạc 潘岳: "Chủ ám nhi thần tật, họa ư hà nhi bất hữu" 主闇而臣嫉, 禍於何而不有 (Tây chinh phú 西征賦) Chúa mê muội mà bầy tôi đố kị nhau, họa làm sao mà không có được.
7. (Danh) Hoàng hôn, buổi tối, đêm. ◇ Lễ Kí 禮記: "Hạ Hậu thị tế kì ám" 夏后氏祭其闇 (Tế nghĩa 祭義) Họ Hạ Hậu tế lễ vào buổi tối.
8. (Danh) Người ngu muội. ◇ Tuân Tử 荀子: "Thế chi ương, ngu ám đọa hiền lương" 世之殃, 愚闇墮賢良 (Thành tướng 成相) Tai họa ở đời là kẻ ngu muội làm hại người hiền lương.
9. (Danh) Nhật thực hay nguyệt thực.
10. Một âm là "am". (Danh) Nhà ở trong khi cư tang.
11. (Động) Quen thuộc, biết rành. § Thông "am" 諳.
Từ điển Thiều Chửu
② Lờ mờ. Như Trung Dong 中庸 nói: Quân tử chi đạo, ám nhiên nhi nhật chương 君子之道,闇然而日章 đạo người quân tử lờ mờ mà ngày rõ rệt.
③ Đóng cửa.
④ Buổi tối.
⑤ Nhật thực, nguyệt thực. Mặt trời, mặt trăng phải ăn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tối tăm;
③ Ngu muội, hồ đồ;
④ Mờ ám, không công khai, không lộ ra;
⑤ Thầm, ngầm (không thành tiếng): 卿能闇誦乎? Khanh đọc thầm được không? (Tam quốc chí);
⑥ Nhật thực (hoặc nguyệt thực): 五曰闇 Thứ năm gọi là nhật thực nguyệt thực (Lễ kí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.