phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự lí. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Tâm bất nhược nhân, tắc bất tri ác, thử chi vị bất tri loại dã" 心不若人, 則不知惡, 此之謂不知類也 (Cáo tử thượng 告子上) Lòng không như người, thì không biết xấu ác, đấy gọi là không biết sự lí.
3. (Danh) Phép tắc. ◇ Lễ Kí 禮記: "Hạ chi sự thượng dã, thân bất chánh, ngôn bất tín, tắc nghĩa bất nhất, hành vô loại dã" 下之事上也, 身不正, 言不信, 則義不壹, 行無類也 (Truy y 緇衣) Bậc dưới thờ người trên, thân không ngay thẳng, lời không đủ tin, thì nghĩa không chuyên nhất, làm không có phép tắc.
4. (Danh) Lượng từ, đơn vị chỉ sự loại. ◎ Như: "lưỡng loại tình huống" 兩類情況 hai tình cảnh, "tam loại hóa vật" 三類貨物 ba thứ hóa vật.
5. (Danh) Tế "loại" (lễ tế trời không phải thời).
6. (Danh) Một loài rùa.
7. (Danh) Họ "Loại".
8. (Động) Giống, tương tự. ◎ Như: "họa hổ loại khuyển" 畫虎類犬 vẽ cọp giống như chó. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tự thử bất phục ngôn , thì tọa thì lập, trạng loại si" 自此不复言, 時坐時立, 狀類痴 (Tịch Phương Bình 席方平) Từ bấy giờ không nói năng gì nữa, lúc ngồi lúc đứng, dáng hệt như người ngây.
9. (Phó) Đại khái, đại để. ◎ Như: "đại loại" 大類 đại để, "loại giai như thử" 類皆如此 đại khái đều như vậy.
10. (Giới) Tùy theo. ◇ Tả truyện 左傳: "Tấn quân loại năng nhi sử chi" 晉君類能而使之 (Tương cửu niên 襄九年) Vua Tấn tùy theo khả năng mà sai khiến.
11. (Tính) Lành, tốt. ◇ Thi Kinh 詩經: "Khắc minh khắc loại" 克明克類 (Đại nhã 大雅, Hoàng hĩ 皇矣) Xem xét được phải trái và phân biệt được lành dữ.
Từ điển Thiều Chửu
② Giống. Không được giống gọi là bất loại 不類.
③ Dùng làm trợ ngữ từ. Như đại loại 大類 cũng như ta nói đại loại, đại khái vậy.
④ Lành, tốt.
⑤ Tùy theo.
⑥ Tế loại, lễ tế trời không phải thời.
⑦ Một loài rùa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giống: 類 乎神話 Giống như thần thoại; 畫虎 不成反類犬 Vẽ hổ ra chó; 其形不類生人之形 Hình dạng của nó không giống như người sống (Vương Sung: Luận hoành);
③ (văn) Đại loại, đại khái: 類非俗吏之所能爲也 Đại khái không phải là việc mà quan lại tầm thường có thể làm được (Hán thư: Giả Nghị truyện);
④ (văn) Lành, tốt;
⑤ (văn) Tùy theo;
⑥ (văn) Tế Loại (lễ tế trời không phải thời);
⑦ (văn) Điều lệ: 故法不能獨立,類不能自行 Vì vậy luật pháp không thể độc lập, điều lệ không thể tự thi hành ra được (Tuân tử: Quân đạo);
⑧ (văn) Một loài rùa;
⑨ [Lèi] (Họ) Loại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Một thể văn để tán dương, khen ngợi. ◎ Như: "Tửu đức tụng" 酒德頌 của "Lưu Linh" 劉伶.
3. (Danh) Lối văn kệ của nhà Phật.
4. (Động) Khen ngợi, xưng tán. ◎ Như: "ca công tụng đức" 歌功頌德.
5. (Động) Cầu chúc (thường dùng trong thư từ). ◎ Như: "kính tụng cận an" 敬頌近安.
6. (Động) Ngâm đọc, đọc rõ ràng. § Thông "tụng" 誦. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Tụng kì thi, độc kì thư, bất tri kì nhân khả hồ?" 頌其詩, 讀其書, 不知其人可乎 (Vạn Chương hạ 萬章下) (Đã) ngâm thơ ca (của người xưa), đọc sách truyện (của người xưa), (lẽ nào) mình chẳng biết (về sự tích của) người xưa sao?
7. Một âm là "dung". (Danh) Dung nghi. § Thông "dong" 容. ◎ Như: Ngày xưa viết "dong mạo" 頌貌, ngày nay viết 容貌.
8. (Tính) Khoan dung, bao dung. § Thông "dong" 容.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bài ca tụng: 英雄頌 Bài ca anh hùng;
③ (tôn) Bài tụng, bài kệ (trong kinh sách Phật giáo).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
Từ điển trích dẫn
2. Ở chỗ, do ở. ◇ Lí Đông Dương 李東陽: "Phù sở vị giáo, tất cung hành thật tiễn, bất chuyên tại hồ ngôn ngữ văn tự chi thô" 夫所謂教, 必躬行實踐, 不專在乎言語文字之粗 (Tống Nam Kinh Quốc tử tế tửu tạ công thi tự 送南京國子祭酒謝公詩序).
3. Để ý, lưu ý. § Thường dùng ở thể phủ định. ◎ Như: "mãn bất tại hồ" 滿不在乎 hoàn toàn không để ý. ◇ Từ Trì 徐遲: "Quá liễu bất nhất hội nhi, hựu truyền lai liễu đệ nhị thanh cự hưởng. Dự tiên hữu liễu cảnh cáo, vũ hội thượng đích nhân thính đáo tựu mãn bất tại hồ" 過了不一會兒, 又傳來了第二聲巨響. 預先有了警告, 舞會上的人聽到就滿不在乎 (Đệ nhất khỏa thải du thụ 第一棵采油樹).
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. gọi là
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bình luận, nói về. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử vị thiều, tận mĩ hĩ, hựu tận thiện dã" 子謂韶, 盡美矣, 又盡善也 (Bát dật 八佾) Khổng Tử nói về nhạc Thiều (của vua Thuấn): cực hay, lại vô cùng tốt lành.
3. (Động) Nói. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thùy vị Hà quảng?" 誰謂河廣 (Vệ phong 衛風, Hà quảng 河廣) Ai nói sông Hoàng Hà rộng?
4. (Động) Gọi là, gọi rằng. ◎ Như: "thử chi vị đại trượng phu" 此之謂大丈夫 thế mới gọi là bậc đại trượng phu.
5. (Động) Cho là. ◇ Tả truyện 左傳: "Thần vị quân chi nhập dã, kì tri chi hĩ" 臣謂君之入也, 其知之矣 (Hi Công nhị thập tứ niên 僖公二十四年) Thần cho rằng nhà vua vào (nước Tấn), thì chắc đã biết rồi.
6. (Động) Là. § Thông "vi" 為. ◇ Thi Kinh 詩經: "Túy nhi bất xuất, thị vị phạt đức" 醉而不出, 是謂伐德 (Tiểu nhã 小雅, Tân chi sơ diên 賓之初筵) Say mà không ra, là tổn hại đức.
7. (Động) Nhẫn chịu. § Cũng như "nại" 奈. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thiên thật vi chi, Vị chi hà tai?" 天實為之, 謂之何哉 (Bội phong 邶風, Bắc môn 北門) Trời thật đã làm như thế, Thì chịu chứ làm sao?
8. (Động) Khiến, để cho. § Cũng như "sử" 使, "nhượng" 讓. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tự thiên tử sở, Vị ngã lai hĩ" 自天子所, 謂我來矣 (Tiểu nhã 小雅, Xuất xa 出車) Từ chỗ thiên tử, Khiến ta đến đấy.
9. (Liên Với, và. § Cũng như "hòa" 和, "dữ" 與. ◇ Sử Kí 史記: "Tấn ư thị dục đắc Thúc Chiêm vi lục, Trịnh Văn Công khủng, bất cảm vị Thúc Chiêm ngôn" 晉於是欲得叔詹為僇,鄭文公恐, 不敢謂叔詹言 (Trịnh thế gia 鄭世家) Tấm do đấy muốn được Thúc Chiêm để giết, Trịnh Văn Công sợ, không dám nói với Thúc Chiêm.
10. (Danh) Ý nghĩa. ◎ Như: "vô vị chi sự" 無謂之事 việc không có nghĩa lí gì cả. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Oa mãnh minh vô vị" 蛙黽鳴無謂 (Tạp thi 雜詩) Cóc nhái kêu vô nghĩa.
11. (Danh) Họ "Vị".
Từ điển Thiều Chửu
② Bình luận. Như Luận ngữ nói Tử vị Nam Dung 子謂南容 đức thánh Khổng bình luận tư cách ông Nam Dung.
③ Gọi là. Như thử chi vị đại trượng phu 此之謂大丈夫 thế mới gọi là bậc đại trượng phu.
④ Rằng, dùng làm tiếng phát ngữ.
⑤ Nói.
⑥ Chăm, siêng.
⑦ Cùng.
⑧ Cùng nghĩa với chữ như 如.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gọi, gọi là, nhận là, cho là: 所謂 Gọi là, cái gọi là; 此之謂大丈夫 Như thế gọi là đại trượng phu (Mạnh tử); 竊謂在位之人才不足 Trộm cho là nhân tài tại vị không đủ dùng (Vương An Thạch: Thượng hoàng đế vạn ngôn thư);
③ Ý nghĩa: 無謂 Vô nghĩa lí; 何謂也? Nghĩa là gì thế?;
④ Bình luận, nói về: 子謂南容 Khổng Tử nói về (bình luận về) ông Nam Dung (Luận ngữ);
⑤ Chăm chỉ;
⑥ Cùng;
⑦ Như 如 (bộ 女);
⑧ Vì (dùng như 爲, bộ 爪): 何謂咀葯而死? Vì sao nuốt thuốc mà chết? (Hán thư).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Người có tài đức xuất chúng. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Cố thiên hạ chi hữu đức, thông vị chi quân tử" 故天下之有德, 通謂之君子 (Quân tử trai kí 君子齋記).
3. Tiếng vợ gọi chồng (thời xưa). ◇ Thi Kinh 詩經: "Vị kiến quân tử, Ưu tâm xung xung" 未見君子, 憂心忡忡 (Thiệu Nam 召南, Thảo trùng 草蟲) Chưa thấy được chồng, Lòng lo lắng không yên.
4. Tiếng tôn xưng người khác. § Cũng như "tiên sinh" 先生.
5. Rượu ngon.
6. Chỉ cây trúc (nhã hiệu). ◎ Như: "quân tử trúc" 君子竹.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Làng. § Ngày xưa, chỗ dân ở 25 nhà gọi là "lí".
3. (Danh) Xóm phường, hàng phố. ◎ Như: "lí hạng" 里巷 ngõ xóm, "lân lí" 鄰里 hàng xóm.
4. (Danh) Quê hương, quê nhà. ◎ Như: "cố lí" 故里 quê cũ. ◇ Giang Yêm 江淹: "Cát từ nhẫn ái, li bang khứ lí" 割慈忍愛, 離邦去里 (Biệt phú 別賦) Dứt bỏ mẹ cha, lìa xứ xa quê.
5. (Danh) Lượng từ: dặm (đơn vị chiều dài). § Ngày xưa 360 bước là một dặm; ngày nay, "công lí" 公里 là một nghìn thước (1000 m).
6. (Danh) Bên trong. § Thông 裡.
7. § Giản thể của 裏, 裡.
Từ ghép 25
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dặm
Từ điển phổ thông
2. lần lót áo
Từ điển Thiều Chửu
② Dặm, 360 bước là một dặm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phía trong: 裏屋 Nhà trong; 裏圈 Vòng trong;
③ Trong: 手裏 Trong tay; 箱子裏 Trong hòm; 話裏有話 Nói bóng;
④ Nơi, bên, đằng, phía: 這裏 Nơi đây; 那裏 Bên kia; 頭裏 Đằng trước;
⑤ [Lê] (Họ) Lí.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quê hương: 故里 Quê nhà;
③ Xóm, làng (thời xưa gồm 25 nhà);
④ Dặm (500 mét);
⑤ [Lê] (Họ) Lí.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Ân cần, chu đáo. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Thiên lí cố nhân tâm trịnh trọng, Nhất đoan hương khỉ tử phân uân" 千里故人心鄭重, 一端香綺紫氛氳 (Dữu Thuận Chi dĩ tử hà khỉ viễn tặng dĩ thi đáp chi 庾順之以紫霞綺遠贈以詩答之).
3. Trân trọng. ◇ Tuyên Đỉnh 宣鼎: "Thử khứ, nhưng vi tăng, ức vi nho, quân tự tiện (...) hảo tự vi chi, tiền đồ trịnh trọng" 此去, 仍為僧, 抑為儒, 均自便(...)好自為之, 前途鄭重 (Dạ vũ thu đăng lục 夜雨秋燈錄, Già lăng phối 迦陵配).
4. Trang trọng. ◇ Vương Phu Chi 王夫之: "Thất ngôn tuyệt cú, sơ thịnh Đường kí nhiêu hữu chi, sảo dĩ trịnh trọng, cố tổn kì phong thần" 七言絕句, 初盛唐既饒有之, 稍以鄭重, 故損其風神 (Khương trai thi thoại 薑齋詩話, Quyển hạ).
5. Thận trọng, cẩn thận. ◇ Trần Khang Kì 陳康祺: "Vạn sự căn bổn quân tâm, nhi dụng nhân lí tài, vưu nghi trịnh trọng" 萬事根本君心, 而用人理財, 尤宜鄭重 (Lang tiềm kỉ văn 郎潛紀聞, Quyển nhị).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển phổ thông
2. vân vân, còn nhiều
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Có. ◇ Tuân Tử 荀子: "Kì vân ích hồ?" 其云益乎 (Pháp hành 法行) Điều đó có ích gì không?
3. (Động) Là. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Tuy vân thất phu, bá vương khả dã" 雖云匹夫, 霸王可也 (Viên Thuật truyện 袁術傳) Tuy là kẻ thất phu, cũng có thể xưng bá xưng vương.
4. (Trợ) Trợ từ ngữ khí đặt ở đầu, giữa hoặc cuối câu. ◇ Sử Kí 史記: "Dư đăng Cơ san, kì thượng cái hữu Hứa Do trủng vân" 余登箕山, 其上蓋有許由冢云 (Bá Di liệt truyện 伯夷列傳) Ta lên núi Cơ, trên ấy dường như có mộ của Hứa Do.
5. (Đại) Như thế, vân vân. ◇ Tả truyện 左傳: "Tử chi ngôn vân, hựu yên dụng minh?" 子之言云, 又焉用盟 (Tương Công nhị thập bát niên 襄公二十八年) Ông nói như thế, thì cần gì phải liên minh? ◇ Hán Thư 漢書: "Thượng viết ngô dục vân vân" 上曰吾欲云云 (Cấp Trịnh liệt truyện 汲鄭列傳) Vua nói ta muốn như thế như thế.
6. § Giản thể của 雲.
Từ điển Thiều Chửu
② Vân vân v.v. lời kể các sự còn dài, chỉ kể một hai cái làm mẫu, như làng tôi có dệt vải, vóc, nhiễu, v.v.
③ Nhung nhúc, như vạn vật vân vân 萬物云云 muôn vật nhung nhúc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Có: 其云益乎? Như thế có ích không? (Tuân tử: Pháp hành);
③ Là, nói là (dùng như 是): 雖云匹夫,霸王可也 Tuy là kẻ thất phu (bình dân), nhưng cũng có thể xưng bá xưng vương (Hậu Hán thư);
④ Xoay chuyển: 晉不鄰矣,其誰云之! Nước Tấn không là nước láng giềng thân thiện, thì ai xoay chuyển việc đó! (Tả truyện: Tương công nhị thập lục niên);
⑤ Như thế, như thế như thế, vân vân: 子之言雲,又焉用盟 Ông nói như thế, thì cần gì phải liên minh (Tả truyện). 【云云】vân vân [yúnyún] a. Vân vân, như thế như thế: 他來信說最近讀了很多新書,很有收獲云云 Anh ấy viết thư về nói, dạo này đọc nhiều sách mới, thu hoạch rất nhiều v.v; 上曰:吾慾云云 Nhà vua nói: Ta muốn như thế như thế (Hán thư); b. (văn) Nhung nhúc: 夫物雲云云各歸其根 Kìa muôn vật nhung nhúc, mỗi vật đều trở về với gốc của mình (Lão tử);
⑥ Trợ từ ở đầu, giữa hoặc cuối câu (để tạo sự hài hòa cân xứng về ngữ khí, không dịch): 云何籲矣! Buồn lo biết bao! (Thi Kinh); 日雲莫矣 Mặt trời đã lặn rồi (Tả truyện); 余登箕山,其上蓋有許由冢云 Ta lên núi Cơ, trên ấy dường như có mộ của Hứa Do (Sử kí); 聞其言,不見其人雲 Chỉ nghe tiếng nói, không trông thấy người (Sử kí). 【云胡】vân hồ [yúnhú] (văn) Sao, vì sao (đặt trước vị ngữ để hỏi nguyên nhân): 既見君子,云胡不喜? Đã trông thấy người quân tử, thì sao không vui mừng? (Thi Kinh); 有酒在尊,可以怡情,云胡不飲? Có rượu trong chén, có thể khuây tình, vì sao không uống? (Thành Ý Bá văn tập).
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đàn, đoàn, bầy, đám, đông đảo.【雲集】vân tập [yúnjí] Tập hợp đông đảo: 全國代表雲集首都 Đại biểu trong cả nước tập hợp đông đảo tại Thủ đô;
③ [Yún] Tỉnh Vân Nam (gọi tắt);
④ [Yún] (Họ) Vân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.