Từ điển trích dẫn

1. Công hiệu, hiệu lực. ◇ Tăng Củng : "Đắc điền khả trị giả nhị thập nhị vạn khoảnh, dục tu canh đồn chi nghiệp, độ kì công dụng hĩ" , , (Đồn điền sách ) Được hai mươi hai vạn khoảnh ruộng có thể khai khẩn, muốn sửa đổi nghề cày cấy trồng trọt, đo lấy công hiệu của nó.
2. Chỉ công năng, tác dụng, sự dùng được việc của một cái gì. ◇ Ba Kim : "Tại tĩnh tịch đích dạ lí, nhĩ đóa đảo hữu loại tự nhãn tình đích công dụng, lâu hạ đích nhất thiết, tha hảo tượng khán đắc dị thường thanh sở" , , , (Diệt vong , Đệ nhị chương).
3. Do sức người làm ra. ◇ Hoa Nghiêm kinh : "Giai tự nhiên nhi hành, bất giả công dụng" , (Quyển tam thất).
4. Công phu, trình độ đạt được. ◇ Bạch Cư Dị : "Tự tòng ủy thuận nhậm phù trầm, Tiệm giác niên lai công dụng thâm" , (Vịnh hoài ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng vào việc.

tòng sự

phồn thể

Từ điển phổ thông

đảm trách, gánh vác, tiến hành công việc

Từ điển trích dẫn

1. Đảm trách, làm nghề, giữ việc. ◎ Như: "tòng sự nông canh" .
2. Làm việc, tiến hành công việc. ◎ Như: "cần miễn tòng sự" .
3. Để tâm lực vào, đem hết sức làm việc nào đó. ◇ Quốc ngữ : "Thì vũ kí chí (...) dĩ đán mộ tòng sự ư điền dã" (...) (Tề ngữ ) Mùa mưa đến (...) sáng chiều chuyên chú làm việc đồng áng.
4. Chỉ nhậm chức. ◇ Hàn Dũ : "Dũ thường tòng sự ư Biện, Từ nhị phủ, lũ đạo ư lưỡng châu gian" , (Trương Trung Thừa truyện hậu tự ).
5. Trừng phạt, xử trí. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Cảm hữu trở đại nghị giả, dĩ quân pháp tòng sự" , (Đệ tứ hồi) Ai dám ngăn trở việc lớn này, thì ta sẽ lấy phép quân trị tội.
6. Tùy tùng, phụng sự. ◇ Ngưu Tăng Nhụ : "Hướng mộ tiên sanh cao trục, nguyện tòng sự tả hữu nhĩ" , (Huyền quái lục , Trương Tá ).
7. Hoành hành.
8. Tên chức quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Theo việc, làm việc.
tối
zuì ㄗㄨㄟˋ

tối

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cực kỳ, hơn nhất, chót

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tinh hoa, người, vật tài giỏi, tốt đẹp bậc nhất. § Nhà Hán khảo sát quan lại chia ra hai hạng, "tối" và "điến" 殿: "điến" là kẻ không xứng chức, "tối" là kẻ tài giỏi. ◇ Tư Mã Trát : "Trường An giáp đệ đa, Xứ xứ hoa kham ái, Lương kim bất tích phí, Cạnh thủ viên trung tối" , , , (Mại hoa giả ) Ở Trường An nhà giàu của vương tôn, quý tộc nhiều, Khắp chốn hoa đều đáng yêu, Vàng bạc đừng tiếc tiêu, Giành cho được đóa hoa đẹp nhất trong vườn.
2. (Phó) Nhất, hơn cả, cùng tột. ◎ Như: "tối hảo" cực tốt. ◇ Sử Kí : "Khởi chi vi tướng, dữ sĩ tốt tối hạ giả đồng y thực" , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Ngô) Khởi làm tướng, cùng với binh lính ở cấp thấp nhất, ăn mặc như nhau. ◇ Sử Kí : "Tam tử chi tài năng thùy tối hiền tai" (Hoạt kê truyện , Tây Môn Báo truyện 西) Tài năng của ba ông, ai giỏi hơn cả?
3. (Phó) Tổng cộng, tổng kê, tính gộp. ◇ Sử Kí : "Tối tòng Cao Đế đắc tướng quốc nhất nhân, thừa tướng nhị nhân, tướng quân, nhị thiên thạch các tam nhân" , , , (Quyển ngũ thập thất, Giáng Hầu Chu Bột thế gia ) Tổng cộng kể từ Cao Đế có được tướng quốc ba người, thừa tướng hai người, tướng quân và các chức quan bổng lộc hai ngàn thạch thóc, mỗi hạng ba người.
4. (Động) Tụ hợp, gom góp. ◇ Lục Du : "Tối kì thi, đắc tam quyển" , (Đạm Trai cư sĩ thi tự ) Gom những bài thơ của ông lại, được ba quyển.

Từ điển Thiều Chửu

① Rất, như tối hảo rất tốt.
② Giỏi hơn. Nhà Hán khảo sát quan lại chia ra hai hạng, tối và điến 殿. Ðiến là kẻ không xứng chức, tối là kẻ có tài giỏi.
③ Cùng tột, dùng làm trợ từ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhất: Lớn nhất; Tích cực nhất; Nhanh nhất; Những người đáng yêu nhất;
② Vô cùng: Vô cùng kính mến;
③ (văn) Tụ họp: Mùa đông, thu và cất chứa ngũ cốc, tụ họp vạn vật (Quản tử);
④ (văn) Tổng cộng, tính tổng, tính gộp: Tính tổng cộng từ vua Cao đế có được một (người làm) tướng quốc, hai thừa tướng, tướng quân và chức quan bổng lộc hai ngàn thạch thóc mỗi thứ ba người (Sử kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất, lắm — Cùng cực, không hơn được nữa.

Từ ghép 16

Từ điển trích dẫn

1. Hành quân. ◇ Tả truyện : "Quả quân văn Ngô Tử tương bộ sư xuất ư tệ ấp, cảm khao tòng giả" , (Hi công tam thập tam niên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Bộ binh .
nhung
róng ㄖㄨㄥˊ

nhung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đồ binh khí
2. rợ (chỉ những tộc phía Tây Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Binh khí. § "Ngũ nhung" gồm có: cung tên, thù, mâu, qua và kích.
2. (Danh) Xe quân. ◇ Tả truyện : "Lương Hoằng ngự nhung" (Hi công tam thập tam niên ) Lương Hoằng đi xe binh.
3. (Danh) Binh lính. ◇ Dịch Kinh : "Tượng viết: Phục nhung vu mãng" : (Đồng nhân quái ) Tượng nói: Phục binh ở chỗ cây cỏ um tùm.
4. (Danh) Quân đội, quân lữ. ◎ Như: "đầu bút tòng nhung" vứt bút tòng quân.
5. (Danh) Chiến tranh. ◇ Phù sanh lục kí : "Bạch Liên giáo chi loạn, tam niên nhung mã, cực trước lao tích" , , (Khảm kha kí sầu ) Thời loạn Bạch Liên giáo, ba năm chinh chiến, lập được công lao hiển hách.
6. (Danh) Phiếm chỉ dân tộc thiểu số ở phía tây Trung Quốc.
7. (Danh) Họ "Nhung".
8. (Tính) To lớn. ◎ Như: "nhung thúc" giống đậu to, "nhung công" công lớn.
9. (Đại) Mày, ngươi, ngài (nhân xưng ngôi thứ hai). ◇ Thi Kinh : "Nhung tuy tiểu tử, Nhi thức hoằng đại" , (Đại Nhã , Dân lao ) Ngài tuy còn trẻ, Những việc làm của ngài rất lớn lao.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồ binh, cung, nỏ, giáo, mác, kích gọi là năm đồ binh, ngũ nhung , vì thế nên các đồ quân bị đều gọi là nhung cả.
② Binh lính, quan tổng binh gọi là tổng nhung .
③ To lớn, như nhung thúc giống đậu to.
④ Rợ, các giống rợ ở phương tây đều gọi là nhung.
⑤ Mày.
⑥ Cùng.
⑦ Xe binh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồ binh, binh khí (như cung, nỏ, giáo, mác, kích thời xưa);
② Quân đội, quân sự, binh lính: Vứt bút tòng quân; Chiến công; Cơ mưu quân sự;
③ (văn) To lớn: Giống đậu to;
④ Mây;
⑤ (văn) Cùng;
⑥ (văn) Xe binh (thời xưa);
⑦ [Róng] (Họ) Nhung;
⑧ (cũ) Tên các dân tộc ở phía Tây Trung Quốc thời cổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Võ khí dùng trong quân đội — Chỉ quân đội — Thuộc về quân đội. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Nước thanh bình ba trăm năm cũ, áo nhung trao quan vũ từ đây « — Xe dùng vào việc đánh trận — Việc chiến tranh — To lớn — Tên giống dân thiểu số ở phía tây Trung Hoa.

Từ ghép 16

cật, ngật
chī ㄔ, jī ㄐㄧ

cật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nói lắp
2. ăn uống

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ăn, uống. § Cũng như "khiết" . ◎ Như: "cật phạn" ăn cơm, "cật trà" uống trà, "cật dược" uống thuốc.
2. (Động) Hút, thấm. ◎ Như: "cật yên" hút thuốc, "cật mặc" thấm mực.
3. (Động) Diệt, chặt. ◎ Như: "trừu xa cật pháo" lấy con xe diệt con pháo (đánh cờ).
4. (Động) Nuốt trọn. ◎ Như: "giá tham quan bất tri cật liễu đa thiểu dân chi dân cao" tên quan tham đó nuốt trọn không biết bao nhiêu máu mủ của dân.
5. (Động) Chìm. ◎ Như: "giá thuyền cật thủy đa thâm?" cái thuyền đó chìm trong nước sâu không?
6. (Động) Gánh vác. ◎ Như: "cật trọng" gách vác trách nhiệm nặng nề, "cật bất trụ" chịu đựng không nổi.
7. (Động) Bị, chịu. ◎ Như: "cật kinh" giật mình, "cật khuy" chịu thiệt thòi, "cật quan ti" bị thưa kiện, "cật đắc khổ" chịu cực khổ. ◇ Thủy hử truyện : "Giá tứ cá nam nữ cật liễu nhất kinh, tiện bả tác tử giải liễu, tương y phục dữ Vũ Tùng xuyên liễu" , 便, 穿 (Đệ tam thập nhất hồi) Bốn người nam nữ đó giật mình, liền cởi trói, đưa quần áo cho Võ Tòng mặc.
8. (Động) Tốn, phí. ◎ Như: "cật lực" tốn sức, vất vả.
9. (Tính) Lắp (nói), vấp váp. ◎ Như: "khẩu cật" miệng nói lắp.
10. (Trạng thanh) Khặc khặc (tiếng cười). ◎ Như: "tiếu cật cật bất chỉ" cười khặc khặc không thôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Nói lắp.
② Ăn. Cũng như chữ khiết .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ăn, uống: Ăn chay, ăn lạt; Uống thuốc;
② Hút, thấm, ngấm: Giấy thấm; Không thấm mực;
③ Chịu đựng: Không chịu nổi;
④ Bị, mắc: Bị thiệt; Bị thằng ấy lừa rồi;
⑤ Tiêu diệt: Tiêu diệt quân địch;
⑥ (văn) Nói lắp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói liệu, lắp bắp, tiếng nọ lộn thành tiếng kia — Ăn vào miệng — Nhận lấy.

Từ ghép 6

ngật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nói lắp
2. ăn uống

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ăn, uống: Ăn chay, ăn lạt; Uống thuốc;
② Hút, thấm, ngấm: Giấy thấm; Không thấm mực;
③ Chịu đựng: Không chịu nổi;
④ Bị, mắc: Bị thiệt; Bị thằng ấy lừa rồi;
⑤ Tiêu diệt: Tiêu diệt quân địch;
⑥ (văn) Nói lắp.

Từ ghép 11

Từ điển trích dẫn

1. Hơi thở ra. ◇ Mã Ngọc : "Vong tình tuyệt ái niệm, hảo bả ý mã tâm viên lao hệ, miên miên mật mật. Hữu tự xuất tức, thường bất bảo nhập tức" , , 綿綿. , (Nữ quan tử , Từ ).
2. Thu lợi, thu hoạch. ◇ Thẩm Tòng Văn : "Nhất tòa niễn phường đích xuất tức, mỗi thiên khả thu thất thăng mễ, tam đẩu khang" , , (Biên thành , Thập thất ).
3. Khá lên, tiến triển. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Minh nhi nhĩ phục thị ngã bãi, ngã nhận nhĩ tố can nữ hài nhi, ngã nhất điều lí, nhĩ tựu xuất tức liễu" , , 調, (Đệ nhị thập thất hồi) Ngày mai mày sang hầu tao, tao sẽ nhận làm con nuôi, tao trông nom cho, sau này mày sẽ nên người.
4. Tiền đồ hoặc chí khí phát triển của riêng mỗi người.
5. Tình huống chi tiết bên trong. ◇ Tào Ngu : "Tha môn gia lí giá điểm xuất tức đương ngã bất tri đạo?" ? (Lôi vũ , Đệ tam mạc).
6. Xuất sắc, tốt đẹp đặc biệt. ◇ Vương Trinh : "Đại mạch khả tác chúc phạn, thậm vi xuất tức; tiểu mạch ma miến, khả tác bính nhị, bão nhi hữu lực; nhược dụng trù công tạo chi, vưu vi trân vị" , ; , , ; , (Nông thư , Quyển thất).
quyền
quán ㄑㄩㄢˊ

quyền

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. quả cân
2. quyền lợi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Quả cân. ◇ Luận Ngữ : "Cẩn quyền lượng, thẩm pháp độ" , (Nghiêu viết ) Sửa lại cẩn thận cân đo, định rõ phép tắc. ◇ Trang Tử : "Vi chi quyền hành dĩ xưng chi" (Khứ khiếp ) Dùng cán cân và quả cân để cân.
2. (Danh) Sự ứng biến, thích ứng, tuy trái với đạo thường mà phải lẽ gọi là "quyền" . § Đối lại với "kinh" . ◇ Mạnh Tử : "Nam nữ thụ thụ bất thân, lễ dã, tẩu nịch viên chi dĩ thủ, quyền dã" , ; , (Li Lâu thượng ) Nam nữ trao và nhận không được trực tiếp gần gũi với nhau, đó là lễ; chị dâu bị đắm chìm đưa tay ra vớt, đó là quyền.
3. (Danh) Thế lực. ◎ Như: "quyền lực" thế lực, "đại quyền tại ác" thế lực lớn trong tay.
4. (Danh) Lực lượng và lợi ích, nhân tự nhiên, theo hoàn cảnh phát sinh hoặc do pháp luật quy định, được tôn trọng, gọi là "quyền". ◎ Như: "đầu phiếu quyền" quyền bỏ phiếu bầu cử, "thổ địa sở hữu quyền" quyền sở hữu đất đai.
5. (Danh) Xương gò má.
6. (Danh) Họ "Quyền".
7. (Động) Cân nhắc. ◇ Mạnh Tử : "Quyền nhiên hậu tri khinh trọng, độ nhiên hậu tri trường đoản" , (Lương Huệ Vương thượng ) Cân nhắc rồi sau mới biết nhẹ nặng, liệu chừng rồi sau mới biết dài ngắn.
8. (Phó) Tạm thời, tạm cứ, cứ. ◎ Như: "quyền thả như thử" tạm làm như thế. ◇ Thủy hử truyện : "Đương vãn các tự quyền hiết" (Đệ nhất hồi) Tối đó, mọi người tạm lui nghỉ.

Từ điển Thiều Chửu

① Quả cân.
② Cân lường.
③ Quyền biến . Trái đạo thường mà phải lẽ gọi là quyền , đối với chữ kinh .
④ Quyền bính, quyền hạn, quyền thế.
⑤ Quyền nghi, sự gì hãy tạm làm thế gọi là quyền thả như thử tạm thay việc của chức quan nào cũng gọi là quyền.
⑥ Xương gò má.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quyền, quyền bính, quyền lực, quyền hạn: Quyền định đoạt; Quyền sở hữu;
② (văn) Quả cân;
③ (văn) Xương gò má;
④ Tạm thời, tạm cứ, cứ: Tạm thời để anh ấy phụ trách; Tạm cứ như thế; Nếu làm theo kế đó, thì chỉ tạm cứu đói mà thôi (Thế thuyết tân ngữ);
⑤ Xử trí linh hoạt: Biến đổi linh hoạt, ứng biến, quyền biến;
⑥ Cân nhắc: Cân nhắc hơn thiệt;
⑦ [Quán] (Họ) Quyền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quả cân — Gò má. Td: Lưỡng quyền ( hai gò má ) — Tạm thay thế. Td: Quyền Thủ tướng ( người đứng ra tạm thay thế vị thủ tướng ) — Điều được có, được làm và được đòi hỏi. Td: Quyền lợi — Quyền: là theo cái tình thế trong một lúc mà làm, chứ không phải là giữ đạo thường. » Có khi biến, có khi thường, Có quyền, nào phải một đường chấp kinh «. ( Kiều ). Đường lối tạm thời, dùng khi biến cố. Nhị độ mai có câu: » Chấp kinh nếu chẳng tòng quyền, Sợ khi muôn một chu tuyền được sao « — Tên người, tức Hà Tôn Quyền, danh sĩ đời Nguyễn, sinh 1798, mất 1839, tự là Tốn Phủ, hiệu là Phương trạch, biệt hiệu là Hải Ông, người xã Cát Động phủ Thanh Oai tỉnh Hà Đông, đậu Tiến sĩ năm 1822, niên hiệu Minh Mệnh thứ 3, làm quan tới Lại bộ Tham tri. Tác phẩm chữ Hán có Tốn Phủ thi văn tập, Mộng dương tập.

Từ ghép 71

ác quyền 握權bản quyền 版權bản quyền sở hữu 版權所有binh quyền 兵權bình quyền 平權chấp kinh tòng quyền 執經從權chính quyền 政權chủ quyền 主權chuyên quyền 專權chức quyền 職權chưởng quyền 掌權công quyền 公權cơ quyền 機權cường quyền 強權dân quyền 民權đại quyền 大權đặc quyền 特權đệ tứ quyền 第四權đoạt quyền 奪權độc quyền 獨權khí quyền 棄權kinh quyền 經權lạm quyền 濫權lộng quyền 弄權lợi quyền 利權nhân quyền 人權nữ quyền 女權phân quyền 分權phục quyền 復權quan quyền 官權quân quyền 君權quốc quyền 國權quyền biến 權變quyền bính 權柄quyền chế 權制quyền cốt 權骨quyền hạn 權限quyền hành 權衡quyền hoạnh 權橫quyền lợi 權利quyền lực 權力quyền lược 權略quyền môn 權門quyền mưu 權謀quyền năng 權能quyền nghi 權宜quyền nhiếp 權攝quyền quý 權貴quyền quyệt 權譎quyền sử 權使quyền thần 權臣quyền thế 權勢quyền thuật 權術quyền trượng 權杖quyền tước 權爵quyền uy 權威sở hữu quyền 所有權sự quyền 事權tam quyền 三權tam quyền phân lập 三權分立tập quyền 集權thiện quyền 擅權thụ quyền 授權tiếm quyền 僭權toàn quyền 全權tòng quyền 從權trái quyền 債權tranh quyền 爭權ủy quyền 委權uy quyền 威權việt quyền 越權
cầm
qín ㄑㄧㄣˊ

cầm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bắt bớ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bắt giữ, tróc nã. ◎ Như: "giam cầm" giam giữ. ◇ Trần Quang Khải : "Đoạt sáo Chương Dương độ, Cầm Hồ Hàm Tử quan" , (Tòng giá hoàn kinh ) Cướp giáo (giặc) ở bến Chương Dương, Bắt quân Hồ ở ải Hàm Tử. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khu cự thú lục phá Man binh, thiêu đằng giáp thất cầm Mạnh Hoạch" , (Đệ cửu thập hồi) Đuổi thú mạnh, sáu chuyến phá quân Man, đốt giáp mây, bảy lần bắt Mạnh Hoạch.
2. (Động) Chế phục. ◇ Sử Kí : "Hạng Vũ hữu nhất Phạm Tăng nhi bất năng dụng, thử kì sở dĩ vi ngã cầm dã" , (Cao Tổ bản kỉ ) Hạng Vũ có một Phạm Tăng mà không biết dùng cho nên bị ta chế phục.
3. (Động) Cầm, nắm, quặp.

Từ điển Thiều Chửu

① Bắt, vội giữ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bắt giữ: Bắt sống; Kẻ tội phạm bị bắt tại chỗ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt giữ. Chẳng hạn Cầm tặc cầm vương ( bắt giặc thì phải bắt tên tướng giặc ).

Từ ghép 4

Từ điển trích dẫn

1. Bằng cứ, chứng cứ. ◇ Vô danh thị : "Bất tri tha sát hoại nâm phụ tử chi thì, hữu thậm ma tang trượng chất chứng lai" , (Phùng Ngọc Lan , Đệ tam chiệp).
2. Đặt nghi vấn, tìm hiểu, luận chứng. ◇ Lương Chương Cự : "Viện trung dị nghiệp sanh, diệc hân hân hướng vinh, nhật dĩ thi văn tương chất chứng" , , (Quy điền tỏa kí , Độc thư ).
3. Đối chất, biện chứng. ◇ Mã Trí Viễn : "Xã trưởng, thích tài ngã na tức phụ, nhĩ dã khán kiến đích, đáo quan khứ nhĩ dữ ngã tố cá chất chứng" , , , (Nhạc Dương lâu , Đệ tam chiết).
4. Kiểm chứng, nghiệm chứng. ◇ Lỗ Tấn : "Ấn bổn thượng tuy hữu khả nghi chi xứ, dã vô tòng chất chứng, nhi thả liên tiểu dẫn dã khủng phạ hòa sơ cảo vị tất hoàn toàn nhất dạng liễu" , , 稿 (Thả giới đình tạp văn mạt biên , Hải thượng thuật lâm , Hạ quyển tự ngôn ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.