Từ điển trích dẫn

1. Cứ, cứ việc. § Cũng viết là . ◇ Văn minh tiểu sử : "Nhĩ môn tẫn quản cật, bất yếu đẳng ngã" , (Đệ thập thất hồi) Các người cứ ăn (trước) đi, không cần phải đợi tôi.
2. Mãi, cứ mãi. § Cũng như: "tổng thị" , "lão thị" . ◇ Ba Kim : "Nhị muội, nhĩ môn khoái ta khứ, tẫn quản tọa tại ốc lí tố thập ma?" , , (Xuân , Thất) Em Hai, chúng em hãy ra ngoài một chút, cứ mãi ngồi ở trong nhà làm gì?
3. Dù cho, mặc dù. ◎ Như: "tẫn quản thiên há vũ, ngã dã yếu khứ" , dù trời mưa, tôi cũng phải đi.

Từ điển trích dẫn

1. Đánh nhau quyết liệt, chiến đấu kịch liệt. ◇ Tây du kí 西: "Điều tam thập lục viên lôi tướng tề lai, bả Đại Thánh vi tại cai tâm, các sính hung ác ao chiến" 調, , (Đệ thất hồi) Điều hợp ba mươi sáu tướng Sấm cùng tới vây Đại Thánh vào giữa, tất cả tận lực đánh nhau dữ dội.
trập
zhí ㄓˊ

trập

phồn thể

Từ điển phổ thông

buộc, trói, cùm lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Buộc chân ngựa, lừa, ... ◎ Như: "trập mã" buộc ngựa. ◇ Liêu trai chí dị : "Thứ nhật, hữu khách lai yết, trập hắc vệ ư môn" , , (Hồ thị ) Hôm sau, có khách đến xin gặp, buộc con lừa đen ở cổng.
2. (Động) Buộc, trói, cùm, kẹp, vướng. ◇ Trang Tử : "Đông hải chi miết, tả túc vị nhập, nhi hữu tất dĩ trập hĩ" , , (Thu thủy ) Con ba ba ở biển đông, chân trái chưa vào, mà gối phải đã mắc kẹt rồi.
3. (Động) Bỏ tù, giam cấm. ◎ Như: "bị trập" bắt giam.
4. (Danh) Dây cương buộc ngựa. ◇ Nguyễn Du : "Mạc giao ki trập tái tương xâm" (Thành hạ khí mã ) Chớ để cương dàm phạm vào thân một lần nữa.

Từ điển Thiều Chửu

① Buộc, trói.
② Cùm, bắt giam lại gọi là bị trập .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Buộc, trói;
② Cùm lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dây buộc ngựa — Bắt nhốt. Cầm giữ.
tượng
jiàng ㄐㄧㄤˋ

tượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. người thợ
2. khéo, lành nghề

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thợ mộc. ◇ Trang Tử : "Tượng nhân viết: Ngã thiện trị mộc" : (Mã đề ) Thợ mộc nói: Tôi khéo làm đồ gỗ.
2. (Danh) Ngày nay gọi chung các người thợ là "tượng". ◎ Như: "đồng tượng" thợ đồng, "thiết tượng" thợ sắt.
3. (Danh) Tiếng tôn xưng người tài ba, xuất sắc về một bộ môn hoặc phương diện nào đó, bậc thầy. ◎ Như: "họa đàn cự tượng" bậc thầy trong ngành hội họa, "văn đàn xảo tượng" tác giả lớn trên văn đàn.
4. (Tính) Lành nghề, tinh xảo, khéo léo. ◎ Như: "tượng tâm" tâm cơ linh xảo, khéo léo. ◇ Cao Bá Quát : "Cổ nhân tượng tâm diệu chỉ sở dĩ vũ dực ngô chi văn chương dã" (Hoa Tiên kí hậu tự ) Tình hay ý đẹp của người xưa đã làm vây cánh cho văn chương ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Thợ mộc, bây giờ thông dụng để gọi cả các thứ thợ, như đồng tượng thợ đồng, thiết tượng thợ sắt, v.v.
② Lành nghề. Chuyên tinh về một nghề gọi là tượng. Như tự tượng viết giỏi, họa tượng vẽ khéo. Khen người tài giỏi gọi là tôn tượng .
③ Khéo, người có ý khéo gọi là ý tượng , tượng tâm , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thợ: Thợ rèn; Thợ mộc;
② Bậc thầy, người kiệt xuất: Bậc thầy trên văn đàn; 使 Người kiệt xuất trong việc dùng ngôn ngữ;
③ (văn) Khéo: Ý khéo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người thợ mộc — Chỉ chung người thợ.

Từ ghép 5

lâm thì

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Khi đó, đến lúc. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ đáo lâm thì, chỉ tố khứ tống tang, trương nhân nhãn thác, nã liễu lưỡng khối cốt đầu, hòa giá thập lưỡng ngân tử thu trước, tiện thị cá lão đại kiến chứng" , , , , , 便 (Đệ nhị thập lục hồi) Khi ông đến đó, chỉ làm như tới đưa đám, đúng lúc không ai để ý, dấu lấy hai khúc xương, gói chung với mười lạng bạc này, dành để làm bằng chứng.
2. Tạm thời, không chính thức. ◇ Ba Kim : "Nhất cá phá trà bôi đảo lập trước, tố liễu lâm thì chúc đài, hiện tại dã bị đại đôi chúc du hãn tại trác thượng liễu" , , (Hàn dạ , Nhị nhị).

lâm thời

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tạm trong lúc hiện tại, không lâu dài.

khổng tử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thầy Khổng Tử

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng tôn xưng Khổng Khâu .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người nước Lỗ đời Chu, tên là Khâu, tự là Trọng Ni, từng làm quan nước Lỗ, sau một thời chu du thiên hạ, trở về nước Lỗ, soạn lại Kinh Thi, Kinh Thư, định lại Kinh Lễ, phê bình giảng giải Kinh Dịch và soạn ra Kinh Xuân Thu, đồng thời mở trường dạy học, khai sáng Nho giáo, học trò có tới hơn ba ngàn người, thọ 73 tuổi ( 551 - 479 trước TL ).

Từ điển trích dẫn

1. Trừng trừng (mắt mở). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chí tam canh dĩ hậu, thượng sàng ngọa hạ, lưỡng nhãn quan quan, trực đáo ngũ canh, phương tài mông lông thụy khứ" , , , , (Đệ tứ thập bát hồi) Cho đến hết canh ba mới lên giường nằm, hai mắt trừng trừng cho đến canh năm mới chập chờn ngủ được một chút.
2. Dáng buồn rầu không ngủ. ◇ Lí Thương Ẩn : "Ki tự quan quan dạ cảnh xâm, Cao song bất yểm kiến kinh cầm" , (Túc Tấn Xương đình văn kinh cầm 宿) Nỗi niềm lữ thứ buồn không ngủ, bóng đêm lấn dần, (Từ) cửa sổ cao không khép nhìn chim hoảng hốt.
manh
méng ㄇㄥˊ, míng ㄇㄧㄥˊ

manh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mầm cỏ
2. bừa cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mầm cây cỏ. ◇ Hàn Dũ : "Thu qua vị lạc đế, Đống dụ cường trừu manh" , (Thạch đỉnh liên cú ) Dưa thu chưa rụng cuống, Khoai đông đã nhú mầm mạnh mẽ.
2. (Danh) Điềm, dấu hiệu, mầm mống của sự vật sắp phát sinh. ◇ Hoài Nam Tử : "Thánh nhân kiến vi dĩ tri manh, kiến đoan dĩ tri mạt" , (Thuyết lâm ) Thánh nhân nhìn cái nhỏ mà biết mầm mống sự vật phát sinh, nhìn đầu mối mà biết lúc cuối.
3. (Danh) Người dân, nhân dân. § Thông "manh" . ◎ Như: "manh lê" dân chúng. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tam thiên thế giới trung, Nhất thế chư quần manh" , (Pháp sư công đức ) Trong ba nghìn thế giới, Tất cả các chúng sinh.
4. (Danh) Họ "Manh".
5. (Động) Nẩy mầm. ◎ Như: "manh nha" nẩy mầm. ◇ Vương Dật : "Bách thảo manh hề hoa vinh" (Thương thì ) Trăm cây cỏ nẩy mầm hề hoa tươi tốt.
6. (Động) Sinh ra, xảy ra. ◎ Như: "nhị họa vị manh" ngăn họa từ lúc chưa xảy ra. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhược manh dị tâm, tất hoạch ác báo" , (Đệ lục thập tam hồi) Nếu (sau này) sinh lòng khác (thay lòng đổi dạ), ắt bị ác báo.
7. (Động) Bừa cỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Mầm cỏ, cây cỏ mới mọc đều gọi là manh nẩy mầm.
② Nói sự gì mới có điềm ra cũng gọi là manh. Như nhị họa vị manh ngăn họa từ lúc chưa xảy ra.
③ Bừa cỏ.
④ Cùng nghĩa với chữ manh .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mầm (cỏ), nảy mầm, nảy nở, mầm mống;
② Mới xảy ra: Ngăn họa khi chưa xảy ra;
③ (văn) Bừa cỏ;
④ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mầm cây — Chỉ sự bắt đầu.

Từ ghép 3

cức
jí ㄐㄧˊ

cức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây gai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây gai, một thứ cây gỗ dắn ruột đỏ nhiều gai. § Cây "cức" hay móc áo người, người đi đường rất sợ, cho nên đường xá hiểm trở gọi là "kinh cức" .
2. (Danh) Vũ khí cán dài. § Thông "kích" .
3. (Danh) § Xem "tam hòe cửu cức" .
4. (Danh) Họ "Cức".
5. (Tính) Khó khăn, nguy khốn. ◇ Thi Kinh : "Duy viết vu sĩ, Khổng cức thả đãi" , (Tiểu nhã , Vũ vô chánh ) Chỉ nói việc đi làm quan, Rất khốn khó và nguy hiểm.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây gai, một thứ cây gỗ dắn ruột đỏ nhiều gai, hay móc áo người, người đi đường rất sợ, cho nên đường xá hiểm trở gọi là kinh cức , như kinh thiên cức địa trời đất chông gai, ý nói loạn lạc không chỗ nào yên vậy, sự gì khó làm được cũng gọi là cức thủ . Ðời Ngũ Ðại học trò vào thi hay làm rầm, quan tràng bắt trồng gai kín cả xung quang tràng thi, cấm ra vào ồn ào, nên gọi thi hương thi hội là cức vi .
② Ngày xưa gọi là ba quan công chín quan khanh là tam hòe cửu cức , vì thế đời sau mới gọi các quan to là cức, như cức khanh , cức thự dinh quan khanh, v.v.
③ Kíp, Kinh Thi có câu: Khổng cức thả đãi rất kíp và nguy, vì thế những người đang có tang tự xưng là cức nhân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gai;
② Cây táo gai;
③ (văn) Quan to: Quan khanh; Dinh quan khanh;
④ (văn) Kíp, gấp: Rất gấp và lại nguy (Thi Kinh); Người đang có tang (đang có việc gấp).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gai của cây.

Từ ghép 11

Từ điển trích dẫn

1. Bỉ lậu, hèn hạ, xấu xa. ◇ Âu Dương San : "Sử nhất ta ổi tỏa đích đông tây biến thành cao quý hòa hạnh phúc, sử nhất ta mĩ hảo đích đông tây hóa vi nhãn lệ hòa bi thương" 使西, 使西 (Tam gia hạng , Tam tam ).
2. (Hình thái) thấp bé hoặc (dung mạo cử chỉ) dung tục thiếu hiên ngang. ◇ Ba Kim : "Hoảng hốt gian tha giác đắc na cá nhân thân tài khôi ngô, ý thái hiên ngang, bỉ khởi lai, tự kỉ thái ổi tỏa liễu" , , , (Hàn dạ , Nhị tam).
3. Thấp kém, tầm thường. § Dùng làm khiêm từ.
4. Vụn vặt, lặt vặt, nhỏ nhặt. ◇ Lưu Sư Bồi : "Đại để bắc nhân chi văn, ổi tỏa phô tự, dĩ vi bình thông, cố phác nhi bất văn; nam nhân chi văn, cật khuất điêu trác, dĩ vi kì lệ, cố hoa nhi bất thật" , , , ; , , , (Nam bắc văn học bất đồng luận ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.