Từ điển trích dẫn

1. Cao xa, cao siêu. ◇ Tạ Trăn : "Thục độc Thái Bạch trường thiên, tắc hung thứ hàm hoành, thần tư siêu việt, hạ bút thù hữu khí dã" , , , (Tứ minh thi thoại , Quyển nhị).
2. Vượt hơn, thắng hơn. ◇ Diệp Thích : "Cái tiền nhật chi thiểm thiết khoa đệ, thị kì đẳng luân, dĩ siêu việt thậm hĩ" , , ( Dữ Triệu thừa tướng thư ).
3. Nhảy qua, vượt qua. ◇ Pháp Uyển Châu Lâm : "Trừ khử phiền não cấu, siêu việt sanh tử hải" , (Quyển cửu ngũ).
4. Phóng, nhảy (tập võ). ◇ Đông Chu liệt quốc chí : "Tài quá đô môn, tức tòng bình địa siêu việt đăng xa, tật như phi điểu" , , (Hồi 44).
5. Chạy nhanh, lướt nhanh. ◇ Tạ Linh Vận : "Minh trướng vô đoan nghê, hư chu hữu siêu việt" , (Du Xích Thạch tiến phàm hải ).
6. Lên bậc, thăng cấp. ◇ Thẩm Quát : "Tự hậu tiến dụng siêu việt, thốt chí nhập tướng" , (Mộng khê bút đàm , Quan chánh nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vượt cao hẳn lên trên.

Từ điển trích dẫn

1. Binh khí và mũ trụ áo giáp. Chỉ trang bị của quân đội. ◇ Mạnh Tử : "Thành quách bất hoàn, binh giáp bất đa" , (Li Lâu thượng ) Thành quách chẳng vững chắc, vũ khí không nhiều.
2. Chiến tranh. ◇ Chiến quốc sách : "Nhàn ư binh giáp, tập ư chiến công" , (Yên sách nhị ) Thông thạo chiến tranh, quen thuộc chiến đấu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung khí giới và quân trang — Cũng chỉ tài dùng binh. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Binh giáp tàng hung trung «. Nghĩa là tài trị nước ở trong lòng mà ra, tài cầm quân thì giấu kín trong bụng.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa nhà nho gọi các học thuyết, học phái khác là "dị đoan" . ◇ Huyền Tông : "Ta hồ! phu tử một nhi vi ngôn tuyệt, dị đoan khởi nhi đại nghĩa quai" ! , (Hiếu kinh , Tự ).
2. Đứng từ vị trí của người hoặc tổ chức chính thống, gọi những quan điểm học thuyết hoặc giáo nghĩa khác là "dị đoan" . ◇ Tăng Triệu : "Ngoại đạo phân nhiên, dị đoan cạnh khởi, tà biện bức chân, đãi loạn chánh đạo" , , , (Bách luận tự ).
3. Các loại thuyết pháp, không cùng kiến giải. ◇ Kê Khang : "Quảng cầu dị đoan, dĩ minh sự lí" , (Đáp thích nan trạch vô cát hung nhiếp sanh luận ).
4. Ý khác, lòng chia lìa. ◇ Nam Tề Thư : "(Siêu Tông) hiệp phụ gian tà, nghi gián trung liệt, cấu phiến dị đoan, cơ nghị thì chánh" (), , , (Tạ Siêu Tông truyện ).
5. Phân li, chia cách. ◇ Tái sanh duyên : "Nô hợp nhĩ, đồng xử đồng quy bất dị đoan" , (Đệ thập thất hồi).
6. Chỉ sự vật không quan trọng, không khẩn yếu. ◇ Nhan thị gia huấn : "Cổ nhân vân: Đa vi thiểu thiện, bất như chấp nhất. Thạch thử ngũ năng, bất thành kĩ thuật (...) nhược tỉnh kì dị đoan, đương tinh diệu dã" : , . , (...), (Tỉnh sự ).
7. Ngoài ra, hơn nữa. ◇ Vương Vũ Xưng : "Bổn nguyên giai tả lỗ, Dị đoan diệc hàm ta" , (Diêm trì thập bát vận ).
8. Sự đoan ngoài ý liệu. ◇ Kha Đan Khâu : "Kim nhật thú thân hài phụng loan, Bất tri hà cố lai trì hoãn. Mạc phi tha nhân sanh dị đoan, Tu tri nhân loạn pháp bất loạn" , . , (Kinh thoa kí , Thưởng thân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Niềm tin tưởng khác lạ, chỉ lòng tin không chính đáng.

lực lượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lực lượng, sức mạnh

Từ điển trích dẫn

1. Công lực. ◇ Lục Du : "Lục Sanh học đạo khiếm lực lượng, hung thứ vị năng hòa áng áng" , (Ẩm tửu ) Lục Sinh học đạo còn thiếu công lực, trong lòng chưa đầy đủ sung mãn.
2. Năng lực. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược bất thị trượng trước nhân gia, cha môn gia lí hoàn hữu lực lượng thỉnh đắc khởi tiên sanh ma!" , (Đệ thập hồi) Nếu không nhờ người ta, thì nhà mình sức đâu mời được thầy dạy học!
3. Sức mạnh, lực khí. ◇ Anh liệt truyện : "Quách đại ca tiện tòng tha học giá côn pháp, nhi kim lực lượng thậm đại" 便, (Đê lục hồi) Quách đại ca từ khi theo ông học côn pháp, mà bây giờ khí lực rất lớn.
4. Tác dụng, hiệu lực. ◇ Lão tàn du kí : "Giá miên bào tử đích lực lượng khủng phạ bỉ nhĩ môn đích hồ bì hoàn yếu noãn hòa ta ni" (Đệ lục hồi) Cái áo bông này sợ còn (có hiệu lực) ấm hơn cả áo da cáo của bọn mi nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức mạnh. Cái mức độ mạnh yếu.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.