mâu
móu ㄇㄡˊ

mâu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con ngươi mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con ngươi mắt. § Cũng như "nhãn châu" .
2. (Danh) Mắt. ◎ Như: "minh mâu hạo xỉ" mắt sáng răng trắng. ◇ Trần Nhân Tông : "Tam thiên thế giới nhập thi mâu" (Đại Lãm Thần Quang tự ) Ba nghìn thế giới thu vào mắt (nhà) thơ.

Từ điển Thiều Chửu

① Mâu tử con ngươi mắt. Cũng gọi là nhãn châu .

Từ điển Trần Văn Chánh

Con mắt, con ngươi: Mắt sáng răng trắng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngươi mắt.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa gọi thiên tử hoặc chư hầu là "quân vương" . ◇ Bạch Cư Dị : "Thiên sanh lệ chất nan tự khí, Nhất triêu tuyển tại quân vương trắc" , (Trường hận ca ) Trời sinh ra chất đẹp đẽ, khó có thể bỏ đi được, Một sáng kia, (thiếu nữ) được tuyển vào ở bên quân vương.
2. Tiếng tôn xưng các vua.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông vua. Cung oáng ngâm khúc có câu: » Vẻ vưu vật trăm chiều chải chuốt, Lòng quân vương chi chút trên tay «.

công nhiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

làm một cách công khai, thực hiện công khai

Từ điển trích dẫn

1. Ngang nhiên, không nể nang gì cả. ◇ Đỗ Phủ : "Nhẫn năng đối diện vi đạo tặc, Công nhiên bão mao nhập trúc khứ" , (Mao ốc vi thu phong sở phá ca ) Nhẫn tâm làm giặc cướp ngay trước mặt ta, Ngang nhiên ôm cỏ tranh vô bụi trúc.
2. Công khai, không che giấu. ☆ Tương tự: "công khai" . ★ Tương phản: "ám lí" . ◇ Cổ kim tiểu thuyết : "Trước tử đích phụ nhân kiến Tư Ôn, tứ mục tương đổ, bất cảm công nhiên chiêu hô" , , (Dương Tư Ôn Yến san phùng cố nhân ) Người đàn bà mặc áo tím trông thấy Tư Ôn, bốn mắt nhìn nhau, không dám công khai lên tiếng gọi.
3. Hoàn toàn. ◇ Tây du kí 西: "Na quái đạo: Nhĩ ngạnh trước đầu cật ngô nhất bính. Đại Thánh công nhiên bất cụ" : . (Đệ nhị thập nhất hồi) Con yêu quái nói: Mi cứng đầu nhỉ, hãy nếm một cán gậy của ta đây. Đại Thánh hoàn toàn không sợ sệt gì cả.
4. Hơn nữa, mà vẫn, cánh nhiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rõ ràng như vậy, ai cũng thấy.

cố hương

phồn thể

Từ điển phổ thông

quê cũ, quê hương

Từ điển trích dẫn

1. Làng xưa, quê cũ. ◇ Sử Kí : "Đại phong khởi hề vân phi dương, Uy gia hải nội hề quy cố hương" , (Cao Tổ bản kỉ ).
2. ☆ Tương tự: "lão gia" , "cố lí" , "gia hương" , "gia viên" , "hương lí" , "tử lí" , "tử hương" , "tang tử" .
3. ★ Tương phản: "tha phương" , "tha hương" , "dị hương" , "dị vực" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làng xưa. Quê cũ.

Từ điển trích dẫn

1. Người làm thơ phú văn chương. § "Mặc" nghĩa là mực. Nghĩa bóng: văn tự, văn chương, tri thức. ◇ Tây du kí 西: "Nhĩ khán na Trường An thành lí, hành thương tọa cổ, công tử vương tôn, mặc khách văn nhân, đại nam tiểu nữ, vô bất tranh khán khoa tưởng" , , , , , (Đệ thập nhị hồi) Ngươi xem trong thành Trường An, kẻ buôn người bán, công tử vương tôn, tao nhân mặc khách, trai lớn gái nhỏ, có ai mà không tranh giành khoe khoang đâu.
2. ☆ Tương tự: "thi nhân" , "tao nhân" , "văn nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chuộng văn thơ.
luân
lún ㄌㄨㄣˊ

luân

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. luân thường, đạo lý
2. loài, bực

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đạo lí bình thường giữa con người với nhau. ◎ Như: "ngũ luân" năm quan hệ đạo thường thời xưa phải noi theo gồm: quân thần, phụ tử, huynh đệ, phu thê, bằng hữu. § Cũng gọi là "ngũ thường" .
2. (Danh) Điều lí, mạch lạc, thứ tự. ◎ Như: "ngữ vô luân thứ" nói năng lộn xộn quàng xiên, không có thứ tự mạch lạc.
3. (Danh) Loài, bực. ◎ Như: "siêu quần tuyệt luân" tài giỏi vượt bực.
4. (Danh) Họ "Luân".
5. (Động) So sánh. ◇ Trần Tử Ngang : "Thật vi thì bối sở cao, nhi mạc cảm dữ luân dã" , (Đường Đệ Tư mộ chí minh ) Thật là bậc cao cả đương thời, không ai dám sánh cùng.

Từ điển Thiều Chửu

① Thường, như luân lí cái đạo thường người ta phải noi theo.
② Loài, bực, như siêu quần tuyệt luân tài giỏi hơn cả các bực.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhân luân, luân thường: Luân thường; Ngũ luân;
② Nền nếp, thứ tự: Thứ tự;
③ Sự so sánh, người ngang hàng, cùng loại, ngang nhau: Không đâu vào đâu; Không gì sánh bằng; Tuyệt luân;
④ [Lún] (Họ) Luân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bọn. Loại — Thứ tự — Lẽ phải ở đời. Cách cư xử trong cuộc sống.

Từ ghép 21

binh pháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

binh pháp, phép dùng binh

Từ điển trích dẫn

1. Sách lược, phương pháp huấn luyện quân đội và tác chiến. § Ngày nay gọi là "quân sự học" . ☆ Tương tự: "binh thư" , "chiến thuật" . ◇ Sử Kí : "Tả Khâu thất minh, quyết hữu Quốc Ngữ; Tôn Tử tẫn cước, nhi luận binh pháp" , ; , (Thái sử công tự tự ) Tả Khâu Minh lòa rồi mới có bộ Quốc Ngữ; Tôn Tẫn cụt chân rồi mới luận về binh pháp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách cầm quân.

Từ điển trích dẫn

1. Cáo giác, tố cáo người phạm tội. ◇ Thủy hử truyện : "Ngân tử tịnh thư đô nã khứ liễu, vọng Hoa Âm huyện lí lai xuất thú" , (Đệ nhị hồi) Bạc và thư lấy rồi, đến huyện Hoa Âm cáo giác.
2. Tự thú. ◇ Dương Hiển Chi : "Ngã đạp môn tiến khứ, gian phu tẩu thoát, tiểu nhân tương thê tử sát liễu, kim lai xuất thú" , , , (Khốc hàn đình ) Tôi đạp cửa vào, gian phu chạy thoát, tiểu nhân giết vợ xong, nay đến tự thú.

Từ điển trích dẫn

1. Đứa trẻ con. ◇ Trang Tử : "Hoàng Đế viết: Dị tai tiểu đồng" : (Từ Vô Quỷ ).
2. Thằng hầu, đồng bộc. ◇ Phạm Thành Đại : "Tiểu đồng tam hoán tiên sanh khởi, Nhật mãn đông song noãn tự xuân" , 滿 (Hí thư tứ tuyệt ).
3. Thời xưa phu nhân chư hầu khiêm xưng là "tiểu đồng" . ◇ Luận Ngữ : "Bang quân chi thê, quân xưng chi viết phu nhân, phu nhân tự xưng viết tiểu đồng" , , (Quý thị ).
4. Vua khi để tang tự xưng là "tiểu đồng" . ◇ Tả truyện : "Phàm tại tang, vương viết tiểu đồng, công hầu viết tử" , , (Hi Công cửu niên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứa trẻ nhỏ — Đứa nhỏ hầu hạ trong nhà. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Dăm ba chú tiểu đồng lếch thếch «.
truyến, truyền, truyện
chuán ㄔㄨㄢˊ, zhuàn ㄓㄨㄢˋ

truyến

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Truyện (tác phẩm văn học, tiểu thuyết): 《》Truyện Thủy hử;
② Truyện (sách giải thích kinh văn): Kinh truyện;
③ Truyện kí, tiểu sử: Tiểu sử Hưng Đạo Đại Vương; Tiểu sử, tự truyện;
④ (văn) Nhà trạm, nhà khách: Lập nhà khách miễn phí, giống như nhà trạm thời nay (Tam quốc chí);
⑤ (văn) Xe trạm (loại xe ngựa thời xưa dùng để truyền đạt mệnh lệnh): Không dùng xe trạm (Hàn Phi tử: Dụ lão);
⑥ (văn) Xe chở người cho phủ quan (thời xưa). Xem [chuán].

truyền

giản thể

Từ điển phổ thông

truyền

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Truyền (bá): Truyền tới dồn dập; Truyền tin;
② Truyền lại, trao cho: Truyền bóng; Truyền nghề;
③ (luật) Gọi, đòi: Gọi người làm chứng; Gọi vào yết kiến;
④ Dẫn: Dẫn nhiệt, truyền nhiệt;
⑤ Lây, truyền nhiễm: Bệnh này hay lây (truyền nhiễm);
⑥ Truyền thần, truyền cảm: Cây bút truyền thần;
⑦ Truyền (lại cho): Môn thuốc gia truyền;
⑧ (văn) Con dấu để làm tin, bằng chứng: Khắc giả con dấu làm tin ra khỏi cửa ải về nhà (Hán thư: Ninh Thành truyện). Xem [zhuàn].

Từ ghép 20

truyện

giản thể

Từ điển phổ thông

truyện

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Truyện (tác phẩm văn học, tiểu thuyết): 《》Truyện Thủy hử;
② Truyện (sách giải thích kinh văn): Kinh truyện;
③ Truyện kí, tiểu sử: Tiểu sử Hưng Đạo Đại Vương; Tiểu sử, tự truyện;
④ (văn) Nhà trạm, nhà khách: Lập nhà khách miễn phí, giống như nhà trạm thời nay (Tam quốc chí);
⑤ (văn) Xe trạm (loại xe ngựa thời xưa dùng để truyền đạt mệnh lệnh): Không dùng xe trạm (Hàn Phi tử: Dụ lão);
⑥ (văn) Xe chở người cho phủ quan (thời xưa). Xem [chuán].

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.