toàn, tuyền
xuán ㄒㄩㄢˊ, xuàn ㄒㄩㄢˋ

toàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trở lại, quay lại
2. quay, xoay, xoáy
3. đi tiểu, tiểu tiện

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trở lại. ◎ Như: "khải toàn quy lai" thắng trận trở về.
2. (Động) Quay lại, xoay tròn. ◎ Như: "bàn toàn" bay liệng, "hồi toàn" xoay vòng. ◇ Bạch Cư Dị : "Thiên toàn địa chuyển hồi long ngự, Đáo thử trù trừ bất năng khứ" , (Trường hận ca ) Trời xoay, đất chuyển, ngựa nhà vua trở về, Đến nơi đây ngựa trù trừ không đi lên được.
3. (Động) Đi đái, đi tiểu. ◇ Hàn Dũ : "Cập thành hãm, tặc phược Tuần đẳng sổ thập nhân tọa, thả tương lục, Tuần khởi toàn" , , , (Trương Trung Thừa truyện hậu tự ) Tới khi thành bị phá, quân giặc bắt trói hàng chục người của Tuần ngồi xuống, sắp sửa giết, Tuần đứng lên đái (tỏ ra không sợ hãi).
4. (Tính) Lốc, xoáy. ◎ Như: "toàn phong" gió lốc, "toàn oa" nước xoáy.
5. (Phó) Vụt chốc, lập tức. ◎ Như: "toàn phát toàn dũ" vụt phát vụt khỏi, "họa bất toàn chủng" vạ chẳng kịp trở gót.
6. (Liên) Vừa ... vừa (cùng làm một lúc). ◇ Chương Kiệt : "Toàn khán ca vũ toàn truyền bôi" (Bồi chiết Tây Vương Thị Lang dạ yến 西) Vừa xem ca múa vừa truyền chén.
7. (Phó) Lại. ◇ Triều Bổ Chi : "Túy hưu tỉnh, tỉnh lai cựu sầu toàn sanh" , (Bát lục tử , Hỉ thu tình từ ) Say rồi tỉnh, tỉnh rồi buồn xưa lại trở về.
8. Một âm là "tuyền". (Động) Hâm nóng. § Thông "tuyền" . ◇ Thủy hử truyện : "Na trang khách tuyền liễu nhất hồ tửu" (Đệ ngũ hồi) Trang khách đó hâm nóng một bầu rượu.
9. (Phó) Đương khi. ◇ Đỗ Tuân Hạc : "Thì thiêu dã thái hòa căn chử, Tuyền chước sanh sài đái diệp thiêu" , (San trung quả phụ ) Có khi nhặt rau đồng nấu với rễ, Đương lúc chặt củi non mang lá đốt.

Từ điển Thiều Chửu

① Trở lại, như khải toàn thắng trận trở về.
② Quay lại, như toàn phong gió lốc, toàn oa nước xoáy.
③ Vụt chốc, như toàn phát toàn dũ vụt phát vụt khỏi, họa bất toàn chủng vạ chẳng kịp trở gót.
④ Ði đái, đi tiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xoay, quay: Trời đất xoay vần; Họa chẳng kịp trở gót;
② Trở về: Khải hoàn, thắng lợi trở về;
③ (văn) Chốc lát, vụt chốc, phút chốc, lập tức, liền: Phút chốc liền bỏ đi; Vụt phát vụt khỏi;
④ Lượn, xoáy: Diều hâu lượn trên không; Vũng xoáy, chỗ nước xoáy;
⑤ (văn) Đi tiểu, đi đái. Xem [xuàn].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xoay tròn, lốc, xoáy;
② Phay;
③ Tạm bợ, lâm thời: Ăn lúc nào làm lúc ấy. Xem [xuán].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Một loại lò để hâm rượu;
② Một loại khay (mâm kim loại);
③ Máy tiện;
④ Con lăn (để lăn trơn kim loại);
⑤ Cắt bằng dao.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoay tròn. Xoay chuyển.

Từ ghép 12

tuyền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trở lại, quay lại
2. quay, xoay, xoáy
3. đi tiểu, tiểu tiện

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trở lại. ◎ Như: "khải toàn quy lai" thắng trận trở về.
2. (Động) Quay lại, xoay tròn. ◎ Như: "bàn toàn" bay liệng, "hồi toàn" xoay vòng. ◇ Bạch Cư Dị : "Thiên toàn địa chuyển hồi long ngự, Đáo thử trù trừ bất năng khứ" , (Trường hận ca ) Trời xoay, đất chuyển, ngựa nhà vua trở về, Đến nơi đây ngựa trù trừ không đi lên được.
3. (Động) Đi đái, đi tiểu. ◇ Hàn Dũ : "Cập thành hãm, tặc phược Tuần đẳng sổ thập nhân tọa, thả tương lục, Tuần khởi toàn" , , , (Trương Trung Thừa truyện hậu tự ) Tới khi thành bị phá, quân giặc bắt trói hàng chục người của Tuần ngồi xuống, sắp sửa giết, Tuần đứng lên đái (tỏ ra không sợ hãi).
4. (Tính) Lốc, xoáy. ◎ Như: "toàn phong" gió lốc, "toàn oa" nước xoáy.
5. (Phó) Vụt chốc, lập tức. ◎ Như: "toàn phát toàn dũ" vụt phát vụt khỏi, "họa bất toàn chủng" vạ chẳng kịp trở gót.
6. (Liên) Vừa ... vừa (cùng làm một lúc). ◇ Chương Kiệt : "Toàn khán ca vũ toàn truyền bôi" (Bồi chiết Tây Vương Thị Lang dạ yến 西) Vừa xem ca múa vừa truyền chén.
7. (Phó) Lại. ◇ Triều Bổ Chi : "Túy hưu tỉnh, tỉnh lai cựu sầu toàn sanh" , (Bát lục tử , Hỉ thu tình từ ) Say rồi tỉnh, tỉnh rồi buồn xưa lại trở về.
8. Một âm là "tuyền". (Động) Hâm nóng. § Thông "tuyền" . ◇ Thủy hử truyện : "Na trang khách tuyền liễu nhất hồ tửu" (Đệ ngũ hồi) Trang khách đó hâm nóng một bầu rượu.
9. (Phó) Đương khi. ◇ Đỗ Tuân Hạc : "Thì thiêu dã thái hòa căn chử, Tuyền chước sanh sài đái diệp thiêu" , (San trung quả phụ ) Có khi nhặt rau đồng nấu với rễ, Đương lúc chặt củi non mang lá đốt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Một loại lò để hâm rượu;
② Một loại khay (mâm kim loại);
③ Máy tiện;
④ Con lăn (để lăn trơn kim loại);
⑤ Cắt bằng dao.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
hề
xī ㄒㄧ, xí ㄒㄧˊ

hề

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đứa ở

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đứa ở, bộc dịch. ◎ Như: "hề đồng" , "tiểu hề" .
2. (Danh) Dân tộc "Hề" ở Trung Quốc thời xưa.
3. (Danh) Tên đất, nay ở vào tỉnh Sơn Đông.
4. (Danh) Họ "Hề".
5. (Tính) Bụng to.
6. (Phó) Lời để hỏi: Cái gì, việc gì? ◇ Luận Ngữ : "Vệ quân đãi tử nhi vi chánh, tử tương hề tiên?" , ? (Tử Lộ ) Vua Vệ giữ thầy lại nhờ thầy coi chính sự, thì thầy làm việc gì trước?
7. (Phó) Lời để hỏi: Vì sao, sao thế? ◇ Luận Ngữ : "Hoặc vị Khổng Tử viết: Tử hề bất vi chính?" : (Vi chính ) Có người hỏi Khổng Tử: Tại sao ông không ra làm quan?
8. (Phó) Lời để hỏi: Đâu, chỗ nào? ◇ Luận Ngữ : "Tử Lộ túc ư Thạch Môn. Thần môn viết: Hề tự?" 宿. : ? (Hiến vấn ) Tử Lộ nghỉ đêm ở Thạch Môn. Buổi sáng người mở cửa thành hỏi: Từ đâu đến đây?

Từ điển Thiều Chửu

① Ðứa ở.
② Lời ngờ hỏi, nghĩa là sao thế? Như tử hề bất vi chính người sao chẳng làm chính.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đứa ở, đầy tớ gái;
② Tại sao, thế nào, ở đâu, cái gì, bao giờ, lúc nào: ? Sao thầy không làm chính trị? (Luận ngữ); ? Sao ông không đến gặp Mạnh Kha? (Mạnh tử); ? Ông ấy định đi đâu vậy? (Trang tử); ? Mà bậc vua chúa thì lúc nào mới tỉnh ngộ ra được? (Hàn Phi tử). 【】hề xí [xichì] (văn) Há chỉ...? (biểu thị sự phản vấn): :"?":"?" Học trò của Đạo Chích hỏi Đạo Chích: Kẻ trộm cướp có đạo lí không? Đạo Chích nói: Há chỉ bọn trộm cướp có đạo lí ư? (Lã thị Xuân thu);【】hề cố [xi gù] (văn) Vì cớ gì, vì sao?: ? Người nước Việt đem binh giết chết Điền Thành Tử, và hỏi: Vì sao giết vua mà lấy nước? (Lã thị Xuân thu); 【】hề cự [xijù] (văn) Như ;【】hề cự [xijù] (văn) Sao lại? (biểu thị sự phản vấn): ?Nay các tiên vương yêu dân không hơn cha mẹ yêu con, đứa con chưa chắc không làm loạn, thì dân sao lại chịu yên phận họ được? (Hàn Phi tử);【】hề như [xirú] (văn) Như thế nào, thế nào, ra sao?: ? Mặt trời trên bầu trời, trông nó thế nào? (Lã thị Xuân thu); 【】 hề nhược [xiruò] (văn) Như thế nào, làm thế nào, cho là thế nào?: ? Ngài cho là thế nào? (Trang tử: Tề vật luận); 【】hề vị [xiwèi] (văn) Vì sao?: ? Vì sao không nhận? (Thuyết uyển);【】hề hạ [xixiá] (văn) Rảnh đâu? (biểu thị sự phản vấn): ? Như thế muốn cứu cho khỏi chết còn không xong, thì rảnh đâu mà lo việc lễ nghĩa? (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng);【】hề dĩ [xi yê] (văn) a. Làm sao, làm thế nào? (hỏi về cách thức): ? Làm sao (làm thế nào) phân biệt người cai trị thiên hạ với kẻ chăn ngựa? (Trang tử: Từ Vô Quỷ); b. Vì sao?: ? Nếu ở trên thì vì sao mừng? Nếu ở dưới thì vì sao buồn? (Hàn Dũ: Tống Mạnh Đông Dã tự);【】hề dĩ ...vi [xiyê...wéi] (văn) Làm gì?: ? Nhà vua mãi mãi có đất Tề, thì còn muốn đất Tiết nữa làm gì? (Hàn Phi tử: Thuyết lâm hạ); 【】hề dụng ...vi [xiyòng... wéi] (văn) Như [xiyê... wéi]: ? Ta có được một người mà trộm cướp trong cả nước bị trừ sạch, thì nhiều (người) nữa làm gì? (Liệt tử: Thuyết phù); 【】hề do [xiyóu] (văn) Từ đâu, do đâu, làm thế nào? (để hỏi về nơi chốn hoặc cách thức): ? Tuy có người hiền nhưng nếu không dùng lễ để tiếp nhận họ, thì người hiền kia làm sao hết lòng hết sức được (Lã thị Xuân thu: Bản vị); ? Dân càng lúc càng mệt mỏi khốn quẫn, thì nước làm sao giàu có no đủ được? (Minh sử: Trần Long Chính truyện);
③ [Xi] Dân tộc Hề (thời cổ, Trung Quốc);
④ [Xi] (Họ) Hề.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đày tớ gái — Tại sao. Thế nào — Bụng lớn, bụng phệ.
đà
chí ㄔˊ, duò ㄉㄨㄛˋ, tuó ㄊㄨㄛˊ

đà

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông nhánh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khúc sông, vũng sông (thường dùng đặt tên đất). ◎ Như: "Thạch Bàn đà" .
2. (Danh) "Đà giang" : (1) Tên sông ở tỉnh "Tứ Xuyên" . (2) Tên huyện thuộc tỉnh "Hồ Nam" .
3. (Tính) § Xem "bàng đà" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sông nhánh.
② Bàng đà mưa giàn giụa, nước mắt chan hòa. Nguyễn Du : Vũ tự bàng đà vân tự si mưa rơi tầm tã, mây thẫn thờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sông nhánh;
② (Mưa) tầm tã, (nước mắt) ràn rụa, chan hòa. Xem ;
③ [Tuó] Tên sông: Sông Đà (ở tỉnh Tứ Xuyên, chi nhánh của sông Trường Giang).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa to — Nhánh sông.

Từ ghép 4

phủ
fǔ ㄈㄨˇ

phủ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mình, ta (ngôi thứ nhất)
2. phủ (đơn vị hành chính)
3. phủ quan

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ chứa văn thư, của cải (thời xưa). ◇ Sử Kí : "Ngô nhập Quan, thu hào bất cảm hữu sở cận, tịch lại dân, phong phủ khố, nhi đãi tướng quân" , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Tôi vào (Hàm Cốc) Quan, tơ hào không dám động, ghi tên quan lại và dân chúng vào sổ (hộ tịch), niêm phong các kho đụn để đợi tướng quân.
2. (Danh) Quan thự, dinh quan (nơi quan làm việc). ◎ Như: "thừa tướng phủ" dinh thừa tướng.
3. (Danh) Quan lại. ◎ Như: "phủ lại" quan lại. § Ghi chú: Ngày xưa, "phủ" chỉ chức lại nhỏ giữ việc trông coi văn thư xuất nạp trong kho.
4. (Danh) Đơn vị hành chánh, cao hơn tỉnh. Quan coi một phủ gọi là "tri phủ" .
5. (Danh) Nhà (tiếng tôn xưng nhà ở của người khác). ◎ Như: "tạc nhật lai quý phủ " hôm qua đến nhà ngài.
6. (Danh) Tự xưng cha mình là "phủ quân" , cũng như "gia quân" .
7. (Danh) § Thông "phủ" .
8. (Động) Cúi đầu, cúi mình. § Thông "phủ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tủ chứa sách vở tờ bồi.
② Tích góp. Chỗ chứa của cải gọi là phủ. Nhiều người oán gọi là phủ oán .
③ Quan, quan to gọi là đại phủ .
④ Phủ, tên gọi của từng phương đất đã chia. Quan coi một phủ, gọi là tri phủ .
⑤ Nhà ở, như gọi nhà người ta thì gọi là mỗ phủ .
⑥ Nhà, mình tự xưng cha mình là phủ quân , cũng như gia quân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nơi làm việc của quan lại thời xưa hoặc cơ quan chính quyền nhà nước ngày nay, quan thự: Quan lại địa phương; Chính phủ;
② Nơi cất giữ văn thư tài sản của nhà nước: Phủ khố;
③ Nơi ở của quan lại quý tộc hay nguyên thủ: Vương phủ, phủ chúa; Phủ Thủ tướng; Phủ Chủ tịch;
④ Quan quản lí tài sản và văn thư thời xưa: Tuyền phủ (quan trông coi tài sản, văn thư);
⑤ Phủ (khu vực hành chánh thời xưa): Phủ Thừa Thiên;
⑥ Nhà (có ý kính trọng): Quý phủ, nhà ông;
⑦ (văn) Tạng phủ (dùng như , bộ );
⑧ [Fư] (Họ) Phủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà cất giữ giấy tờ sổ sách — Nhà cất giữ tiền bạc của cải — Cái nhà lớn — Nhà ở, hoặc nơi làm việc của cơ quan. Dinh quan — Tên một khu vực hành chánh, dưới tỉnh, trên huyện.

Từ ghép 33

xuy, xúy
chuī ㄔㄨㄟ, chuì ㄔㄨㄟˋ

xuy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thổi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thổi. § Theo nhiều nghĩa: hà hơi, tấu nhạc khí loại như ống sáo, không khí lưu động, ... ◎ Như: "xuy tiêu" thổi tiêu, "xuy địch" thổi sáo, "phong xuy vũ đả" gió thổi mưa đập. ◇ Thủy hử truyện : "(Diêm bà) xuy diệt đăng, tự khứ thụy liễu" (), (Đệ nhị thập nhất hồi) Mụ già thổi tắt đèn rồi đi ngủ.
2. (Động) Nói khoác. ◎ Như: "xuy ngưu" khoác lác.
3. (Động) Thôi động.
4. (Tính) Hỏng, tan vỡ, thất bại. ◎ Như: "tha môn đích hôn sự, tảo tựu xuy liễu" , việc cưới hỏi của họ đã tan vỡ rồi.
5. Một âm là "xúy". (Danh) Âm nhạc. ◎ Như: "cổ xúy" , "nạo xúy" đều là tên những khúc nhạc đời xưa cả.
6. (Danh) "Cổ xúy" đội nhạc thời xưa (trình diễn cho vua quan, làm nghi trượng, v.v.).
7. (Danh) Chỉ gió. ◇ Vi Trang : "Địch thanh tùy vãn xúy, Tùng vận kích diêu châm" , (Tam dụng vận ) Tiếng địch theo gió chiều, Đàn thông vẳng chày xa.

Từ điển Thiều Chửu

① Thổi, như xuy tiêu thổi tiêu, xuy địch thổi sáo, v.v.
② Một âm là xúy. Cổ xúy , nạo xúy đều là tên khúc nhạc đời xưa cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thổi: Thổi tắt đèn;
② Thổi (nhạc cụ) Thổi sáo;
③ (khn) Nói khoác, khoác lác: Anh đừng nói khoác;
④ (khn) Hỏng mất, thất bại, cắt đứt: Xem chừng việc này đến hỏng mất thôi; Tình bạn của họ coi như là cắt đứt rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng miệng mà thổi hơi ra ngoài — Phát thành hơi. Td: Phong xuy ( gió thổi ) — Một âm khác là Xúy. Xem Xúy.

Từ ghép 15

xúy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thổi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thổi. § Theo nhiều nghĩa: hà hơi, tấu nhạc khí loại như ống sáo, không khí lưu động, ... ◎ Như: "xuy tiêu" thổi tiêu, "xuy địch" thổi sáo, "phong xuy vũ đả" gió thổi mưa đập. ◇ Thủy hử truyện : "(Diêm bà) xuy diệt đăng, tự khứ thụy liễu" (), (Đệ nhị thập nhất hồi) Mụ già thổi tắt đèn rồi đi ngủ.
2. (Động) Nói khoác. ◎ Như: "xuy ngưu" khoác lác.
3. (Động) Thôi động.
4. (Tính) Hỏng, tan vỡ, thất bại. ◎ Như: "tha môn đích hôn sự, tảo tựu xuy liễu" , việc cưới hỏi của họ đã tan vỡ rồi.
5. Một âm là "xúy". (Danh) Âm nhạc. ◎ Như: "cổ xúy" , "nạo xúy" đều là tên những khúc nhạc đời xưa cả.
6. (Danh) "Cổ xúy" đội nhạc thời xưa (trình diễn cho vua quan, làm nghi trượng, v.v.).
7. (Danh) Chỉ gió. ◇ Vi Trang : "Địch thanh tùy vãn xúy, Tùng vận kích diêu châm" , (Tam dụng vận ) Tiếng địch theo gió chiều, Đàn thông vẳng chày xa.

Từ điển Thiều Chửu

① Thổi, như xuy tiêu thổi tiêu, xuy địch thổi sáo, v.v.
② Một âm là xúy. Cổ xúy , nạo xúy đều là tên khúc nhạc đời xưa cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thổi: Thổi tắt đèn;
② Thổi (nhạc cụ) Thổi sáo;
③ (khn) Nói khoác, khoác lác: Anh đừng nói khoác;
④ (khn) Hỏng mất, thất bại, cắt đứt: Xem chừng việc này đến hỏng mất thôi; Tình bạn của họ coi như là cắt đứt rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thổi ống sáo. Td: Cổ xúy ( đánh trống thổi sáo ) — Thổi phồng, khuyến khích, thúc đẩy. Td: Cổ xúy.

Từ ghép 1

nữu
chǒu ㄔㄡˇ, niǔ ㄋㄧㄡˇ

nữu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chỗ để buộc dây
2. cúc áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái núm. ◎ Như: "ấn nữu" cái núm ấn. ◇ Thuyết văn : "Hoàng Đế lục tỉ giai ngọc li hổ nữu" Sáu cái tỉ của Hoàng Đế đều bằng ngọc, núm hình con li con hổ.
2. (Danh) Cái khuy, cái cúc áo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cương giải khai liễu nữu tử, bị Tập Nhân tương thủ thôi khai, hựu tự khấu liễu" , , (Đệ nhị thập nhất hồi) Vừa cởi được một cái khuy áo, đã bị Tập Nhân lấy tay hất ra, tự cài ngay lại.
3. (Danh) Cái chỗ để cột dây hoặc móc lại nơi đồ vật.
4. (Danh) Họ "Nữu".
5. (Động) Buộc, thắt. ◎ Như: "nữu khấu" cài khuy áo.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chỗ để cột dây.
② Cái cúc áo. Phàm vật gì nhân móc lại mới chặt đều gọi là nữu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xem [niư];
②【】điện nữu [diàn niư] Nút điện;
③ [Niư] (Họ) Nữu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cúc áo ( nút áo ) — Nút giây.
jū ㄐㄩ, zū ㄗㄨ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tô thuế
2. cho thuê

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thuế ruộng. ◎ Như: "điền tô" thuế ruộng.
2. (Danh) Thuế, tiền thu thuế. ◇ Sử Kí : "Lí Mục vi Triệu tướng cư biên, quân thị chi tô giai tự dụng hưởng sĩ, thưởng tứ quyết ư ngoại, bất tòng trung nhiễu dã" , ,  , (Trương Thích Chi truyện ) Lí Mục làm tướng nước Triệu, ở biên thùy, thuế thu ở chợ đều tự dùng để khao quân sĩ, việc tưởng thưởng đều quyết định ở ngoài (không phải theo lệnh trung ương), triều đình không phiền hà can thiệp.
3. (Danh) Tiền thuê, tiền mướn. ◎ Như: "phòng tô" tiền thuê nhà.
4. (Động) Cho thuê. ◎ Như: "tô ốc" cho thuê nhà.
5. (Động) Đi thuê, thuê. ◎ Như: "tô nhất gian phòng tử" thuê một gian nhà, "xuất tô xa" xe taxi.

Từ điển Thiều Chửu

① Thuế ruộng, bán ruộng cho người cấy thuê cũng gọi là điền tô .
② Cho thuê, phàm lấy vật gì cho người mượn dùng để lấy tiền thuê dều gọi là tô. Như các nước mượn đất nước Tàu sửa sang buôn bán theo chính trị mình gọi là tô giới .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thuê: Thuê một chiếc ô tô;
② Cho thuê, cho... thuê: Cái nhà này đã có người ta thuê rồi;
③ Tiền thuê, tô: Tiền (thuê) nhà; Thu tô; Giảm tô;
④ (cũ) Thuế, thuế điền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuế ruộng — Chỉ chung thuế má — Thuê mướn của người khác — Cho thuê.

Từ ghép 11

qiú ㄑㄧㄡˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. một chức quan coi về việc rượu
2. ông tướng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rượu.
2. (Danh) Một chức quan thời cổ, coi về việc rượu. § Cũng gọi là "đại tù" .
3. (Danh) Ngày xưa gọi bộ lạc của dân tộc thiểu số là "tù" .
4. (Danh) Thủ lĩnh bộ lạc thời xưa. ◎ Như: "tù trưởng" người đứng đầu bộ lạc.
5. (Danh) Người đứng đầu một tổ chức hay đoàn thể, trùm, lĩnh thủ. ◎ Như: "tặc tù" đầu sỏ quân giặc. ◇ Nguyễn Trãi : "Xuẩn nhĩ man tù cảm khấu biên" (Hạ tiệp ) Tên cầm đầu lũ mọi rợ ngu xuẩn kia dám quấy phá biên cương.
6. (Động) Thành công, hoàn thành. ◇ Thi Kinh : "Tự tiên công tù hĩ" (Đại nhã , Quyển a ) Như hoàn thành công nghiệp của tiên quân vậy.
7. (Động) Tụ tập. ◇ Dương Hùng : "Âm tù tây bắc, dương thượng đông nam" 西, (Thái huyền , Huyền đồ ) (Vào mùa xuân và mùa hè) khí âm tụ tập ở tây bắc, khí dương tràn đầy ở đông nam.

Từ điển Thiều Chửu

① Một chức quan đầu coi về việc rượu. Vì thế nên người đứng đầu một đoàn thể gọi là tù trưởng .
② Chọn. Như Kinh Thi có câu: Tự tiên công tù hĩ chọn làm nên được cái công của tiên quân.
③ Rượu ngấu.
④ Ông tướng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】tù trưởng [qiúzhăng] Tù trưởng, tiểu vương (những người đứng đầu bộ lạc): Các tiểu vương quốc A-rập thống nhất;
② Thủ lĩnh, đầu sỏ, trùm: Đầu sỏ giặc cướp, trùm thổ phỉ;
③ (văn) Chức quan coi về việc rượu (thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rượu ngon, để lâu năm — Người đứng đầu — Dùng như chữ Tù.

Từ ghép 3

tinh
jīng ㄐㄧㄥ, jìng ㄐㄧㄥˋ, qíng ㄑㄧㄥˊ

tinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gạo đã giã
2. tinh túy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gạo giã trắng, thuần, sạch, tốt. ◇ Luận Ngữ : "Tự bất yếm tinh, khoái bất yếm tế" , (Hương đảng ) Cơm ăn không ngán gạo trắng tốt, gỏi thích thứ thái nhỏ (cơm càng trắng tinh càng thích, gỏi thái càng nhỏ càng ngon).
2. (Danh) Vật chất đã được trừ bỏ phần tạp xấu, đã được luyện cho thuần sạch. ◎ Như: "tửu tinh" rượu lọc, chất tinh của rượu, "hương tinh" hương liệu tinh chế, "tinh diêm" muối ròng.
3. (Danh) Tâm thần. ◎ Như: "tụ tinh hội thần" tập trung tinh thần, chuyên tâm nhất ý.
4. (Danh) Tinh linh, linh hồn.
5. (Danh) Thần linh, yêu, quái. ◎ Như: "sơn tinh" thần núi, "hồ li tinh" giống ma quái hồ li.
6. (Danh) Tinh khí. ◇ Lưu Hướng : "Chí ư đại thủy cập nhật thực giả, giai âm khí thái thịnh nhi thượng giảm dương tinh" , (Thuyết uyển , Biện vật ).
7. (Danh) Tinh dịch của đàn ông. ◎ Như: "di tinh" bệnh chảy tinh dịch thất thường, "xạ tinh" bắn tinh dịch.
8. (Danh) Họ "Tinh".
9. (Động) Giã gạo cho thật trắng.
10. (Động) Làm cho kĩ, cho tốt (tinh chế).
11. (Động) Thông thạo, biết rành. ◎ Như: "tinh thông" biết rành, thông thạo, "tố tinh thư pháp" vốn thông thư pháp.
12. (Tính) Kĩ càng, tỉ mỉ. § Đối lại với "thô" . ◎ Như: "tinh tế" tỉ mỉ, "tinh mật" kĩ lưỡng.
13. (Tính) Đẹp, rất tốt. ◎ Như: "tinh phẩm" vật phẩm tốt.
14. (Tính) Giỏi, chuyên. ◎ Như: "tinh binh" quân giỏi, quân tinh nhuệ.
15. (Tính) Sáng, tỏ. ◎ Như: "nhật nguyệt tinh quang" mặt trời mặt trăng sáng tỏ.
16. (Tính) Sạch, trong, tinh khiết.
17. (Tính) Thông minh, thông tuệ. ◇ Quốc ngữ : "Thậm tinh tất ngu" (Tấn ngữ nhất ).
18. (Tính) Ẩn vi áo diệu.
19. (Phó) Rất, quá, cực kì. ◎ Như: "tinh thấp" ẩm thấp quá, "tinh sấu" rất gầy gò.
20. (Phó) Hết cả, toàn bộ. ◇ Lão tàn du kí : "Tứ bách đa ngân tử hựu thâu đắc tinh quang" (Đệ thập cửu hồi) Bốn trăm bạc đều thua hết sạch.

Từ điển Thiều Chửu

① Giã gạo cho trắng tinh (gạo ngon).
② Phàm đem vật ngoài trừ đi cho nó sạch hết cũng gọi là tinh, như tinh quang sạch bóng.
③ Vật gì đã lọc bỏ hết chất xấu rồi đều gọi là tinh.
④ Tinh tế, lòng nghĩ chu đáo kĩ lưỡng gọi là tinh, như tinh minh .
⑤ Biết đến nơi, như tố tinh thư pháp vốn tinh nghề viết. Học vấn do chuyên nhất mà mau tiến gọi là tinh tiến .
⑥ Tinh thần , tinh lực đều nói về phần tâm thần cả.
⑦ Tinh, như sơn tinh giống tinh ở núi.
⑧ Tinh tủy, một chất máu tốt đúc nên thành ra một nguyên chất sinh đẻ của các loài động vật, như di tinh bệnh cứ tự nhiên tinh cũng thoát bật ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tinh luyện, đã luyện, tinh chế, kết tinh, cất: Đồng tinh luyện; Muối cất;
② Tinh, thuần chất:Tinh dầu;
③ Đẹp, tuyệt, giỏi, tinh, tốt: Biểu diễn hay tuyệt; Tinh túy; Đã tốt lại yêu cầu tốt hơn;
④ Tinh, tinh tế, khéo, kĩ càng, tỉ mỉ: Tinh xảo; Tính toán kĩ càng;
⑤ Khôn: Thằng này khôn thật;
⑥ Tinh thông, thông thạo: Tinh thông châm cứu;
⑦ Tinh thần, sức lực: Mất tinh thần, uể oải; Tinh thần mệt mỏi sức lực cạn kiệt;
⑧Tinh, tinh dịch: Xuất tinh; Thụ tinh;
⑨ Yêu tinh: Con yêu tinh hại người; Yêu tinh ở núi;
⑩ (đph) Quá, rất: Đường quá hẹp;
⑪ Trừ sạch.【】tinh quang [jingguang] Hết nhẵn, hết sạch: 西 Tôi bị mất cắp, của cải hết sạch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạt gạo được giã thật trắng — Tốt nhất, không lẫn lộn thứ xấu — Luyện tới chỗ khéo léo. Đoạn trường tân thanh : » Khen rằng bút pháp đã tinh «. — Ma quỷ. Tục ngữ: » Tinh cây đa, ma cây gạo, cú cáo cây đề « — Chỉ sự ranh mãnh, khôn vặt — Chất lỏng từ bộ phận sinh dục giống đực tiết ra lúc giao hợp.

Từ ghép 51

kì, kỳ
qí ㄑㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cờ. ◎ Như: "kì xí" cờ xí, "quốc kì" cờ hiệu của một nước.
2. (Danh) Người "Mãn Thanh" 滿 gọi là "Kì nhân" .
3. (Danh) Thời nhà Thanh Mông Cổ, khu vực hành chánh tương đương với "huyện" .
4. (Danh) Ngày xưa cho vẽ hình gấu hổ lên lụa gọi là "kì".
5. (Danh) Họ "Kì".

Từ ghép 13

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lá cờ

Từ điển Thiều Chửu

① Cờ, dùng vải hay lụa buộc lên cái cán để làm dấu hiệu gọi là kỉ.
② Người Mãn Thanh gọi là kì nhân .
③ Ngày xưa cho vẽ hình gấu hổ lên lụa gọi là kì.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cờ: Kéo cờ; Cờ im trống lặng;
② Cấp hành chính ngang với cấp huyện ở Khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc: Huyện tự trị Ơ-luân-xuân;
③ Huy hiệu;
④ Người Mãn Thanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lá cờ — Tên khu vực hành chánh tại các vùng Mông Cổ và Thanh Hải.

Từ ghép 6

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.