tẩy táo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tắm

Từ điển trích dẫn

1. Tắm rửa. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Đả phát nhân lai thỉnh tha huynh đệ lưỡng cá đáo tao phòng lí khứ tẩy táo" (Đệ tứ ngũ hồi).
2. Bơi lội. ◇ Thẩm Tòng Văn : "Ngã môn tẩy táo khả thường thường đáo thượng du nhất điểm khứ, na lí nhân kí ngận thiểu, thủy hựu cực thâm, đối ngã môn tài toán hợp thức" , , , (Tòng văn tự truyện , Ngã thượng hứa đa khóa nhưng nhiên bất phóng hạ na nhất bổn đại thư ).
3. Ngày xưa chỉ xướng kĩ hoàn lương rồi lại đi mại dâm.

Từ điển trích dẫn

1. Phân tích cặn kẽ. ◇ Minh sử : "Nhi thổ ti danh mục hào tạp, nan dĩ lũ tích" , (Vân Nam thổ ti truyện tự ).

Từ điển trích dẫn

1. Thong dong, nhàn dật. ◇ Vương Duy : "Thanh xuyên đái trường bạc, Xa mã khứ nhàn nhàn" , (Quy Tung san tác ).
2. Rộng rãi, bao quát. ◇ Trang Tử : "Đại trí nhàn nhàn, tiểu trí gian gian" , (Tề vật luận ) "Biết lớn" (đại trí): biết một cách bao trùm, rộng rãi; "biết nhỏ" (tiểu trí): biết một cách chia lìa, vụn vặt.
3. Dáng dao động. ◇ Hán Thư : "Nhung xa thất chinh, Xung bành nhàn nhàn" , (Tự truyện hạ ).
4. Bi bô. § Tiếng trẻ con học nói. ◇ Kim Bình Mai : "... tài học nhàn nhàn. Tha hựu hội ngoan, thành nhật chỉ thích cầu nhi sái tử" ... . , (Đệ tam thập ngũ hồi).

phân phát

phồn thể

Từ điển phổ thông

phân phát, phân chia

Từ điển trích dẫn

1. Phân phái nhân viên đi nhậm chức.
2. Phân phối, phát cho. ◇ Thái Đình Khải tự truyện : "Chiêu đãi viên phân phát ca phê, miến bao các vật dữ thừa khách sung tảo xan" , (Chu du liệt quốc ) Chiêu đãi viên phân phát cà phê, bánh mì các thứ cho hành khách ăn sáng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia ra mà đưa cho nhiều người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một truyện nôm, không rõ tác giả, được viết theo thể Lục bát, nói về cuộc gặp gỡ giữa một nho sĩ đời Lê là Trần Tú Uyên và một tiên nữ là Giáng Kiều — Tên một truyện viết bằng Hán văn trong cuốn Tục Tuyền kì của bà Đoàn Thị Điểm, cũng có nội dung tương tự. Xem tiểu truyện tác giả ở vần Điểm.
từ
cí ㄘˊ, sì ㄙˋ

từ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. miếu thờ thần, nhà thờ
2. cúng tế

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lễ tế mùa xuân.
2. (Danh) Miếu, đền thờ. ◇ Viên Khang : "Việt Vương Câu Tiễn kí đắc bình Ngô, xuân tế tam giang, thu tế ngũ hồ, nhân dĩ kì thì vi chi lập từ, thùy chi lai thế, truyền chi vạn tải" , , , , , (Việt tuyệt thư , Đức tự ngoại truyện).
3. (Danh) Gọi tắt của "từ lộc" 祿. § Tên chức quan đời Tống: Đại thần bãi chức, lo việc quản lí cung quan đạo giáo, không có chức sự, chỉ mượn tên hưởng bổng lộc.
4. (Động) Cúng tế. ◇ Thư Kinh : "Duy nguyên tự thập hữu nhị nguyệt Ất Sửu, Y Duẫn từ vu tiên vương" , (Y huấn ) Vào năm thứ nhất tháng mười hai Ất Sửu, Y Doãn cúng tế tiên vương.
5. (Động) Làm lễ cúng tế báo tạ thần minh (sau khi cầu phúc, được thần minh đáp ứng). ◇ Chu Lễ : "Đại tai, cập chấp sự đảo từ vu thượng hạ thần kì" , (Xuân quan , Tiểu tông bá ).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðền thờ, nhà thờ.
② Cúng tế.
③ Tế xuân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đền thờ, nhà thờ họ. 【】từ đường [cítáng] (cũ) a. Từ đường, nhà thờ tổ tiên; b. Đền thờ (kẻ có công đức hoặc quỷ thần);
② (văn) Cúng tế;
③ (văn) Tế xuân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà thờ tổ tiên — Miếu thờ thần — Cuộc cúng tế vào mùa xuân.

Từ ghép 8

ngu
yú ㄩˊ

ngu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dự liệu, tính toán trước
2. yên vui
3. họ Ngu, nước Ngu, đời nhà Ngu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dự liệu, ước đoán. ◇ Tân Đường Thư : "Lỗ bất ngu quân chí, nhân đại hội" , (Lí Tự Nghiệp truyện ) Lỗ không dự liệu quân đến, do đó bị thua vỡ lở.
2. (Động) Lo lắng, ưu lự. ◎ Như: "tại tại khả ngu" đâu đâu cũng đáng lo cả. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiên vận hợp hồi, thừa tướng thiên hồi Trường An, phương khả vô ngu" , , (Đệ lục hồi) Vận trời xoay vần, nay thừa tướng thiên đô về Trường An, mới khỏi lo được.
3. (Động) Nghi ngờ. ◇ Thi Kinh : "Vô nhị vô ngu" (Lỗ tụng , Bí cung ) Chớ hai lòng chớ nghi ngờ.
4. (Động) Lừa gạt. ◎ Như: "nhĩ ngu ngã trá" lừa phỉnh lẫn nhau. ◇ Tả truyện : "Ngã vô nhĩ trá, nhĩ vô ngã ngu" , (Tuyên Công thập ngũ niên ) Tôi không dối gạt ông, ông không lừa phỉnh tôi.
5. (Danh) Nhà "Ngu" (trong khoảng 2697-2033 trước Tây lịch). Vua "Thuấn" , được vua "Nghiêu" trao ngôi vua, lập ra nhà "Ngu".
6. (Danh) Nước "Ngu", chỗ con cháu vua Thuấn ở. Nay thuộc tỉnh "Sơn Tây" 西.
7. (Danh) Tế "Ngu", tế yên vị.
8. (Danh) Quan lại coi việc núi chằm.
9. (Danh) Họ "Ngu".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðo đắn, dự liệu.
② Sự lo. Như tại tại khả ngu đâu đâu cũng đều đáng lo cả.
③ Yên vui.
④ Nhà Ngu (trong khoảng 2697-2033 trước Tây lịch). Vua Thuấn được vua Nghiêu trao ngôi vua gọi là nhà Ngu.
⑤ Nước Ngu, chỗ con cháu vua Thuấn ở.
⑥ Họ Ngu.
⑦ Tế Ngu, tế yên vị.
⑧ Lầm.
⑨ Quan lại coi việc núi chằm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dự đoán, dự liệu, ước đoán;
② Lo lắng: Không phải lo đói rét; Đâu đâu cũng đáng lo cả;
③ Lừa bịp: Lừa gạt dối trá nhau;
④ (văn) Tế ngu (tế yên vị);
⑤ (văn) Lầm;
⑥ (văn) Quan coi việc núi chằm;
⑦ [Yú] Nhà Ngu (tên triều đại do vua Thuấn dựng nên);
⑧ [Yú] Nước Ngu (đời Chu, Trung Quốc);
⑨ [Yú] (Họ) Ngu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tính toán sắp xếp — Yên vui — Khinh lờn — Trông ngóng — Lo lắng. Bài Chiến Tụng Tây hồ phú của Phạm Thái có câu: » Quét thành thị hết loài gai góc, bốn phương đều đội đức vô ngu « ( Vô ngu tức chỉ người dân không còn phải lo lắng gì ) — Ngu tức Hữu ngu, triều đại vua Thuấn ( 2255-2206 tr. Kỉ-nguyên ). Vua Thuấn rất có hiếu, mẹ mất sớm, cha vì nghe theo gì ghẻ nên thường bạc đãi vua Thuấn và cố hại nhiều lần nhưng vua Thuấn không chết. Tương truyền vua làm ruộng, trời giúp voi cày. Vua Nghiêu nghe là người hiền mới phế thái tử nhường ngôi lại cho ông và gả luôn hai người con gái là Nga Hoàng, Nữ Anh. Sau vua Thuấn nhường ngôi lại vua Võ. » Chúa Sánh Chúa Đường Ngu, tôi ví tôi Tắc Khiết « ( Sãi Vãi ) — Tên một triều đại cổ Trung Hoa, tức triều vua Thuấn, 2255 tới 2204 trước TL.

Từ ghép 5

bảng
bǎng ㄅㄤˇ

bảng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái bảng
2. yết thị

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tấm bảng. § Thông "bảng" .
2. (Danh) Tở cáo thị dán nơi công cộng. ◇ Bắc Tề Thư : "Sổ xử kiến bảng, vân hữu nhân gia nữ bệnh, nhược hữu năng trị sái giả, cấu tiền thập vạn" , , , (Mã Tự Minh truyện ) Mấy nơi thấy yết thị, nói rằng có nhà có con gái bị bệnh, nếu có người chữa khỏi được, sẽ thưởng tiền mười vạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bảng.
② Yết thị.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tấm bảng;
② Yết thị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thẻ — Đưa ra cho thấy.

Từ ghép 1

tòng sự

phồn thể

Từ điển phổ thông

đảm trách, gánh vác, tiến hành công việc

Từ điển trích dẫn

1. Đảm trách, làm nghề, giữ việc. ◎ Như: "tòng sự nông canh" .
2. Làm việc, tiến hành công việc. ◎ Như: "cần miễn tòng sự" .
3. Để tâm lực vào, đem hết sức làm việc nào đó. ◇ Quốc ngữ : "Thì vũ kí chí (...) dĩ đán mộ tòng sự ư điền dã" (...) (Tề ngữ ) Mùa mưa đến (...) sáng chiều chuyên chú làm việc đồng áng.
4. Chỉ nhậm chức. ◇ Hàn Dũ : "Dũ thường tòng sự ư Biện, Từ nhị phủ, lũ đạo ư lưỡng châu gian" , (Trương Trung Thừa truyện hậu tự ).
5. Trừng phạt, xử trí. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Cảm hữu trở đại nghị giả, dĩ quân pháp tòng sự" , (Đệ tứ hồi) Ai dám ngăn trở việc lớn này, thì ta sẽ lấy phép quân trị tội.
6. Tùy tùng, phụng sự. ◇ Ngưu Tăng Nhụ : "Hướng mộ tiên sanh cao trục, nguyện tòng sự tả hữu nhĩ" , (Huyền quái lục , Trương Tá ).
7. Hoành hành.
8. Tên chức quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Theo việc, làm việc.
thư
shū ㄕㄨ

thư

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. giải, gỡ
2. hoãn lại

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thong thả, chậm rãi.
2. (Tính) Thừa thãi, sung túc. ◇ Tô Thức : "Tuế phong nhân thư" (Dữ khai nguyên minh sư thư ) Năm được mùa người ta sung túc.
3. (Động) Giải trừ, bài trừ. ◇ Tả truyện : "Tự hủy kì gia, dĩ thư Sở quốc chi nạn" , (Trang Công tam thập niên ) Tự phá hủy nhà mình, giải trừ nạn cho nước Sở.
4. (Động) Tháo ra, tuôn ra, bày dãi. § Thông "trữ" . ◇ Lục Du : "Lãn bất cận bút nghiễn, Hà dĩ thư u tình?" , (Thu tứ ) Lười biếng không gần bút mực, Lấy gì bày dãi u tình?

Từ điển Thiều Chửu

① Hoãn.
② Giải, gỡ, như hủy gia thư nạn phá nhà gỡ nạn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cởi, gỡ, giải trừ: Giải trừ khó khăn nguy hiểm; Vượt qua tai họa;
② Hoãn, thư hoãn, hòa hoãn;
③ Dư dật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chậm rãi — Cởi bỏ đi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.