giản thể
Từ điển phổ thông
2. gìn giữ
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Dây buộc: 天柱折,地維絕 Cột trời gãy, dây đất đứt (Hoài Nam tử);
③ (văn) Góc: 日出東南維,入西南維 Mặt trời mọc ở góc đông nam, lặn ở góc tây nam (Hoài Nam tử);
④ (văn) Buộc: 維舟 Buộc thuyền;
⑤ (văn) Suy nghĩ (dùng như 惟, bộ 忄): 維萬世之安 Nghĩ về sự an lạc của muôn đời (Sử kí);
⑥ (văn) Là: 番氏維徒 Phiên thị là quan tư đồ (Thi Kinh);
⑦ (văn) Chỉ, chỉ có: 終鮮兄弟,維予與女 Rốt lại ít anh em, chỉ có tôi và anh (Thi Kinh);
⑧ Như 帷 [wéi];
⑨ Sợi;
⑩ (văn) Trợ từ (dùng ở đầu câu hoặc giữa câu, như 惟, bộ 忄 và 唯, bộ 口): 維二十九年,皇帝春遊Năm thứ 29, hoàng đế đi du xuân (Sử kí);
⑪ [Wéi] (Họ) Duy.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 4
Từ điển trích dẫn
2. Từ giã nhà đi tu (làm tăng sĩ hoặc đạo sĩ). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Kim hữu giá cá biểu đệ tính Lỗ, thị Quan Tây Quân Hán xuất thân, nhân kiến trần thế gian tân, tình nguyện khí tục xuất gia" 今有這個表弟姓魯, 是關西軍漢出身, 因見塵世艱辛, 情願棄俗出家 (Đệ tứ hồi) Nay có người em cô cậu họ Lỗ, làm quan võ ở Quan Tây, nhân thấy cõi trần cay đắng, muốn xin bỏ tục đi tu.
3. Chỉ người xuất gia. ◇ Chu Biện 朱弁: "Ngô lão tự xuất gia, Vãn ngộ quý căn độn" 吾老似出家, 晚悟愧根鈍 (Bắc nhân dĩ tùng bì vi thái 北人以松皮為菜) Lão này giống như người xuất gia, Già lẫn thẹn mình chậm lụt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Phụ huynh, cha anh. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Hạ vấn hiếu. Tử viết: Sắc nan. Hữu sự, đệ tử phục kì lao; hữu tửu tự, tiên sanh soạn, tằng thị dĩ vi hiếu hồ?" 子夏問孝. 子曰: 色難. 有事, 弟子服其勞; 有酒食, 先生饌, 曾是以為孝乎? (Vi chánh 為政) Tử Hạ hỏi về đạo hiếu. Khổng Tử đáp: Khó ở chỗ giữ được nét mặt vui vẻ. (Khi cha anh) có việc, con phải khó nhọc (để giúp đỡ cha anh); khi con có món ăn rượu uống bèn mời cha anh đến thết đãi, như vậy đủ gọi là hiếu chăng?
3. Người niên trưởng có học vấn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Mạnh Thường Quân yến tọa, vị tam tiên sanh viết: Nguyện văn tiên sanh hữu dĩ bổ chi khuyết giả" 孟嘗君讌坐, 謂三先生曰: 願聞先生有以補之闕者 (Tề sách tam 齊策三).
4. Xưng thầy học. ◇ Quản Tử 管子: "Tiên sanh thi giáo, đệ tử thị tắc" 先生施教, 弟子是則 (Đệ tử chức 弟子職).
5. Xưng tiên tổ. ◇ Da Luật Sở Tài 耶律楚材: "Ngã bổn Đông Đan bát diệp hoa, Tiên sanh hiền tổ tương lâm nha" 我本東丹八葉花, 先生賢祖相林牙 (Tặng Liêu Tây Lí Quận Vương 贈遼西李郡王).
6. Xưng trí sĩ (người đã từ quan về hưu). ◇ Vương Dẫn Chi 王引之: "Cái khanh đại phu chi dĩ trí sĩ giả vi tiên sanh, vị trí sĩ giả vi quân tử" 蓋卿大夫之已致仕者為先生, 未致仕者為君子 (Kinh nghĩa thuật văn 經義述聞, Tiên sanh quân tử 先生君子).
7. Thường gọi văn nhân học giả là "tiên sanh" 先生. Có thể tự xưng, cũng có thể dùng để xưng với người khác. ◇ Thẩm Ước 沈約: "Tiên sanh khang bỉ lưu tục, siêu nhiên độc viễn" 先生糠秕流俗, 超然獨遠 (Dữ Đào Hoằng Cảnh thư 與陶弘景書).
8. Xưng đạo sĩ. ◇ Ân Nghiêu Phiên 殷堯藩: "Huyền đô khai bí lục, Bạch thạch lễ tiên sanh" 玄都開祕籙, 白石禮先生 (Trung nguyên nhật quan chư đạo sĩ bộ hư 中元日觀諸道士步虛).
9. Ngày xưa gọi những người làm nghề xem tướng, bốc quẻ, chữa bệnh, xem phong thủy, v.v. là "tiên sanh" 先生. ◇ Sử Kí 史記: "(Khoái Thông) dĩ tướng nhân thuyết Hàn Tín viết: Bộc thường thụ tướng nhân chi thuật. Hàn Tín viết: Tiên sanh tướng nhân như hà?" (蒯通)以相人說韓信曰: 僕嘗受相人之術. 韓信曰: 先生相人如何? (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Khoái Thông), muốn dùng thuật xem tướng để thuyết phục Hàn Tín, nói: Tôi đã từng học thuật xem tướng. Hàn Tín nói: Phép xem tướng của tiên sinh như thế nào?
10. Xưng kĩ nữ. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Thượng Hải kĩ nữ, đô thị xưng tiên sanh đích" 上海妓女, 都是稱先生的 (Đệ thập cửu hồi).
11. Ngày xưa xưng người đảm nhậm văn thư hoặc quản lí chức sự.
12. Vợ xưng chồng mình là "tiên sanh" 先生. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "Thiếp khủng tiên sanh chi bất bảo mệnh dã" 妾恐先生之不保命也 (Sở Vu Lăng thê 楚于陵妻).
13. Thường dùng xưng giữa những người bình thường (xã giao).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chân tâm thật ý. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Huyền Đức tương tử chi ngôn, nãi chân thật ngữ dã" 玄德將死之言, 乃真實語也 (Đông Pha chí lâm 東坡志林, Bại hải bổn 稗海本, Quyển thập).
3. Chính xác, rõ ràng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Hậu diện ngôn ngữ pha đê, thính bất chân thật" 後面言語頗低, 聽不真實 (Đệ tứ thập ngũ hồi) Những câu sau vì nói nhỏ quá nên nghe không rõ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tiếp khách
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Người phụ tá, chức quan phó. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhĩ đức bất minh, dĩ vô bồi vô khanh" 爾德不明, 以無陪無卿 (Đại nhã 大雅, Đãng 蕩) Đức hạnh nhà vua không sáng tỏ, Không có quan giúp việc và khanh sĩ (xứng đáng).
3. (Danh) Người được mời để tiếp khách. ◎ Như: "kim thiên năng thỉnh nhĩ lai tác bồi, thập phần quang vinh" 今天能請你來作陪, 十分光榮 hôm nay mời được ông đến (làm người) tiếp khách cho, thật là vinh hạnh.
4. (Động) Làm bạn, theo cùng, tiếp. ◎ Như: "phụng bồi" 奉陪 kính tiếp, "bồi khách" 陪客 tiếp khách.
5. (Động) Giúp đỡ, phụ trợ.
6. (Động) Đền trả. § Thông "bồi" 賠.
7. (Động) Mất, tổn thất. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Chu lang diệu kế an thiên hạ, Bồi liễu phu nhân hựu chiết binh" 周郎妙計安天下, 陪了夫人又折兵 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Chu Du mẹo giỏi yên thiên hạ, Đã mất phu nhân lại thiệt quân (Phan Kế Bính dịch).
8. (Tính) Hai lần, chồng chất. ◎ Như: Bầy tôi vua chư hầu đối với thiên tử tự xưng là "bồi thần" 陪臣, nghĩa là bầy tôi của kẻ bầy tôi.
Từ điển Thiều Chửu
② Chức phụ, phàm chức sự gì có chánh có phó thì chức phó gọi là bồi, nghĩa là chức phụ thêm, khi nào chức chánh khuyết thì bổ vào vậy.
③ Hai lần, bầy tôi vua chư hầu đối với Thiên tử tự xưng là bồi thần 陪臣, nghĩa là bầy tôi của kẻ bầy tôi.
④ Đền trả. Như bồi thường 賠償. Có khi viết 賠.
⑤ Tăng thêm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Tiếp giúp, giúp đỡ, tiếp: 奉陪 Kính tiếp; 陪客 Tiếp khách;
③ (văn) (Chức) phụ, phó;
④ (văn) Tăng thêm;
⑤ (văn) Bồi thường (dùng như 賠, bộ 貝).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
Từ điển trích dẫn
2. Mượn chỉ phần nhọn hoặc nhô ra của sự vật.
3. Tỉ dụ nhuệ khí và tài hoa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Cố sử phong mang tỏa súc, quyết đồ bất quả" 故使鋒芒挫縮, 厥圖不果 (Đệ nhị thập nhị hồi) Cho nên làm cho nhuệ khí (của quân làm phản) phải cùn nhụt và mưu đồ của nó không thành.
4. Chỉ nét bút sắc bén (thư pháp). ◇ Tào Sĩ Miện 曹士冕: "Tự hoạch hữu phong mang, thả vô tổn khuyết" 字畫有鋒芒, 且無損缺 (Pháp thiếp phổ hệ 法帖譜系, Đại quan thái thanh lâu thiếp 大觀太清樓帖).
5. Chỉ lời nói sắc bén.
6. Sự tình nhỏ nhặt, vi tế. ◇ Vương Sung 王充: "Phong mang mao phát chi sự, mạc bất kỉ tái" 鋒芒毛髮之事, 莫不紀載 (Luận hành 論衡, Siêu kì 超奇).
7. § Cũng viết là 鋒鋩.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dội, xối (nước)
3. bay lên
4. xung (điện)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xông ra, không đoái gì nguy hiểm. ◎ Như: "xung phong" 衝鋒 xông vào nơi gươm giáo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Hốt kiến thành ngoại nhất nhân đĩnh thương dược mã sát nhập tặc trận, tả xung hữu đột, như nhập vô nhân chi cảnh" 忽見城外一人挺鎗躍馬殺入賊陣, 左衝右突, 如入無人之境 (Đệ thập nhất hồi) Chợt thấy ngoài thành một người vác giáo nhảy lên ngựa xông vào đám giặc, tả xung hữu đột, như vào chỗ không người.
3. (Động) Dựng đứng, đâm thẳng lên. ◎ Như: "nộ phát xung quan" 怒髮衝冠 giận làm tóc dựng đứng đâm thẳng lên mũ.
4. (Động) Đụng chạm, va chạm.
5. (Động) Hướng về, đối. ◎ Như: "biệt xung trước nhân sọa tiếu" 別衝著人傻笑 đừng có hướng về người khác mà cười ngẩn ra.
6. (Tính) Hăng, nồng. ◎ Như: "giá yên thái xung" 這煙太衝 thuốc hút này hăng lắm.
7. (Tính) Mạnh. ◎ Như: "thủy lưu đắc ngận xung" 水流得很衝 nước chảy rất mạnh.
8. (Tính) Xấc xược, vô lễ. ◎ Như: "tha thuyết thoại ngận xung" 他說話很衝 nó nói năng xấc xược lắm.
9. (Danh) Đường cái giao thông trọng yếu. ◎ Như: "xung yếu" 衝要 chỗ giao thông quan trọng.
Từ điển Thiều Chửu
② Xông ra, cứ sấn thẳng lên mà đi, không đoái gì nguy hiểm đông đúc gọi là xung. Như xung phong 衝鋒 cứ xông thẳng vào đám gươm giáo mà đi, xung đột 衝突 xông đột, v.v.
③ Xe binh.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Con đường cái thông hành;
③ (văn) Xe binh. Xem 沖 [chong] (bộ 冫), 衝 [chòng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
Từ điển trích dẫn
2. Hình dung tiếng mưa gió. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Nhất đàn kí bãi hựu nhất đàn, Châu tràng dạ tĩnh phong san san" 一彈既罷又一彈, 珠幢夜靜風珊珊 (Tì bà ca 琵琶歌).
3. Trong sáng, long lanh. ◇ Trương Hiếu Tường 張孝祥: "Tình mạch mạch, lệ san san. Mai hoa âm tín cách quan san" 情脈脈, 淚珊珊. 梅花音信隔關山 (Chá cô thiên 鷓鴣天, Nguyệt địa vân hoan ý lan từ 月地雲歡意闌詞).
4. Dáng đi thướt tha, từ tốn (thường dùng để mô tả bước đi của đàn bà, con gái). ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Hốt hữu cổ trang phu nhân, san san lai chí ngô tiền" 忽有古裝夫人, 珊珊來至吾前 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記, Đệ tam chương) Bỗng thấy một phu nhân y phục theo lối cổ, thong dong bước tới trước mặt tôi.
5. Cao nhã, phiêu dật. ◇ Viên Mai 袁枚: "San san tiên cốt thùy năng cận, Tự dữ Lâm gia khủng vị chân" 珊珊仙骨誰能近, 字與林家恐未真 (Tùy viên thi thoại 隨園詩話, Quyển nhất dẫn Thanh Kì Lệ Xuyên... 卷一引清奇麗川...).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển phổ thông
2. chọn nhặt
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lựa, chọn. § Thông "thải" 採. ◇ Sử Kí 史記: "Thải thượng cổ "Đế" vị hiệu, hiệu viết "Hoàng Đế"" 采上古[帝]位號, 號曰[皇帝] (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Chọn lấy danh hiệu "Đế" của các vua thời thượng cổ, mà đặt hiệu là "Hoàng Đế".
3. (Động) Sưu tập. ◇ Hán Thư 漢書: "Cố cổ hữu thải thi chi quan, vương giả sở dĩ quan phong tục, tri đắc thất, tự khảo chánh dã" 故古有采詩之官, 王者所以觀風俗, 知得失, 自考正也 (Nghệ văn chí 藝文志) Nên xưa có quan sưu tập thơ, vua chúa lấy để xem xét phong tục, biết đắc thất (được hay mất), mà tự khảo sát chính trị vậy.
4. (Động) Khai thác, tiếp thu.
5. (Danh) Lụa màu. ◇ Sử Kí 史記: "Văn thải thiên thất" 文采千匹 (Hóa thực liệt truyện 貨殖列傳) Lụa hoa văn có màu nghìn xấp.
6. (Danh) Màu sắc. ◎ Như: "tạp thải" 雜采 năm sắc xen nhau.
7. (Danh) Dáng dấp, vẻ người. ◎ Như: "phong thải" 風采 dáng vẻ.
8. (Danh) Văn chương, vẻ đẹp rực rỡ. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Chúng bất tri dư chi dị thải" 眾不知余之異采 (Cửu chương 九章, Hoài sa 懷沙) Chúng nhân không biết vẻ đẹp văn chương rực rỡ dị thường của ta.
9. (Danh) Ngày xưa quan được ăn lộc riêng một ấp gọi là "thải ấp" 采邑.
10. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thái".
Từ điển Thiều Chửu
② Lựa chọn. Nay thông dụng chữ thải 採.
③ Văn sức. Năm sắc xen nhau gọi là tạp thải 雜采, dáng dấp người gọi là phong thải 風采. Ngày xưa quan được ăn lộc riêng một ấp gọi là thải ấp 采邑. Ta quen đọc là chữ thái.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chọn nhặt, thu nhặt, tiếp thu (dùng như 採, bộ 釆): 採納 Tiếp thu;
③ Lôi kéo;
④ Vẫy tay ra hiệu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lựa, chọn. § Thông "thải" 採. ◇ Sử Kí 史記: "Thải thượng cổ "Đế" vị hiệu, hiệu viết "Hoàng Đế"" 采上古[帝]位號, 號曰[皇帝] (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Chọn lấy danh hiệu "Đế" của các vua thời thượng cổ, mà đặt hiệu là "Hoàng Đế".
3. (Động) Sưu tập. ◇ Hán Thư 漢書: "Cố cổ hữu thải thi chi quan, vương giả sở dĩ quan phong tục, tri đắc thất, tự khảo chánh dã" 故古有采詩之官, 王者所以觀風俗, 知得失, 自考正也 (Nghệ văn chí 藝文志) Nên xưa có quan sưu tập thơ, vua chúa lấy để xem xét phong tục, biết đắc thất (được hay mất), mà tự khảo sát chính trị vậy.
4. (Động) Khai thác, tiếp thu.
5. (Danh) Lụa màu. ◇ Sử Kí 史記: "Văn thải thiên thất" 文采千匹 (Hóa thực liệt truyện 貨殖列傳) Lụa hoa văn có màu nghìn xấp.
6. (Danh) Màu sắc. ◎ Như: "tạp thải" 雜采 năm sắc xen nhau.
7. (Danh) Dáng dấp, vẻ người. ◎ Như: "phong thải" 風采 dáng vẻ.
8. (Danh) Văn chương, vẻ đẹp rực rỡ. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Chúng bất tri dư chi dị thải" 眾不知余之異采 (Cửu chương 九章, Hoài sa 懷沙) Chúng nhân không biết vẻ đẹp văn chương rực rỡ dị thường của ta.
9. (Danh) Ngày xưa quan được ăn lộc riêng một ấp gọi là "thải ấp" 采邑.
10. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thái".
Từ điển Thiều Chửu
② Lựa chọn. Nay thông dụng chữ thải 採.
③ Văn sức. Năm sắc xen nhau gọi là tạp thải 雜采, dáng dấp người gọi là phong thải 風采. Ngày xưa quan được ăn lộc riêng một ấp gọi là thải ấp 采邑. Ta quen đọc là chữ thái.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (bộ 扌);
② Sắc thái, dáng dấp, vẻ người: 風采 Phong thái;
③ Màu sắc rực rỡ (dùng như 彩, bộ 彡).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chọn nhặt, thu nhặt, tiếp thu (dùng như 採, bộ 釆): 採納 Tiếp thu;
③ Lôi kéo;
④ Vẫy tay ra hiệu.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "hàng". (Danh) Cái cùm to. ◇ Trang Tử 莊子: "Hàng dương giả tương thôi dã, hình lục giả tương vọng dã" 桁楊者相推也, 刑戮者相望也 (Tại hựu 在宥) Những kẻ bị gông cùm xô đẩy nhau, những kẻ bị tội giết nhìn ngó nhau (ý nói tù tội rất đông).
3. (Danh) Cầu nổi. § Thông "hàng" 航. ◇ Tấn Thư 晉書: "Kiệu thiêu Chu Tước hàng dĩ tỏa kì phong, đế nộ chi" 嶠燒朱雀桁以挫其鋒, 帝怒之 (Ôn Kiệu truyện 溫嶠傳) Ôn Kiệu đốt cầu nổi Chu Tước, bẻ gãy mũi nhọn tiến quân của vua, vua tức giận.
4. Lại một âm là "hãng". (Danh) Giá áo. ◇ Tống Thư 宋書: "Áng trung vô đẩu trữ, Hoàn thị hãng thượng vô huyền y" 盎中無斗儲, 還視桁上無縣衣 (Nhạc chí tam 樂志三) Trong hũ không một đấu dự trữ, Coi lại giá không có áo treo.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là hàng. Cái cùm to, như hàng dương tương vương 桁楊相望 tù tội nhan nhản.
③ Cái cầu nổi, cùng một nghĩa với chữ hàng 航.
④ Lại một âm nữa là hãng. Cái mắc áo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cầu nổi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cái cùm to
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "hàng". (Danh) Cái cùm to. ◇ Trang Tử 莊子: "Hàng dương giả tương thôi dã, hình lục giả tương vọng dã" 桁楊者相推也, 刑戮者相望也 (Tại hựu 在宥) Những kẻ bị gông cùm xô đẩy nhau, những kẻ bị tội giết nhìn ngó nhau (ý nói tù tội rất đông).
3. (Danh) Cầu nổi. § Thông "hàng" 航. ◇ Tấn Thư 晉書: "Kiệu thiêu Chu Tước hàng dĩ tỏa kì phong, đế nộ chi" 嶠燒朱雀桁以挫其鋒, 帝怒之 (Ôn Kiệu truyện 溫嶠傳) Ôn Kiệu đốt cầu nổi Chu Tước, bẻ gãy mũi nhọn tiến quân của vua, vua tức giận.
4. Lại một âm là "hãng". (Danh) Giá áo. ◇ Tống Thư 宋書: "Áng trung vô đẩu trữ, Hoàn thị hãng thượng vô huyền y" 盎中無斗儲, 還視桁上無縣衣 (Nhạc chí tam 樂志三) Trong hũ không một đấu dự trữ, Coi lại giá không có áo treo.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là hàng. Cái cùm to, như hàng dương tương vương 桁楊相望 tù tội nhan nhản.
③ Cái cầu nổi, cùng một nghĩa với chữ hàng 航.
④ Lại một âm nữa là hãng. Cái mắc áo.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "hàng". (Danh) Cái cùm to. ◇ Trang Tử 莊子: "Hàng dương giả tương thôi dã, hình lục giả tương vọng dã" 桁楊者相推也, 刑戮者相望也 (Tại hựu 在宥) Những kẻ bị gông cùm xô đẩy nhau, những kẻ bị tội giết nhìn ngó nhau (ý nói tù tội rất đông).
3. (Danh) Cầu nổi. § Thông "hàng" 航. ◇ Tấn Thư 晉書: "Kiệu thiêu Chu Tước hàng dĩ tỏa kì phong, đế nộ chi" 嶠燒朱雀桁以挫其鋒, 帝怒之 (Ôn Kiệu truyện 溫嶠傳) Ôn Kiệu đốt cầu nổi Chu Tước, bẻ gãy mũi nhọn tiến quân của vua, vua tức giận.
4. Lại một âm là "hãng". (Danh) Giá áo. ◇ Tống Thư 宋書: "Áng trung vô đẩu trữ, Hoàn thị hãng thượng vô huyền y" 盎中無斗儲, 還視桁上無縣衣 (Nhạc chí tam 樂志三) Trong hũ không một đấu dự trữ, Coi lại giá không có áo treo.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là hàng. Cái cùm to, như hàng dương tương vương 桁楊相望 tù tội nhan nhản.
③ Cái cầu nổi, cùng một nghĩa với chữ hàng 航.
④ Lại một âm nữa là hãng. Cái mắc áo.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.