Từ điển trích dẫn

1. Vàng (quý kim). ◇ Sử Kí : "Kim hữu tam đẳng, hoàng kim vi thượng, bạch kim vi trung, xích kim vi hạ" , , , (Bình chuẩn thư ). § Tức vàng, bạc và đồng.
2. Chỉ "đồng" (kim loại).
3. Phiếm chỉ tiền tài. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Thế nhân kết giao tu hoàng kim, hoàng kim bất đa giao bất thâm" , (Quyển nhị thập).
4. Tỉ dụ đồ vật màu vàng kim. ◇ La Ẩn : "Thùy dương phong khinh lộng thúy đái, Lí ngư nhật noãn khiêu hoàng kim" , (Hoàng bi ).
5. Tên một loại đá. ◇ Hoài Nam Tử : "Hoàng ai ngũ bách tuế sanh hoàng hống, hoàng hống ngũ bách tuế sanh hoàng kim, hoàng kim thiên tuế sanh hoàng long" , , (Địa hình ).
6. Tỉ dụ công danh sự nghiệp. ◇ Cung Tự Trân : "Hoàng kim hoa phát lưỡng phiêu tiêu, Lục cửu đồng tâm thượng vị tiêu" , (Mộng trung tác tứ tiệt cú , Chi nhị).
7. Tỉ dụ sự vật quý giá. Cũng chỉ thân thể tôn quý. ◇ Quách Trừng Thanh : "Thu thiên, hựu nhất cá thu thiên, trang hộ nhân gia đích hoàng kim quý tiết lai đáo liễu" , , (Đại đao kí , Đệ thập ngũ chương).
8. Phân, cứt (nói đùa bỡn). ◎ Như: "nhượng sủng vật tùy địa tiện nịch, dĩ miễn hoàng kim biến địa, hữu ngại thị dong quan chiêm" 便, , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vàng ( kim loại quý ) — Chỉ tiền bạc — Cũng chỉ tình trạng tốt đẹp lí tưởng. Thí dụ: Hoàng kim thời đại.

Từ điển trích dẫn

1. Tờ có chữ dán trên cửa nhà hoặc đồ vật để thông báo đã bị niêm phong, đóng lại, cấm sử dụng... § Cũng như: "phong điều" . ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "(Tri huyện) hựu phát lưỡng trương phong bì, tương am môn phong tỏa bất đề" (), (Hách Đại Khanh di hận Uyên Ương thao ).
2. Tờ bìa bọc sổ, sách, vở... ◇ Đinh Linh : "Ngã hỉ hoan giá bổn tử, thị lam sắc đích phong bì, lí diện hữu hứa đa tiểu tiểu đích cách tử, trương trương chỉ đô bạch đắc khả ái" , , , (Dương ma đích nhật kí ).
3. Vỏ bao ngoài đồ vật.
4. Bao đựng lá thư. ◇ Tây sương kí 西: "Tương giản thiếp nhi niêm, bả trang hạp nhi án, khai sách phong bì tư tư khán" , , (Đệ tam bổn , Đệ nhị chiết). § Nhượng Tống dịch thơ: Hộp mở ra thư nhặt cầm tay, Xé phong bì, dở coi ngay ân cần.

kết thúc

phồn thể

Từ điển phổ thông

kết thúc

Từ điển trích dẫn

1. Trói, ràng, buộc.
2. Ước thúc, câu thúc. ◇ Lí Bạch : "Nhân sanh điểu quá mục, Hồ nãi tự kết thúc" , (Cổ phong ).
3. Sắp đặt hành trang. ◇ Thiện Sanh : "Kết thúc y nang liễu, Viêm Châu định khứ du" , (Tống Trí Quang Chi nam trị vũ ).
4. Thắt dải, trang điểm. ◇ Diệp Thánh Đào : "Thân thượng xuyên trước bố áo, kết thúc chỉnh tề, thả hựu thanh khiết" 穿, , (Lữ trình đích bạn lữ ).
5. Nữ trang, vật phẩm con gái mang theo khi xuất giá về nhà chồng.
6. (Thư pháp) Thế bút thắt lại. ◇ Khương Quỳ : "Hoành trực hoạch giả, tự chi cốt thể. dục kì kiên chánh viên tịnh, hữu khởi hữu chỉ, quý trường đoản hợp nghi, kết thúc kiên thật" , . , , , (Tục thư phổ , Chân ).
7. Sắp đặt, xoay sở, lo liệu, an bài. ◇ Mạnh Giao : "Thanh xuân như bất canh, Hà dĩ tự kết thúc" , (Tặng nông nhân ).
8. Phần cuối thâu tóm trong bài văn. ◇ Thục Thư : "Sự tích bất toàn, hành văn diệc vô kết thúc" , (Mã Siêu truyện ).
9. Xong hết, hoàn tất, chấm dứt. ◇ Ba Kim : "Tha đích đoản xúc đích nhất sanh tựu giá dạng địa kết thúc liễu" (Xuân thiên lí đích thu thiên , Thập tam).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buộc thắt lại, ý nói làm nốt để xong việc.

Từ điển trích dẫn

1. Phật giáo. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Hựu hữu cực đại đích pháp thuyền, chiếu y Phật gia trung nguyên địa ngục xá tội chi thuyết, siêu độ giá ta cô hồn thăng thiên" , , (Đệ tứ thập nhất hồi).
2. Cảnh giới của Phật bồ tát. ◎ Như: "tịnh độ" , "tự viện" đều có thể gọi là "Phật gia" . ◇ Đại Bát-nhã ba-la-mật-đa kinh : "Dục sanh Phật gia nhập đồng chân địa, thường bất viễn li chư thần, Bồ-tát, ưng học Bát-nhã ba-la-mật-đa" , , , (Quyển tứ thất cửu, Đệ tam phân Xá-lợi tử phẩm đệ nhị chi nhất ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người theo đạo Phật.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng ngọc leng keng. ◇ Tống Ngọc : "Động vụ cốc dĩ từ bộ hề, Phất trì thanh chi san san" , (Thần nữ phú ).
2. Hình dung tiếng mưa gió. ◇ Nguyên Chẩn : "Nhất đàn kí bãi hựu nhất đàn, Châu tràng dạ tĩnh phong san san" , (Tì bà ca ).
3. Trong sáng, long lanh. ◇ Trương Hiếu Tường : "Tình mạch mạch, lệ san san. Mai hoa âm tín cách quan san" , . (Chá cô thiên , Nguyệt địa vân hoan ý lan từ ).
4. Dáng đi thướt tha, từ tốn (thường dùng để mô tả bước đi của đàn bà, con gái). ◇ Tô Mạn Thù : "Hốt hữu cổ trang phu nhân, san san lai chí ngô tiền" , (Đoạn hồng linh nhạn kí , Đệ tam chương) Bỗng thấy một phu nhân y phục theo lối cổ, thong dong bước tới trước mặt tôi.
5. Cao nhã, phiêu dật. ◇ Viên Mai : "San san tiên cốt thùy năng cận, Tự dữ Lâm gia khủng vị chân" , (Tùy viên thi thoại , Quyển nhất dẫn Thanh Kì Lệ Xuyên... ...).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng những viên ngọc chạm vào nhau, nghe rất thanh.

Từ điển trích dẫn

1. Quẻ "Càn" hào sáu là "tức" , quẻ "Khôn" hào sáu là "tiêu" . § Theo kinh Dịch, quẻ Càn chủ Dương, quẻ Khôn chủ Âm. Dương thăng thì vạn vật sinh sôi nẩy nở, nên gọi là "tức"; Âm giáng thì vạn vật diệt, nên gọi là "tiêu".
2. Tiêu trưởng, tăng giảm, thịnh suy. ◇ Dịch Kinh : "Nhật trung tắc trắc, nguyệt doanh tắc thực, thiên địa doanh hư, dữ thì tiêu tức, nhi huống ư nhân hồ? huống ư quỷ thần hồ?" , , , , ? ? (Phong quái ) Mặt trời ở chính giữa (bầu trời) thì sẽ xế về tây, trăng đầy thì sẽ khuyết, trời đất lúc đầy lúc trống, cùng với thời gian tiêu vong và sinh trưởng. Huống hồ là người ta? Huống hồ là quỷ thần?
3. Riêng chỉ tăng bổ. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Lí diện hữu bất thị xứ, tiện dữ cải chánh, không khuyết xứ, cánh tiêu tức" , 便, , (Dữ Chu Thị thư ).
4. Biến hóa. ◇ Vương Thao : "Sự quý nhân thì dĩ biến thông, đạo tại dữ thì nhi tiêu tức" , (Khiển sử 使).
5. Nghỉ ngơi, hưu dưỡng. ◇ Ngụy thư : "Nhân vãn nhi tiến, yến vu cấm trung, chí dạ giai túy, các tựu biệt sở tiêu tức" , , , (Bành Thành Vương Hiệp truyện ).
6. (Quốc gia) yên nghỉ (sau chiến tranh hoặc biến động) để khôi phục sức lực nguyên khí. ◇ Cựu Đường Thư : "Quốc gia nan tiêu tức giả, duy Thổ Phiền dữ Mặc Xuyết nhĩ" , (Quách Nguyên Chấn truyện ).
7. Ngừng, đình chỉ. ◇ Âu Dương Tu : "Tai lệ tiêu tức, phong vũ kí thì, canh chủng kí đắc, thường bình chi túc kí xuất nhi dân hữu thực" , , , (Đáp Tây Kinh Vương tướng công thư 西).
8. Châm chước, sửa đổi thêm bớt. ◇ Tùy Thư : "Kim chi ngọc lộ, tham dụng cựu điển, tiêu tức thủ xả, tài kì chiết trung" , , , (Nghi chí ngũ ).
9. Tin tức, âm tín. ◇ Chu Chuẩn : "Trung nguyên tiêu tức đoạn, Hồ địa phong sa hàn" , (Minh Phi khúc ).
10. Đầu mối, trưng triệu. ◇ Lỗ Tấn : "Tòng giá tiêu cực đích đả toán thượng, tựu khả dĩ khuy kiến na tiêu tức" , (Thả giới đình tạp văn nhị tập , Tại hiện đại Trung Quốc đích Khổng Phu Tử ).
11. Bí mật, quyết khiếu. ◇ Thủy hử truyện : "Tả lai hữu khứ, chỉ tẩu liễu tử lộ, hựu bất hiểu đích bạch dương thụ chuyển loan mạt giác đích tiêu tức" , , (Đệ tứ thất hồi) (Không biết đường) đi quanh co, chỉ đâm vào đường chết, lại biết được bí mật là thấy cây bạch dương thì phải rẽ.
12. Ảo diệu, chân đế. ◇ Vô danh thị : "Hình hài thổ mộc tâm vô nại, Tựu trung tiêu tức thùy năng giải" , (Trám Khoái Thông , Đệ tam chiệp ).
13. Cơ quan, nút bật, then, chốt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nguyên lai thị tây dương cơ quát, khả dĩ khai hợp, bất ý Lưu lão lão loạn mạc chi gian, kì lực xảo hợp, tiện tràng khai tiêu tức, yểm quá kính tử, lộ xuất môn lai" 西, , , , 便, , (Đệ tứ thập nhất hồi) Nguyên là một cái gương máy của tây phương, có thể đóng mở được, không ngờ bà già Lưu trong lúc sờ mó lung tung mà lại đúng ngay chỗ, làm cho cái nút bật mở ra, cái gương gạt sang một bên, hé ra một cái cửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tin cho biết việc xảy ra.

an tức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nghỉ ngơi, thư thái

Từ điển trích dẫn

1. An dật, an nhàn. ◇ Thi Kinh : "Ta nhĩ quân tử, Vô hằng an tức" , (Tiểu nhã , Tiểu minh ) Ôi những bậc quân tử như các bạn, Chớ nên an nhàn mãi.
2. Ở yên sinh sống. ◇ Tam quốc chí : "Thục vi thiên hạ tác hoạn, sử dân bất đắc an tức" , 使 (Chung Hội truyện ) Thục làm thiên hạ loạn lạc, khiến cho dân không được ở yên sinh sống.
3. Nghỉ ngơi, thường chỉ ngủ. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Phụ tử thượng sàng an tức" (Lưu tiểu quan thư hùng huynh đệ ) Cha con lên giường nghỉ ngơi.
4. An ninh, yên ổn.
5. Ngừng, thôi, đình tức.
6. Vỗ về, an phủ. ◇ Khổng Bình Trọng : "Duy Du Tự bất dự kì họa, Duệ Tông tức vị, hựu lệnh nhân an tức chi" , , (Tục thế thuyết , Thê Dật ) Chỉ có Du Tự không can tội này, Duệ Tông vừa lên ngôi, sai người an phủ Du Tự.
7. Chết (uyển từ, nói nhún). ◎ Như: "tha dĩ kinh an tức liễu" ông ấy đã yên nghỉ rồi.
8. Tên nước Ba Tư cổ, nay là Iran.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghỉ yên, nghỉ ngơi.

Từ điển trích dẫn

1. Đưa đi, đả phát. ◇ Thủy hử truyện : "Kim nhật chúng hào kiệt đặc lai tương tụ, hựu yếu phát phó tha hạ san khứ" , (Đệ thập cửu hồi) Hôm nay các hào kiệt đến đây tụ hội, mày cũng tìm cách đẩy xuống núi.
2. Đối phó, xử trí. ◇ Thang Hiển Tổ : "Dạ bán vô cố nhi ngộ minh nguyệt chi châu, chẩm sanh phát phó" , (Mẫu đan đình , U cấu ).
3. Phát ra, cấp cho tiền vật... ◇ Bích Dã : "Địa chủ gia khước tưởng súc đoản thì nhật bả đạo cốc thu ngải hoàn, tỉnh đắc đa phát phó giá tam cá đoản công đích thực lương hòa công tiền" , (Một hữu hoa đích xuân thiên , Đệ nhất chương).

Từ điển trích dẫn

1. Biểu hiện, hiển hiện. ◇ Lễ Kí : "Tứ sướng giao ư trung, nhi phát tác ư ngoại" , (Nhạc kí ) (Âm dương cương nhu) bốn cái thông sướng qua lại trong lòng phát ra tác động bên ngoài thân.
2. Nổi giận, nổi cọc. ◇ Mao Thuẫn : "Tha ngận tưởng phát tác nhất hạ, nhiên nhi một hữu túc cú đích dũng khí; tha chỉ hảo ủy khuất địa nhẫn thụ" , ; (Thi dữ tản văn ).
3. Phát sinh, sinh ra. ◇ Hàn Dũ : "Độc vụ chướng phân, nhật tịch phát tác" , (Triều Châu thứ sử tạ thượng biểu ) Sương độc hơi chướng, ngày đêm phát sinh.
4. Chỉ sự vật ẩn kín bỗng bạo phát. ◇ Ba Kim : "Nhĩ đích bệnh cương cương hảo nhất điểm, hiện tại phạ hựu yếu phát tác liễu" , (Hàn dạ , Thập bát).
5. Tung ra, bùng ra. ◎ Như: "hưởng lượng đích tiếu thanh đột nhiên phát tác liễu" .
6. Chê trách, khiển trách. ◇ Thuyết Nhạc Toàn truyện : "Lương Vương bị Tông Da nhất đốn phát tác, vô khả nại hà, chỉ đắc đê đầu quỵ hạ, khai khẩu bất đắc" , , , (Đệ thập nhất hồi).
7. Bắt đầu làm, ra tay. ◇ Đông Chu liệt quốc chí : "Sổ bách danh giáp sĩ, các đĩnh khí giới, nhất tề phát tác, tương chúng quan viên loạn khảm" , , , (Đệ tam hồi).
8. Chỉ vật chất (thuốc, rượu...) ở trong thân thể nổi lên tác dụng.
9. Bại lộ, lộ ra. ◇ Hồng Lâu Mộng : "(Hưng nhi) thính kiến thuyết "Nhị nãi nãi khiếu", tiên hách liễu nhất khiêu. Khước dã tưởng bất đáo thị giá kiện sự phát tác liễu, liên mang cân trước Vượng nhi tiến lai" "", . , (Đệ lục thập thất hồi) (Thằng Hưng) nghe nói "mợ Hai gọi", sợ giật nẩy người. Không ngờ việc ấy đã lộ, liền theo thằng Vượng đi vào.
10. Phát tích. § Từ chỗ hèn kém mà đắc chí hiển đạt, hoặc từ nghèo khó trở nên giàu có. ◇ Thẩm Tòng Văn : "Tiện bất năng đồng phiến du thương nhân nhất dạng đại đại phát tác khởi lai" 便 (Biên thành , Nhị ).

giải thích

phồn thể

Từ điển phổ thông

giải thích, giải đáp

Từ điển trích dẫn

1. Phân tích, làm cho sáng tỏ. ◇ Hậu Hán Thư : "Giải thích tiên thánh chi tích kết, đào thải học giả chi luy hoặc" , (Trần Nguyên truyện ).
2. Nói rõ nguyên nhân, lí do (của sự tình nào đó). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô phụ khí thế, ngô huynh hiện tại Giang Hạ, cánh hữu thúc phụ Huyền Đức tại Tân Dã. Nhữ đẳng lập ngã vi chủ, thảng huynh dữ thúc hưng binh vấn tội, như hà giải thích?" , , . , , ? Cha ta đã tạ thế, anh ta hiện ở Giang Hạ, lại có chú ta là Lưu Huyền Đức ở Tân Dã. Các ngươi lập ta làm chủ, nếu chú ta và anh ta đem quân về hỏi tội, thì ăn nói làm sao?
3. Tiêu trừ, tiêu tán. ◇ Lí Bạch : "Giải thích xuân phong vô hạn hận, Trầm Hương đình bắc ỷ lan can" , (Thanh bình điệu 調) Bao nhiêu sầu hận trong gió xuân đều tan biến, (Khi thấy nàng) đứng dựa lan can ở mé bắc đình Trầm Hương.
4. Giải cứu, giải thoát. ◇ Tây du kí 西: "Đọa lạc thiên niên nan giải thích, Trầm luân vĩnh thế bất phiên thân" , (Đệ thập nhất hồi).
5. Thả ra, phóng thích.
6. Tan, chảy. ◇ Hậu Hán Thư : "Hựu khoảnh tiền sổ nhật, hàn quá kì tiết, băng kí giải thích, hoàn phục ngưng hợp" , , , (Lang Nghĩ truyện ).
7. Khuyên giải xin cho thông qua. ◇ Tục tư trị thông giám : "Chiêu Phụ cụ tội, nghệ Khai Phong phủ kiến hoàng đệ Quang Nghĩa, khất ư đế tiền giải thích, sảo khoan kì tội, sử đắc tận lực, Quang Nghĩa hứa chi" , , , , 使, (Tống Thái Tổ Khai Bảo ngũ niên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ ra.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.