Từ điển trích dẫn

1. Lăn quay trên mặt đất. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Phương Quan ai liễu lưỡng hạ đả, na lí khẳng y, tiện tràng đầu đả cổn, bát khốc bát náo khởi lai" , , 便, (Đệ lục thập hồi) Phương Quan bị đánh hai cái, khi nào chịu thôi. Nó lăn lộn giẫy giụa, khóc ầm lên.
2. Trôi nổi, xoay xở. ◎ Như: "ngã tại thương trường trung đả cổn, dĩ hữu tam thập niên" , .
quy
guī ㄍㄨㄟ, guì ㄍㄨㄟˋ, kuī ㄎㄨㄟ, xù ㄒㄩˋ

quy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. quy tắc, quy chế
2. khuyến khích, khích lệ
3. cái compa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khuôn tròn, dụng cụ để vẽ đường tròn.
2. (Danh) Khuôn phép, phép tắc, pháp độ. ◎ Như: "quy tắc" khuôn phép.
3. (Danh) Lệ, thói. ◎ Như: "cách trừ lậu quy" trừ bỏ các lề thòi hủ lậu.
4. (Danh) Họ "Quy".
5. (Động) Sửa chữa, khuyên răn. ◎ Như: "quy gián" khuyên can.
6. (Động) Mưu toan, trù liệu. ◎ Như: "quy hoạch" trù liệu.
7. (Động) Bắt chước, mô phỏng. ◇ Trương Hành : "Quy tuân vương độ" (Đông Kinh phú ) Bắt chước noi theo vương độ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái khuôn tròn.
② Khuôn phép. Như quy tắc khuôn phép.
③ Khuôn xử, lấy phép khuôn xử cho người khỏi sai lạc gọi là quy. Như quy gián khuyên can.
④ Mưu toan. Như quy hoạch vẽ mưu vạch kế.
⑤ Cái lệ đã thành rồi. Như lậu quy cái lệ hủ lậu.
⑥ Chia vạch bờ cõi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khuôn tròn, com pa: Com pa đo răng;
② Luật lệ, lề thói, quy tắc, quy chế, quy định: Lề thói hủ lậu; Khư khư ôm lấy lề thói cũ rích;
③ Khuyên răn, khuyến khích, khích lệ: Khuyên nhau làm điều phải; Không nghe lời khuyên can tàn hại người trung (Tuân tử);
④ Đặt, định, trù liệu, trù tính, quy hoạch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

cái thước tròn của người thợ mộc thời xưa — chỉ phép tắc phải theo. Td: Nội quy — Bàn tính — Ấn định — Vật hình tròn.

Từ ghép 32

Từ điển trích dẫn

1. Ra tay, hạ thủ. ◇ Kỉ Quân Tường : "Thường hữu thương hại Triệu Thuẫn chi tâm, tranh nại bất năng nhập thủ?" , ? (Triệu thị cô nhi , Tiết Tử ).
2. Đến tay, vào tay. ◇ Lục Du : "Kim ấn hoàng hoàng vị nhập thủ, Bạch phát chủng chủng lai vô tình" , (Trường ca hành ).
3. Bắt đầu, khởi đầu. ◇ Tào Bá Khải : "Tân xuân tương nhập thủ, Quy kế định như hà?" , ? (Kí Cao Văn Phủ trị thư lược ngụ tự hặc chi ý ).

Từ điển trích dẫn

1. Quốc giới, biên cảnh. ◇ Tả truyện : "Cương dịch chi sự, thận thủ kì nhất, nhi bị kì bất ngu" , , (Hoàn Công thập thất niên ).
2. Bờ ruộng. ◇ Thi Kinh : "Trung điền hữu lư, Cương dịch hữu qua" , (Tiểu nhã , Tín nam san ) Trong ruộng có nhà, Bờ ruộng có (trồng) dưa.
3. Chiến trường. § Tục viết lầm với "cương trường" .
cản
gǎn ㄍㄢˇ, qián ㄑㄧㄢˊ

cản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đuổi theo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngựa chạy.
2. (Động) Thú vật cong đuôi chạy.
3. Một dạng của .

Từ điển Thiều Chửu

① Đuổi theo.
② Cong đuôi chạy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đuổi theo, xua, lùa, xua đuổi: Anh đi trước, tôi đuổi theo sau; ! Đuổi nhanh lên; Xua ruồi, đuổi ruồi;
② Vội vàng, vội vã, hấp tấp, lật đật: Anh ta vội phóng xe đạp về nhà máy; Gấp rút hoàn thành nhiệm vụ. 【 】cản khẩn [gănjên] Nhanh lên, gấp, ngay, vội vàng: Vội vàng phanh xe ngay; Giải thích ngay; Anh ấy ăn vội ăn vàng rồi lên công trường ngay; 【 】cản khoái [gănkuài] Nhanh lên, mau lên: Đi theo tôi mau lên; 【】 cản mang [gănmáng] Vội vàng, gấp, mau: Anh ta vội vàng xin lỗi;
③ Đánh, đánh đuổi: Đánh xe ngựa;
④ Vào lúc, gặp: Gặp một trận mưa; Vừa đúng lúc anh ấy có ở nhà;
⑤ Đợi (chờ) đến: Đợi đến mai hãy hay;
⑥ (văn) Cong đuôi chạy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một cách viết của chữ Cản .
cản
gǎn ㄍㄢˇ

cản

phồn thể

Từ điển phổ thông

đuổi theo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đuổi theo. ◎ Như: "truy cản" đuổi theo. ◇ Thủy hử truyện : "Na Phú An tẩu bất đáo thập lai bộ, bị Lâm Xung cản thượng, hậu tâm chỉ nhất thương, hựu sóc đảo liễu" , , , (Đệ thập hồi) Thằng Phú An chạy không quá mươi bước, bị Lâm Xung đuổi kịp, đâm cho một nhát thương ở sau lưng, cũng ngã gục.
2. (Động) Xua, lùa, đánh xe (súc vật kéo). ◎ Như: "cản ngưu" xua bò, "cản áp tử" lùa vịt, "cản xa" đánh xe (súc vật kéo).
3. (Động) Đuổi đi. ◎ Như: "cản thương dăng" đuổi ruồi nhặng. ◇ Thủy hử truyện : "Đãn phàm hòa thượng phá giới khiết tửu, quyết đả tứ thập trúc bề, cản xuất tự khứ" , , (Đệ tứ hồi) Nếu sư phá giới uống rượu, bị phạt đánh cho bốn chục roi, đuổi ra khỏi chùa.
4. (Động) Làm gấp cho kịp. ◎ Như: "cản lộ" gấp rút đi đường (cho kịp), "cản nhậm vụ" gấp rút làm xong nhiệm vụ.
5. (Động) Gặp, gặp đúng lúc. ◎ Như: "cản thượng nhất trận vũ" gặp một cơn mưa.
6. (Tính) Gấp, vội.
7. (Giới) Đến. ◇ Hồng Lâu Mộng: "Dĩ khiển nhân khứ, cản vãn tựu hữu hồi tín đích" , (Đệ thất thập thất hồi) Đã sai người đi rồi, đến chiều sẽ có tin.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ cản .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đuổi theo, xua, lùa, xua đuổi: Anh đi trước, tôi đuổi theo sau; ! Đuổi nhanh lên; Xua ruồi, đuổi ruồi;
② Vội vàng, vội vã, hấp tấp, lật đật: Anh ta vội phóng xe đạp về nhà máy; Gấp rút hoàn thành nhiệm vụ. 【 】cản khẩn [gănjên] Nhanh lên, gấp, ngay, vội vàng: Vội vàng phanh xe ngay; Giải thích ngay; Anh ấy ăn vội ăn vàng rồi lên công trường ngay; 【 】cản khoái [gănkuài] Nhanh lên, mau lên: Đi theo tôi mau lên; 【】 cản mang [gănmáng] Vội vàng, gấp, mau: Anh ta vội vàng xin lỗi;
③ Đánh, đánh đuổi: Đánh xe ngựa;
④ Vào lúc, gặp: Gặp một trận mưa; Vừa đúng lúc anh ấy có ở nhà;
⑤ Đợi (chờ) đến: Đợi đến mai hãy hay;
⑥ (văn) Cong đuôi chạy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cong đuôi mà chạy ( nói về thú vật ). Di chuyển vội vã.

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. Con đường làm quan. ◇ Chiêu Liên : "Phàm chấp quyền giả, nghi khai nhân sanh lộ, bất khả bác công trực chi danh, trí tài ức sĩ đồ, sử tiến thủ chi sĩ ủng trệ oán vọng" , , , , 使 (Khiếu đình tạp lục , Tiên cung vương gia huấn ).
2. Quan trường. ◇ Chiêu Liên : "Quảng Canh Ngu thị lang thường vị dư viết: "Sĩ đồ dĩ ngã dữ Vương Kị, Trần Phó Hiến vi tam quái." Thù vi phẫn muộn. Dư tiếu viết: "Ngô kim nhật thành vi Chu Xử hĩ!"" : "." . : "!" (Khiếu đình tạp lục , ). § Ghi chú: "Chu Xử" hồi nhỏ mồ côi, không chịu học hành, chỉ chơi bời phóng túng. Dân trong làng nói có "tam hại" (ba họa hại): hổ trán trắng, thuồng luồng và Chu Xử. Chu Xử bèn bắn chết hổ, chém thuồng luồng. Rồi gắng sức tu tỉnh thi đậu làm quan tới chức ngự sử trung thừa; trứ tác có: "Mặc ngữ" , "Phong thổ kí" .
3. § Cũng viết là "sĩ đồ" hay "sĩ lộ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường làm quan. » Sĩ đồ chỉ để xa gần khác nhau « ( Đại Nam Quốc Sử ).
ánh
yìng ㄧㄥˋ

ánh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ánh sáng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chiếu sáng. ◇ Ngụy Nguy : "San hạ hữu nhất điều loan loan khúc khúc đích tiểu hà, bị vãn hà ánh đắc thông hồng" , (Đông phương , Đệ lục bộ đệ thập nhất chương) Dưới núi có một dòng sông nhỏ uốn khúc quanh co, ráng chiều chiếu sáng thành màu đỏ.
2. (Động) Phản chiếu. ◎ Như: "đảo ánh" phản chiếu. ◇ Dữu Tín : "Trường kiều ánh thủy môn" (Vịnh họa bình phong ) Cầu dài soi bóng xuống thủy môn (cửa điều hòa lượng nước tại đập nước ngang sông).
3. (Động) Che, ẩn giấu. ◇ Hồng Mại : "(Trần Giáp) văn đường thượng phụ nhân ngữ tiếu thanh, tức khởi, ánh môn khuy quan" (), , (Di kiên giáp chí , Mạnh Thục cung nhân ) (Trần Giáp) nghe tiếng đàn bà cười nói ở trên nhà, liền trổi dậy, núp cửa nhìn trộm.
4. (Động) Giao hòa, ứng đối. ◇ Lãnh nhãn quan : "Viễn viễn hữu chung cổ chi âm, ánh trước tiều lâu canh thác" , (Đệ tứ hồi) Xa xa có tiếng chuông trống, giao hòa cùng tiếng mõ canh chòi gác.
5. (Danh) Ánh sáng mặt trời. ◇ Đỗ Phủ : "Lạc nhật sơ hà thiểm dư ánh" (Ức tích hành ) Mặt trời lặn, ráng chiều mới hiện lóe sáng ánh mặt trời còn sót lại.
6. (Danh) Giờ Mùi . ◇ Lương Nguyên Đế : "Nhật tại Ngọ viết đình, tại Vị viết ánh" , (Toản yếu ) Ngày vào giờ Ngọ gọi là Đình , vào giờ Mùi gọi là Ánh .

Từ điển Thiều Chửu

① Ánh sáng giọi lại.
② Bóng rợp.
③ Ánh sáng mặt trời xế.

Từ điển Trần Văn Chánh

① In (bóng), (ánh sáng) rọi lại, chiếu lại: In bóng trên mặt nước; Hoa đào rọi với mặt người đỏ tươi (Thôi Hộ: Đề tích sở kiến xứ);
② Chiếu: Chiếu phim mới;
③ Xem [fănyìng];
④ (văn) Bóng rợp;
⑤ (văn) Ánh mặt trời xế bóng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh lên do sự phản chiếu — Buổi xế chiều.

Từ ghép 8

uyên ương

phồn thể

Từ điển phổ thông

uyên ương

Từ điển trích dẫn

1. Một giống chim ở nước hình như con vịt mà bé (con le). Con đực thì trên cổ có lông mã trắng và dài, cánh to mà đẹp, con cái thì không có lông mã, cánh cũng xấu, thường ở trong sông trong hồ. Con đực gọi là "uyên" , con cái gọi là "ương" . § Cũng gọi là "thất cầm" .
2. Chỉ hình vẽ, đồ án chim uyên ương trang sức trên đồ vật. ◇ Tào Ngu : "Thiền Vu, nâm lai khán, giá thị nhất sàng hợp hoan bị. thượng diện tú trước Song uyên ương, lí diện phóng trước Trường tương tư" , , . , (Vương Chiêu Quân , Đệ tam mạc).
3. Tỉ dụ vợ chồng. § "Uyên ương" đi đâu cũng có đôi, không rời nhau, vì thế nên người xưa nói ví vợ chồng hòa mục. ◇ Ôn Đình Quân : "Bất như tòng giá dữ, tác uyên ương" , (Nam ca tử , Từ ).
4. Tỉ dụ anh em chí đồng đạo hợp. ◇ Tào Thực : "Huống đồng sanh chi nghĩa tuyệt, trùng bối thân nhi vi sơ. Lạc uyên ương chi đồng trì, tiện bỉ dực chi cộng lâm" , . , (Thích tư phú ).
5. Vật kiện thành đôi, thành một cặp. ◎ Như: "uyên ương kiếm" , "uyên ương ngõa" .
6. Chỉ bậc hiền tài. ◇ Tào Thực : "Thụ mộc phát thanh hoa, Thanh trì kích trường lưu. Trung hữu cô uyên ương, ai minh cầu thất trù" , . , (Tặng Vương Xán ). § "Uyên ương" chỉ "Vương Xán" .
7. Tỉ dụ kĩ nữ xinh đẹp. ◇ Vương Thao : "Lộ thảo vong trần sự, Phong hoa sướng diễm hoài. Uyên ương tam thập lục, Tử tiện trục tình mai" , . , 便 (Tùng ẩn mạn lục , Tam thập lục uyên ương phổ hạ ).
8. Tên cung điện thời Hán Vũ Đế. ◇ Tam phụ hoàng đồ : "Vũ Đế thì, hậu cung bát khu, hữu Chiêu Dương, Phi Tường, Tăng Thành, Hợp Hoan, Lan Lâm, Pha Hương, Phụng Hoàng, Uyên Ương đẳng điện" , , , , , , , , , 殿 (Vị ương cung ).
9. Tên sông ở tỉnh Hà Bắc.
10. Tên trận chiến.
11. Chỉ lò hương có hình thể giống chim uyên ương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loài chim thuộc giống vịt trời, con trống là Uyên, con mái là Ương, lúc nào đi cũng có đôi. Chỉ tình vợ chồng thắm thiết.
tao
sāo ㄙㄠ, sǎo ㄙㄠˇ, xiāo ㄒㄧㄠ

tao

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. quấy nhiễu
2. phong nhã, thanh cao

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quấy nhiễu. ◎ Như: "tao nhiễu" quấy rối.
2. (Danh) Sự lo lắng, lo buồn. ◇ Sử Kí : "Li Tao giả, do li ưu dã" , (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Tập Li Tao, do ưu sầu mà làm ra vậy.
3. (Danh) Lòng uất ức, sự bất mãn. ◎ Như: "mãn phúc lao tao" 滿 sự bồn chồn, uất ức, bất đắc chí chất chứa trong lòng.
4. (Danh) Tên gọi tắt của "Li Tao" . ◇ Văn tâm điêu long : "Tích Hán Vũ ái Tao" (Biện Tao ) Xưa Hán Vũ yêu thích tập Li Tao.
5. (Danh) Phiếm chỉ thơ phú. ◇ Lưu Trường Khanh : "Tiếu ngữ họa phong tao, Ung dong sự văn mặc" , (Tặng Tể Âm Mã ) Cười nói họa thơ phú, Ung dung làm văn chương.
6. (Danh) Mùi hôi tanh. § Thông "tao" . ◎ Như: "tao xú" mùi hôi thối.
7. (Tính) Dâm đãng, lẳng lơ. ◎ Như: "tao phụ" người đàn bà dâm đãng.
8. (Tính) Phong nhã. ◎ Như: "tao nhân mặc khách" người phong nhã khách văn chương.

Từ điển Thiều Chửu

① Quấy nhiễu. Như bắt phu thu thuế làm cho dân lo sợ không yên gọi là tao nhiễu .
② Ðời Chiến quốc có ông Khuất Nguyên làm ra thơ Li tao , nói gặp sự lo lắng vậy. Người bất đắc chí gọi là lao tao bồn chồn, cũng là noi cái ý ấy. Lại sự phong nhã cũng gọi là phong tao . Vì thế gọi các làng thơ là tao nhân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rối ren, quấy nhiễu: Rối loạn;
② Như [sao] (bộ );
③ (văn) Buồn rầu, lo lắng;
④ Thể văn li tao (chỉ tập thơ Li tao của nhà thơ nổi tiếng Khuất Nguyên thời Chiến quốc của Trung Quốc);
⑤ Giới văn thơ (chỉ văn học nói chung và nhà thơ, nhà văn thời xưa. 【】tao khách [saokè] (văn) Nhà thơ, khách thơ;
⑥ Lẳng lơ, lăng nhăng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gây rối — Rối loạn — Buồn rầu — Hôi thối — Chỉ về văn chương.

Từ ghép 10

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.