tuy
suī ㄙㄨㄟ

tuy

giản thể

Từ điển phổ thông

tuy, mặc dù

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dù, mặc dù, dù rằng, dù có, cho dù (đi nữa), tuy, tuy rằng: Công việc tuy bận, nhưng quyết không nên lơ là học tập; Nếu làm được đạo đó, thì dù ngu ắt cũng sáng ra, dù yếu ắt cũng mạnh lên (Trung dung). 【】 tuy phục [suifù] (văn) Cho dù, mặc dù, dù rằng: Cho dù một ngàn năm mới có một bậc thánh, thì cuối cùng trăm đời về trước vẫn là đồng tộc (Dữu Tử Sơn tập); 【】 tuy nhiên [suirán] Tuy, tuy rằng, tuy vậy, cho dù như thế, dù thế: Lễ nghi của chư hầu ta chưa học, tuy vậy ta đã từng nghe nói (Mạnh tử); 【】tuy thuyết [suishuo] (khn) Tuy nhiên, tuy vậy, thế nhưng; 【】tuy tắc [suizé] Như ;
② Con tuy (loài bò sát giống như con thằn lằn);
③ (văn) Xô, đẩy (dùng như , bộ );
④ (văn) Chỉ (dùng như , bộ ): Ngươi chỉ biết có vui chơi phóng túng (Thi Kinh: Đại nhã, Ức);
⑤ (văn) Há (dùng như , bộ , biểu thị sự phản vấn): ? Há chẳng cho ngươi xe loại chư hầu đi và xe tứ mã? (Thi Kinh).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết giản dị của chữ Tuy .
tập
jī ㄐㄧ, jí ㄐㄧˊ, qī ㄑㄧ, qì ㄑㄧˋ

tập

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chắp sợi, bện dây thừng
2. viền mép, viền gấu
3. chắp nối
4. lùng bắt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Viền mép, viền gấu.
2. (Động) Chắp sợi, đánh thừng. § Dùng như "tích" .
3. (Động) May, khâu. ◎ Như: "tập hài khẩu" khâu mép giày.
4. (Động) Chắp nối. ◎ Như: "biên tập" biên chép. § Ghi chú: Sách đã rách nát biên chép chắp nối lại gọi là "biên tập". Bây giờ thường dùng chữ "tập" nghĩa là biên tập tài liệu các sách lại cho thành một tập cho gọn gàng.
5. (Động) Lùng bắt. ◎ Như: "tập đạo" bắt cướp. ◇ Thủy hử truyện : "Tạc nhật hữu tam tứ cá tố công đích lai lân xá nhai phường đả thính đắc khẩn, chỉ phạ yêu lai thôn lí tập bộ ân nhân" , (Đệ tứ hồi) Hôm qua có ba bốn người lính công sai đến khu phường nhà lân cận dò la gắt gao, chỉ sợ chúng sẽ tới thôn này để lùng bắt ân nhân.
6. (Động) Tụ hợp.

Từ điển Thiều Chửu

① Chắp sợi, đánh thừng.
② Viền mép, viền gấu.
③ Chắp nối, như biên tập biên chép. Sách đã rách nát biên chép chắp nối lại gọi là biên tập. Bây giờ thường dùng chữ tập nghĩa là biên tập tài liệu các sách lại cho thành một tập cho gọn gàng.
④ Lùng bắt, như tập đạo bắt cướp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bắt, nã: Bắt cướp Xem [qi].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khâu, may: Khâu mép giầy;
② (văn) Chắp sợi, đánh thừng;
③ (văn) Viền mép, viền gấu;
④ (văn) Chắp nối, tập hợp: Biên tập Xem [ji].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kéo thành sợi — Khâu viền ở mép — Tìm bắt.

Từ ghép 1

đâu
dōu ㄉㄡ

đâu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đứng đằng sau ôm
2. (xem: đâu mâu )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mũ trụ đội lúc ra trận ngày xưa, thường gọi là "đâu mâu" .
2. (Danh) Một thứ mũ hình giống mũ trụ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kiến Thám Xuân chánh tòng Thu Sảng trai xuất lai, vi trước đại hồng tinh tinh chiên đẩu bồng, đái trước quan âm đâu" , , (Đệ tứ thập cửu hồi) Thấy Thám Xuân vừa từ Thu Sảng Trai ra, khoác áo tơi bằng da đười ươi màu đỏ, đội mũ quan âm.
3. (Danh) Áo yếm, tấm khăn quấn trước ngực, dải lưng. ◎ Như: "đỗ đâu" áo yếm, vải quấn bụng, "vi đâu" khăn che ngực quấn cổ (dùng cho trẻ em khi ăn).
4. (Danh) Túi, bọc (trên quần áo). ◎ Như: "khố đâu" túi quần. ◇ Thủy hử truyện : "Hựu thưởng liễu biệt nhân đổ đích thập lai lưỡng ngân tử, đô lâu tại bố sam đâu lí" , (Đệ tam thập bát hồi) Lại đoạt lấy gần mười lạng bạc của con bạc khác, túm cả vào trong bọc áo vải.
5. (Danh) Kiệu tre. ◇ Mã Trí Viễn : "Thúy kiệu hương đâu" (Hán cung thu ) Kiệu thúy kiệu hương.
6. (Danh) Âm nhạc của một dân tộc thiểu số ở phương Nam Trung Quốc thời xưa.
7. (Động) Mê hoặc.
8. (Động) Che, trùm.
9. (Động) Tụ họp.
10. (Động) Ôm, đùm, bọc. ◇ Tây du kí 西: "Tha khước xuyến chi phân diệp, xao liễu tam cá quả, đâu tại khâm trung" , , (Đệ nhị thập tứ hồi) (Hành Giả) chui cành rẽ lá, khều được ba trái (nhân sâm), bọc trong vạt áo.
11. (Động) Vòng quanh, xoay vòng. ◎ Như: "phi cơ đâu quyển tử" máy bay lượn vòng.
12. (Động) Gánh vác, chịu trách nhiệm. ◎ Như: "nhược hữu vấn đề ngã đâu trước" nếu có vấn đề gì tôi chịu trách nhiệm.
13. (Động) Quắp lấy, quơ lấy, bắt.
14. (Động) Vá, sửa lại chỗ hư rách, tu bổ. ◇ Thang Hiển Tổ : "Cha đầu cân phá liễu tu, ngoa đầu trán liễu đâu" , (Mẫu đan đình ) Khăn đầu của ta rách đã sửa, mũi giày ủng hở đã vá.
15. (Động) Dẫn, dẫn dụ.
16. (Động) Chèo kéo, dạm bán. ◎ Như: "đâu thụ" chào hàng.
17. (Động) Giương, dùng sức kéo căng (cương ngựa, bắn tên...). ◇ Tây du kí 西: "Thị vi thần đâu cung nhất tiễn, xạ đảo mãnh hổ" , (Đệ nhị hồi) Hạ thần giương cung, chỉ một mũi tên bắn ngã con mãnh hổ.
18. (Động) Múc. ◇ Thủy hử truyện : "Nhất cá khách nhân tiện khứ yết khai dũng cái, đâu liễu nhất biều, nã thượng tiện cật" 便, , 便 (Đệ thập lục hồi) Một người khách liền mở nắp thùng, múc một gáo, cầm lên định uống.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðâu mâu cái mũ trụ. Cái mũ lúc ra đánh trận thì đội.
② Ðứng đằng sau ôm lại gọi là đâu, như đâu nã ôm bắt, như ta nói khóa cánh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Túi: Túi lưới; Túi quần;
② Bọc, ôm, đùm: Ôm bắt, khóa cánh; Dùng khăn tay đùm mấy quả trứng gà;
③ Vòng. 【】đâu sao [douchao] Đánh quặt lại, vòng lại; 【】đâu khuyên tử [douquanzi] a. Vòng quanh: Máy bay lượn quanh khu rừng; b. Nói quanh nói quẩn, nói xa nói gần, rào trước đón sau;
④ Đi chào hàng, đi dạm bán hàng: Đi dạm khách hàng. 【】đâu thụ [doushòu] Dạm bán, chào hàng, bán rao: Bán rao món hàng ế ẩm;
⑤ Chịu trách nhiệm, gánh vác: Không sao, có gì tôi xin chịu trách nhiệm;
⑥ Lật tẩy;
⑦ (văn) Mũ đàn bà đội;
⑧ (văn) Mũ trụ. 【】đâu mâu [doumóu] (văn) Mũ trụ (để đội khi đánh giặc);
⑨ Như [dou].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mũ — Vây bọc. Bao quanh — Đưa tay tiếp nhận — Mê hoặc.

Từ ghép 5

tư, từ
cí ㄘˊ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lớn lên ( nói về cây số ) — Thêm lên — Cái chiếu đan bằng cỏ — Cái này — Cái ấy — Năm Mùa trong năm — Tiếng trợ ngữ cuối câu.

Từ ghép 1

từ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hiền, thiện, nhân từ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Yêu thương. ◇ Sử Kí : "Kính lão, từ thiếu" , (Chu bổn kỉ ) Kính già, yêu trẻ.
2. (Động) Hiếu kính đối với cha mẹ. ◇ Trang Tử : "Sự thân tắc từ hiếu" (Ngư phủ ).
3. (Danh) Tình yêu thương của cha mẹ đối với con cái gọi là "từ". ◇ Nhan Chi Thôi : "Phụ mẫu uy nghiêm nhi hữu từ, tắc tử nữ úy thận nhi sanh hiếu hĩ" , (Nhan thị gia huấn , Giáo tử ) Cha mẹ oai nghiêm mà có lòng thương yêu, thì con cái kính sợ giữ gìn mà thành ra hiếu thảo vậy.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng mẹ. § Cha gọi là "nghiêm" , mẹ gọi là "từ" . ◎ Như: "gia từ" mẹ tôi, "từ mẫu" mẹ hiền.
5. (Danh) Tình yêu thương sâu đậm đối với chúng sinh (thuật ngữ Phật giáo). ◇ Pháp Hoa Kinh : "Sanh đại từ tâm" (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ ) Phát sinh lòng yêu thương rộng lớn.
6. (Danh) Đá nam châm. § Thông "từ" . ◎ Như: "từ thạch" đá nam châm.
7. (Danh) Họ "Từ".

Từ điển Thiều Chửu

① Lành, yêu rất mực. Cha mẹ yêu con gọi là từ.
② Người trên yêu kẻ dưới cũng gọi là từ. Chu cấp cứu giúp cho kẻ túng thiếu khốn cùng gọi là từ thiện sự nghiệp .
③ Mẹ. Cha gọi là nghiêm , mẹ gọi là từ , như gia từ , từ mẫu , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hiền (từ), lành, từ thiện: Mẹ hiền;
② (cũ) Mẹ: Mẹ tôi;
③ (văn) Yêu, thương: Kính già yêu trẻ;
④ [Cí] (Họ) Từ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng yêu thương của người trên đối với người dưới. Td: Nhân từ — Tiếng nhà Phật, chỉ lòng thương của Phật đối với chúng sinh. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Chiếc thuyền từ một lá chơi vơi « — Tiếng chỉ người mẹ.

Từ ghép 11

tạp
zá ㄗㄚˊ

tạp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vặt vãnh
2. lẫn lộn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hòa hợp năm màu. ◇ Văn tâm điêu long "Ngũ sắc tạp nhi thành phủ phất" (Tình thải ) Năm màu tương hợp mà thành văn hoa sặc sỡ.
2. (Động) Trộn lộn, hỗn hợp. ◎ Như: "sam tạp" trộn lẫn, pha trộn.
3. (Tính) Lộn xộn, nhiều nhõi, lặt vặt. ◎ Như: "tạp vụ" việc lặt vặt. ◇ Dịch Kinh : "Kì xưng danh dã, tạp nhi bất việt" , (Hệ từ hạ ) Tên gọi của (các quẻ), lộn xộn nhưng (ý nghĩa) không vượt ra ngoài (nguyên tắc biến hóa âm dương).
4. (Tính) Không thuần, lẫn lộn. ◎ Như: "tạp chủng" giống lai, giống không thuần nhất (cũng dùng để chửi rủa, thóa mạ). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bình Nhi giảo nha mạ đạo: Đô thị na Giả Vũ Thôn thập ma Phong Thôn, bán lộ đồ trung na lí lai đích ngạ bất tử đích dã tạp chủng" : , (Đệ tứ thập bát hồi) Bình Nhi nghiến răng rủa: Chỉ tại lão Giả Vũ Thôn hay Phong Thôn nào ấy, khi không vác cái mặt mắc dịch đói không chết giữa đường lần đến.
5. (Tính) Không phải hạng chính. ◎ Như: "tạp chi" nhánh phụ (không phải dòng chính), "tạp lương" các loại cốc ngoài lúa gạo.
6. (Phó) Lẫn lộn, hỗn loạn. ◇ Hậu Hán Thư : "Pháp độ suy hủy, thượng hạ tiếm tạp" , (Triệu Tư truyện ) Pháp độ suy sụp, trên dưới xâm đoạt hỗn loạn.
7. (Danh) Vai phụ trong kịch Trung Quốc, để sai bảo, chạy vạy công việc vặt.

Từ điển Thiều Chửu

① Lẫn lộn. Các loài khác nhau họp lẫn ở một nơi gọi là tạp. Như chỗ người trong nước và người nước ngoài ở lẫn với nhau gọi là tạp cư địa .
② Tạp nhạp. Không thể đứng phân biệt hẳn ra một loài gọi là tạp. Như trong các môn học có môn học cả các môn tạp nhảm gọi là tạp gia . Trong các đồ hàng có đồ lặt vặt gọi là tạp hóa , v.v.
③ Trừ hạng chính ngạch ra, ngoài ra đều gọi là tạp cả. Như trong quan lại, các chức tá, chức phó đều gọi là tạp chức . Trong các giống thóc lúa trừ lúa tẻ lúa nếp ra, ngoài ra đều gọi là tạp lương , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tạp (nhạp), nhiều thứ nhiều loại, các thứ, lặt vặt, linh tinh: Tạp sắc; Việc vặt, việc linh tinh; Hàng hóa các loại, tạp hóa; Đủ các loại hoa, hoa các loại;
② Lẫn lộn, táp nham: Lẫn lộn;
③ (văn) Pha trộn (phối hợp) các màu sắc: Việc hội họa phối hợp năm màu (Khảo công kí: Họa hội);
④ (văn) Hỗn hợp, trộn lẫn lại: Cho nên các bậc tiên vương lấy thổ và kim, mộc, thủy, hỏa trộn lại, để thành ra trăm vật (Quốc ngữ: Trịnh ngữ);
⑤ Vai trong kịch để sai vặt làm đủ thứ việc;
⑥ (văn) Đều, cùng, chung: ... Đều nói...; Ở chung; Việc đó vì thế không thành, đều chịu hình phạt của ông ta (Quốc ngữ).【】tạp nhiên [zárán] (văn) Đều, cùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm màu sắc hợp lại — Hợp lại. Lẫn lộn — Lặt vặt, nhiều thứ lẫn lộn.

Từ ghép 38

ba, phái
bài ㄅㄞˋ, mài ㄇㄞˋ, pā ㄆㄚ, pài ㄆㄞˋ

ba

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】ba ti [pasi]
① (đph) Bài tây;
② Giấy thông hành, thẻ ra vào. Xem [pài].

Từ ghép 1

phái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dòng nước
2. phái, phe, ngành nhánh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhánh, nhành sông. ◇ Nguyễn Du : "Thiên Hoàng cự phái cửu thiên lí" (Hoàng Hà ) Nhánh lớn của Sông Trời, dài chín ngàn dặm.
2. (Danh) Ngành, phe, bè, cánh, trào lưu. ◎ Như: "học phái" phái học, "đảng phái" phe đảng, "thi phái" phái thơ.
3. (Danh) Tác phong, khí độ. ◎ Như: "khí phái" khí phách, khí thế, "phái đầu" dáng vẻ.
4. (Danh) Lượng từ: đơn vị phe, nhóm, cánh, cảnh tượng, v.v. ◎ Như: "lưỡng phái họa gia" hai phái họa sĩ.
5. (Danh) Phiên âm tiếng Anh "pie". ◎ Như: "tần quả phái" bánh táo nướng lò (tiếng Anh: apple pie).
6. (Động) Phân phối, phân chia. ◎ Như: "than phái" chia đều. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Phái đa phái thiểu, mỗi vị thế xuất nhất phân tựu thị liễu" , (Đệ tứ thập tam hồi) Chia nhiều chia ít, mỗi người chịu thay bỏ ra một phần là được rồi.
7. (Động) Sai khiến, sai bảo. ◎ Như: "ủy phái" sai khiến, giao phó. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiên phái lưỡng cá tiểu tử, tống liễu giá Tần tướng công gia khứ" , (Đệ thất hồi) Trước hãy sai hai đứa hầu bé, đưa cậu Tần về nhà.
8. (Động) Xếp đặt, an bài. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá ốc tử thị yếu nhĩ phái đích" (Đệ cửu thập lục hồi) Các phòng này thì phải do anh chị xếp đặt mới được.
9. (Động) Chỉ trích, khiển trách. ◎ Như: "phái bất thị" khiển trách.

Từ điển Thiều Chửu

① Dòng nước.
② Sự gì chia ngành riêng cũng gọi là phái, như học phái phái học, đảng phái , v.v.
③ Phân phối các việc gọi là phái, như phái viên người chính phủ sai đi làm một chức sự gì.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phe, cánh, phái, phe phái, bè phái, bè lũ: Cánh tả, phe tả; Phái lãng mạn; Chủ nghĩa bè phái;
② Cử đi, sai đi, phái đi, cho người đến (đi): Cử người chuyên trách đi; Cử (cho) người đi Hà Nội; Cho bộ đội ra mặt trận; Sai người về nhà lấy tiền; Được ủy (cử) làm quản đốc nhà máy. Xem [pa].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dòng nước chia ra. Nhánh sông — Ngành riêng biệt. Td: Môn phái, Học phái. Sai khiến. Td: Sai phái.

Từ ghép 22

phòng, phường
fāng ㄈㄤ, fáng ㄈㄤˊ

phòng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đê. Bờ đất cao để ngăn nước — Ngăn cản — Một âm là Phường. Xem Phường.

phường

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phường hội
2. cái đê ngăn nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khu vực trong thành ấp. § Ghi chú: Ngày xưa phân chia thành ấp theo từng khu. Ở trong vòng thành quách, của "kinh" hoặc "châu huyện" , gọi là "phường" , bên ngoài gọi là "thôn" . ◇ Thủy hử truyện : "Khán khán ai bộ thậm khẩn, các xứ thôn phường giảng động liễu" , (Đệ thập nhất hồi) Tình hình lùng bắt ráo riết, các xóm phường đều bàn tán xôn xao.
2. (Danh) Cửa tiệm. ◎ Như: "trà phường" tiệm trà, "phường tứ" hiệu buôn.
3. (Danh) Nhà, tòa xây đắp để tiêu biểu các người hiền tài ở làng mạc. ◎ Như: "trung hiếu phường" , "tiết nghĩa phường" .
4. (Danh) Trường sở, nhà dành riêng cho một hoạt động nào đó. ◎ Như: "tác phường" sở chế tạo.
5. (Danh) Cũng như "phòng" . ◇ Chiến quốc sách : "Trường thành cự phường, túc dĩ vi tái" , (Tần sách , ) Trường thành và đê lũy lớn, đủ làm quan tái (để phòng thủ).

Từ điển Thiều Chửu

① Phường, tên gọi các ấp các làng.
② Trong thành chia ra từng khu để cai trị cho dễ cũng gọi là phường.
③ Một vật gì xây đắp để tiêu-biểu các người hiền ở các làng mạc cũng gọi là phường. Như trung hiếu phường , tiết nghĩa phường , v.v.
④ Tràng sở, như tác phường sở chế tạo các đồ.
⑤ Cái đê, cùng nghĩa như chữ phòng .

Từ điển Trần Văn Chánh

Khu tập trung của một ngành nghề, phường: Phường hàng sắt; Phường nhuộm. Xem [fang].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phố, phường: Phường Hòa Bình;
② Tòa nhà lưu niệm có khung vòm: Phường Tiết Nghĩa;
③ (văn) Đê (dùng như , bộ ). Xem [fáng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khu đất quy tụ những gia đình cùng làm một nghề. Chẳng hạn tác phẩm Nôm của Nguyễn Du có Thác lời trai phường nón ( Phường nón là nơi quy tụ các gia đình sống bằng nghề làm nón ) — Chỉ một bọn, một loại người giống nhau. Đoạn trường tân thanh có câu: » Tình cờ chẳng hẹn mà nên, mạt cưa mướp đắng đôi bên một phường «.

Từ ghép 13

báng, bảng
bǎng ㄅㄤˇ, bàng ㄅㄤˋ, bēng ㄅㄥ, páng ㄆㄤˊ, pèng ㄆㄥˋ

báng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẩy thuyền đi — Một âm khác là Bảng.

bảng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chèo thuyền
2. đánh đập
3. bảng, danh sách
4. công văn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mái chèo. Cũng mượn chỉ thuyền. ◇ Lí Hạ : "Thôi bảng độ Ô giang" (Mã ) Giục mái chèo qua Ô giang.
2. (Danh) Bảng yết thị, thông cáo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Xuất bảng chiêu mộ nghĩa binh" (Đệ nhất hồi ) Treo bảng chiêu mộ nghĩa binh.
3. (Danh) Bảng tên những người thi đậu. ◇ Đỗ Mục : "Đông đô phóng bảng vị hoa khai, Tam thập tam nhân tẩu mã hồi" , (Cập đệ hậu kí Trường An cố nhân ). § "Đông đô" chỉ Lạc Dương ở phía đông Trường An; Đỗ Mục làm bài thơ này nhân vừa thi đậu tiến sĩ, tên đứng hàng thứ năm trên bảng vàng.
4. (Danh) Tấm biển (có chữ, treo lên cao). ◇ Kỉ Quân : "Tiên ngoại tổ cư Vệ Hà đông ngạn, hữu lâu lâm thủy, bảng viết "Độ phàm"" , , "" (Duyệt vi thảo đường bút kí , Loan dương tiêu hạ lục tứ ).
5. (Danh) Tấm gỗ, mộc phiến.
6. (Danh) Cột nhà.
7. (Danh) Hình phạt ngày xưa đánh bằng roi, trượng.
8. (Động) Cáo thị, yết thị. ◇ Liêu trai chí dị : "Chí miếu tiền, kiến nhất cổ giả, hình mạo kì dị, tự bảng vân: năng tri tâm sự. Nhân cầu bốc phệ" , , , : . (Vương giả ) Đến trước miếu, thấy một người mù, hình dáng kì dị, tự đề bảng là biết được tâm sự người khác. Bèn xin xem bói.
9. (Động) Chèo thuyền đi. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Hiểu canh phiên lộ thảo, Dạ bảng hưởng khê thạch" , (Khê cư) ) Sớm cày lật cỏ đọng sương, Đêm chèo thuyền vang khe đá.
10. (Động) Đánh, đập. ◎ Như: "bảng lược" đánh trượng. ◇ Sử Kí : "Lại trị bảng si sổ thiên" (Trương Nhĩ, Trần Dư truyện ) Viên lại quất mấy nghìn roi.

Từ điển Thiều Chửu

① Chèo thuyền lên, cho nên gọi lái đò là bảng nhân .
② Ðánh, hình đánh trượng gọi là bảng lược .
③ Cái bảng yết thị. Phàm thi cử học trò, kén chọn quan lại hay công cử các nghị viên, ai được thì yết tên họ lên bảng cho mọi người đều biết đều gọi là bảng cả. Hai bên cùng tâng bốc nhau gọi là hỗ tương tiêu bảng đều theo cái ý nghĩa bộc lộ cho mọi người biết cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bảng, danh sách: Bảng danh dự; Danh sách cử tri;
② (văn) Đánh: Hình phạt đánh trượng;
③ (văn) Chèo thuyền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dụng cụ để uốn cung nỏ — Tấm ván, tấm gỗ mỏng, dùng để viết hoặc dán giấy — Cái mái chèo.

Từ ghép 17

cước
jiǎo ㄐㄧㄠˇ, jié ㄐㄧㄝˊ, jué ㄐㄩㄝˊ

cước

phồn thể

Từ điển phổ thông

chân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chân (người hay động vật). ◎ Như: "mã cước" chân ngựa.
2. (Danh) Phần dưới của vật thể, phần sau, cái gì để chống đỡ đồ dùng. ◎ Như: "tường cước" chân tường, "trác cước" chân bàn, "san cước" chân núi, "chú cước" lời chú thích (ghi ở dưới).
3. (Danh) Rễ nhỏ của cây cỏ.
4. (Danh) Vết, ngấn tích nhỏ li ti. ◇ Từ Tập Tôn : "Bi đoạn loạn vân phong tự cước, Đình hoang lạc diệp phúc tuyền tâm" , (Trí quả tự quan đông pha mặc tích tham liêu tuyền ).
5. (Danh) Lượng từ: cái đá, cái giậm chân... ◎ Như: "liên thích tam cước" đá liền ba cái.
6. (Động) Đưa đường, phụ giúp. ◇ Thủy hử truyện : "Na phụ nhân chuyên đắc Nghênh nhi tố cước, phóng tha xuất nhập" , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Ả ta đã có con Nghênh nhi đưa đường ra lối vào cho anh ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Cẳng chân.
② Chân để đi, vì thế nên số tiền tặng để ăn đường gọi là thủy cước .
③ Dưới, như sơn cước chân núi.
④ Phàm cái gì bám ở sau đều gọi là cước. Như trong một câu văn hay một đoạn sách có chua thêm mấy chữ nhỏ ở bên gọi là chú cước hay thiết cước .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bàn chân, chân cẳng: Vết chân;
② Chân, phần dưới: Chân núi; Chân tường.

Từ điển Trần Văn Chánh

】cước sắc [jiésè]
① Nhân vật, vai (trong tuồng kịch, phim ảnh): Anh ấy đóng vai Hamlet;
② (văn) Lí lịch cá nhân (dùng trong kì thi thời xưa);
③ (văn) Người có tài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông chân — Dưới chân. Bên dưới — Đi đường.

Từ ghép 14

khách
kè ㄎㄜˋ

khách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khách, người ngoài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Khách" , đối lại với "chủ nhân" . ◎ Như: "tân khách" khách khứa, "thỉnh khách" mời khách. ◇ Cổ nhạc phủ : "Khách tòng viễn phương lai, Di ngã song lí ngư" , (Ẩm mã trường thành quật hành ) Khách từ phương xa lại, Để lại cho ta cặp cá chép.
2. (Danh) Tiếng xưng hô của người bán (hoặc cung cấp dịch vụ) đối với người mua (người tiêu thụ): khách hàng. ◎ Như: "thừa khách" khách đi (tàu, xe), "khách mãn" 滿 đủ khách.
3. (Danh) Phiếm chỉ người hành nghề hoặc có hoạt động đặc biệt. ◎ Như: "thuyết khách" nhà du thuyết, "chánh khách" nhà chính trị, "châu bảo khách" người buôn châu báu.
4. (Danh) Người được nuôi ăn cho ở tại nhà quý tộc môn hào ngày xưa (để giúp việc, làm cố vấn). ◇ Chiến quốc sách : "Hậu Mạnh Thường Quân xuất kí, vấn môn hạ chư khách thùy tập kế hội" , (Tề sách tứ , Tề nhân hữu Phùng Huyên giả ) Sau Mạnh Thường Quân giở sổ ra, hỏi các môn khách: Vị nào quen việc kế toán?
5. (Danh) Người ở xa nhà. ◇ Vương Duy : "Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân" , (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ ) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
6. (Danh) Phiếm chỉ người nào đó. ◎ Như: "quá khách" người qua đường.
7. (Danh) Lượng từ: suất ăn uống. ◎ Như: "nhất khách phạn" một suất cơm khách.
8. (Danh) Họ "Khách".
9. (Động) Ở trọ, ở ngoài đến ở nhờ. ◇ Tam quốc chí : "Hội thiên hạ chi loạn, toại khí quan khách Kinh Châu" , (Ngụy thư , Đỗ Kì truyện ) Biết rằng thiên hạ loạn, bèn bỏ quan, đến ở trọ tại Kinh Châu.
10. (Động) Đối đãi theo lễ dành cho tân khách. ◇ Sử Kí : "Ngũ niên, Sở chi vong thần Ngũ Tử Tư lai bôn, công tử Quang khách chi" , , (Ngô Thái Bá thế gia ) Năm thứ năm, bề tôi lưu vong nước Sở là Ngũ Tử Tư đến, công tử Quang đối đãi như khách.
11. (Tính) Lịch sự xã giao. ◎ Như: "khách khí" khách sáo.
12. (Tính) Thứ yếu. ◇ Cố Viêm Vũ : "Truyện vi chủ, kinh vi khách" , (Nhật tri lục , Chu Tử Chu dịch bổn nghĩa ) Truyện là chính, kinh là phụ.
13. (Tính) Ngoài, ngoài xứ. ◎ Như: "khách tử" chết ở xứ lạ quê người.
14. (Tính) Có tính độc lập không tùy thuộc vào ý muốn hoặc cách nhìn sự vật của mỗi người. ◎ Như: "khách quan" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khách, đối lại với chủ .
② Gửi, trọ, ở ngoài đến ở nhờ gọi là khách.
③ Mượn tạm, như khách khí dụng sự mượn cái khí hão huyền mà làm việc, nghĩa là dùng cách kiêu ngạo hão huyền mà làm, chớ không phải là chân chính. Tục cho sự giả bộ ngoài mặt không thực bụng là khách khí , như ta quen gọi là làm khách vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khách, môn khách, thực khách, khách khanh, khách khứa: Tiếp khách; Tân khách, khách khứa; Thần nghe các quan đề nghị đuổi khách khanh, trộm nghĩ như vậy là lầm (Lí Tư: Gián trục khách thư);
② Hành khách: Xe hành khách;
③ Khách (hàng): Khách hàng;
④ (văn) Ở trọ, ở nhờ, làm khách, sống nơi đất khách: Năm năm làm khách (ở nhà) nơi Thục Quận (Đỗ Phủ: Khứ Thục);
⑤ (cũ) Người, kẻ...: Người hào hiệp; Thuyết khách;
⑥ [Kè] (Họ) Khách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người ngoài tới nhà mình. Td: Chủ khách — Người đi đường. Td: Hành khách , Lữ khách . Td: Chính khách — Gửi tạm. Nhờ.

Từ ghép 75

ấp khách 揖客bạo khách 暴客bô khách 逋客chiêu khách 招客chính khách 政客chủ khách 主客chưởng khách 掌客cố khách 顧客dạ khách 夜客dã khách 野客dị khách 異客du khách 遊客đãi khách 待客điển khách 典客điếu khách 弔客hành khách 行客hiệp khách 俠客khách địa 客地khách điếm 客店khách đường 客堂khách hộ 客戶khách hộ 客户khách khí 客气khách khí 客氣khách nhân 客人khách quán 客舘khách quan 客觀khách quan 客观khách quán 客館khách sạn 客栈khách sạn 客棧khách sảnh 客厅khách sảnh 客廳khách sáo 客套khách thể 客體khách thương 客商khách tinh 客星khách tử 客死khách xa 客車khách xa 客车khê khách 溪客kiếm khách 劍客lữ khách 旅客lưu khách 畱客mặc khách 墨客mị khách 媚客nhã khách 雅客phát khách 發客phiêu khách 鏢客quá khách 過客quan khách 官客quý khách 貴客sinh khách 生客tạ khách 謝客tác khách 作客tạm khách 暫客tản khách 散客tàn khách 殘客tao khách 騷客tao nhân mặc khách 騷人墨客tân khách 賓客thanh khách 清客thích khách 刺客thục khách 熟客thuyết khách 說客thừa khách 乘客thực khách 食客thượng khách 上客tiếp khách 接客tố khách 做客tri khách 知客trích khách 謫客ưu khách 憂客viễn khách 遠客vũ khách 羽客

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.