phồn thể
Từ điển phổ thông
2. dương
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hướng nam. ◇ Tả truyện 左傳: "Thiên tử đương dương" 天子當陽 (Văn Công tứ niên 文公四年) Vua ngồi xoay về hướng nam.
3. (Danh) Chiều nước về phía bắc. ◎ Như: "Hán dương" 漢陽 phía bắc sông Hán. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Quán thủy chi dương hữu khê yên, đông lưu nhập ư Tiêu thủy" 灌水之陽有溪焉, 東流入於瀟水 (Ngu khê thi tự 愚溪詩序) Ở phía bắc sông Quán có một khe nưóc chảy qua hướng đông rồi nhập vào sông Tiêu.
4. (Danh) Mặt núi phía nam. ◎ Như: "Hành dương" 衡陽 phía nam núi Hành. ◇ Sử Kí 史記: "Thiên sanh Long Môn, canh mục Hà San chi dương" 遷生龍門, 耕牧河山之陽 (Thái sử công tự tự 太史公自序) (Tư Mã) Thiên sinh ở Long Môn, làm ruộng chăn nuôi ở phía nam núi Hà Sơn.
5. (Danh) Cõi đời đang sống, nhân gian. ◎ Như: "dương thế" 陽世 cõi đời. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Minh vương lập mệnh tống hoàn dương giới" 冥王立命送還陽界 (Tịch Phương Bình 席方平) Diêm vương lập tức hạ lệnh đưa về dương gian.
6. (Danh) Họ "Dương".
7. (Phó) Tỏ ra bề ngoài, làm giả như. § Thông "dương" 佯. ◎ Như: "dương vi tôn kính" 陽爲尊敬 tỏ vẻ tôn kính ngoài mặt.
8. (Tính) Có tính điện dương. Trái lại với "âm" 陰. ◎ Như: "dương điện" 陽電 điện dương, "dương cực" 陽極 cực điện dương.
9. (Tính) Tươi sáng. ◇ Lục Cơ 陸機: "Thì vô trùng chí, Hoa bất tái dương" 時無重至, 華不再陽 (Đoản ca hành 短歌行) Cơ hội chẳng đến hai lần, Hoa không tươi thắm lại.
10. (Tính) Hướng về phía mặt trời. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Sấu địa phiên nghi túc, Dương pha khả chủng qua" 瘦地翻宜粟, 陽坡可種瓜 (Tần Châu tạp thi 秦州雜詩) Đất cằn thì chọn lúa thích hợp, Sườn núi hướng về phía mặt trời có thể trồng dưa.
11. (Tính) Gồ lên, lồi. ◎ Như: "dương khắc" 陽刻 khắc nổi trên mặt.
12. (Tính) Thuộc về đàn ông, thuộc về nam tính. ◎ Như: "dương cụ" 陽具 dương vật.
Từ điển Thiều Chửu
② Mặt trời. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói Thu dương dĩ bộc chi 秋陽以暴之 mặt trời mùa thu rọi xuống cho.
③ Hướng nam. Như thiên tử đương dương 天子當陽 vua ngồi xoay về hướng nam.
④ Chiều nước về phía bắc cũng gọi là dương. Như Hán dương 漢陽 phía bắc sông Hán.
⑤ Mặt núi phía nam cũng gọi là dương như Hành dương 衡陽 phía nam núi Hành.
⑥ Tỏ ra. Như dương vi tôn kính 陽爲尊敬 ngoài mặt tỏ ra đáng tôn kính.
⑦ Màu tươi, đỏ tươi.
⑧ Cõi dương, cõi đời đang sống.
⑨ Dái đàn ông.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thái dương, mặt trời: 朝陽 Mặt trời ban mai; 秋陽以暴之 Có mặt trời mùa thu dọi xuống cho nó (Mạnh tử);
③ (văn) Hướng nam, phía nam: 天之當陽 Thiên tử ngồi quay về hướng nam;
④ (văn) Hướng bắc, phía bắc: 漢陽 Phía bắc sông Hán;
⑤ (văn) Phía nam núi: 衡陽 Phía nam núi Hành; 以其乃華山之陽名之也 Vì nó ở phía nam núi Hoa Sơn nên mới gọi nó là động Hoa Sơn (Vương An Thạch: Du Bao Thiền sơn kí);
⑥ Lộ ra ngoài, tỏ ra bên ngoài, bề ngoài, giả vờ, vờ (như 佯, bộ 亻): 陽爲尊敬 Ngoài mặt tỏ ra tôn kính; 今其狀陽言與韓,其實陰善楚 Nay bề ngoài vờ nói ủng hộ nước Hàn, nhưng thực ra lại ngầm thân với Sở (Sử kí: Hàn thế gia); 陽眠 Giả vờ ngủ.【陽溝】dương câu [yáng gou] Rãnh nổi, cống lộ thiên; 【陽奉陰違】 dương phụng âm vi [yángféng-yinwéi] Ngoài thì thuận, trong thì chống, trước mặt phục tùng sau lưng chống lại;
⑦ Dương (vật): 陽具 Dương vật, ngọc hành;
⑧ (văn) Màu đỏ tươi;
⑨ (văn) Cõi dương, cõi đời, dương gian;
⑩ [Yáng] Tên đất thời xưa (thuộc nước Yên đời Xuân thu, ở phía đông huyện Đường, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc);
⑪ [Yáng] (Họ) Dương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 44
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phát sinh, xảy ra. ◎ Như: "náo cơ hoang" 鬧饑荒 sinh ra đói kém, "náo thủy tai" 鬧水災 xảy ra nạn lụt, "náo ôn dịch" 鬧瘟疫 phát sinh dịch bệnh.
3. (Động) Bị, mắc. ◎ Như: "náo bệnh" 鬧病 bị bệnh, mắc bệnh.
4. (Động) Tung ra, bùng ra, phát tác. ◎ Như: "náo biệt nữu" 鬧彆扭 hục hặc với nhau, "náo tình tự" 鬧情緒 lấy làm thắc mắc (bất mãn). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bảo Ngọc thính liễu nhất cá Lâm tự, tiện mãn sàng náo khởi lai" 寶玉聽了一個林字, 便滿床鬧起來 (Đệ ngũ thập thất hồi) Bảo Ngọc nghe nói đến chữ "Lâm" (Đại Ngọc), liền bùng ra kêu ầm cả lên.
5. (Động) Nhiễu loạn, quấy rối, quấy. ◎ Như: "náo sự" 鬧事 gây rối. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thiên na Triệu bất tử đích hựu hòa ngã náo liễu nhất tràng" 偏那趙不死的又和我鬧了一場 (Đệ lục thập hồi) Cái mụ Triệu mắc dịch ấy lại vừa cãi nhau với tôi một trận.
6. (Động) Đùa bỡn. ◎ Như: "náo đỗng phòng" 鬧洞房 bạn bè trêu đùa vợ chồng mới cưới tối tân hôn.
7. (Động) Làm, tiến hành. ◎ Như: "náo cách mệnh" 鬧革命 làm cách mạng, "náo đắc đại gia bất hoan" 鬧得大家不歡 làm cho mọi người không vui. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đô thị nhĩ náo đích, hoàn đắc nhĩ lai trị" 都是你鬧的, 還得你來治 (Đệ ngũ thập thất hồi) (Bệnh này) đều do cô làm ra, thì cô phải đến chữa.
8. (Tính) Ồn ào, rầm rĩ, không yên tĩnh. ◎ Như: "nhiệt náo" 熱鬧 chen chúc rầm rĩ, "náo thị" 鬧市 chợ búa ồn ào.
9. (Tính) Mậu thịnh, rộn ràng. ◇ Tống Kì 宋祁: "Hồng hạnh chi đầu xuân ý náo" 紅杏枝頭春意鬧 (Ngọc lâu xuân 玉樓春) Trên đầu cành cây hồng hạnh, ý xuân rộn ràng.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quấy, vòi, nghịch: 叫孩子們別鬧了 Bảo các em đừng quấy nữa;
③ Đòi, tranh giành: 鬧名譽地位 Đòi danh dự và địa vị;
④ Bị, mắc: 鬧病 Bị bệnh, mắc bệnh;
⑤ Xảy ra: 鬧水災 Xảy ra nạn lụt;
⑥ Làm, tiến hành: 鬧革命 Làm cách mạng; 鬧技術革新 Tiến hành đổi mới kĩ thuật; 鬧得大家都笑起來 Làm cho ai nấy đều phì cười.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. § Thông "vô" 毋. ◇ Lưu Hiếu Uy 劉孝威: "Thỉnh công vô độ hà, Hà quảng phong uy lệ" 請公無渡河, 河廣風威厲 (Công vô độ hà 公無渡河) Xin ngài chớ qua sông, Sông rộng gió mạnh bạo.
3. (Phó) Chưa. § Cũng như "vị" 未. ◇ Tuân Tử 荀子: "Vô chi hữu dã" 無之有也 (Chánh danh 正名) Chưa từng có chuyện như vậy.
4. (Phó) Bất kể, bất cứ, bất luận. ◎ Như: "sự vô đại tiểu, đô do tha quyết định" 事無大小, 都由他決定 bất cứ việc lớn hay nhỏ, đều do anh ấy quyết định.
5. (Phó) Không phải, chẳng phải. § Dùng như "phi" 非. ◇ Quản Tử 管子: "Quốc phi kì quốc, nhi dân vô kì dân" 國非其國, 而民無其民 (Hình thế giải 形勢解) Nước chẳng phải nước, mà dân chẳng phải dân.
6. (Trợ) Đặt đầu câu, không có nghĩa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vương chi tẫn thần, Vô niệm nhĩ tổ" 王之藎臣, 無念爾祖 (Đại nhã 大雅, Văn vương 文王) Những bề tôi trung nghĩa của nhà vua, Hãy nghĩ đến tổ tiên của mình.
7. (Trợ) Đặt cuối câu: Không? chăng? § Dùng như "phủ" 否. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Vãn lai thiên dục tuyết, Năng ẩm nhất bôi vô?" 晚來天欲雪, 能飲一杯無 (Vấn Lưu Thập Cửu 問劉十九) Chiều đến trời sắp rơi tuyết, Uống được chén rượu chăng?
8. (Danh) Họ "Vô".
9. Một âm là "mô". (Động) "Nam mô" 南無, nguyên tiếng Phạn là "Namah", nghĩa là quy y, cung kính đảnh lễ.
10. § Ngày xưa viết là 无.
Từ điển Thiều Chửu
② Vô minh 無明 chữ nhà Phật, nghĩa là ngu si không có trí tuệ.
③ Vô lậu 無漏 chữ nhà Phật, phép tu dùng trí tuệ chân thật trừ sạch cỗi rễ phiền não là phép vô lậu.
④ Vô sinh 無生 chữ nhà Phật, nghĩa là tu chứng tới bậc nhẫn được không có pháp nào sinh ra nữa.
⑤ Một âm là mô. Nam mô 南無, nguyên tiếng Phạm là Namanab, nghĩa là quy y là cung kính đỉnh lễ.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. § Thông "vô" 毋. ◇ Lưu Hiếu Uy 劉孝威: "Thỉnh công vô độ hà, Hà quảng phong uy lệ" 請公無渡河, 河廣風威厲 (Công vô độ hà 公無渡河) Xin ngài chớ qua sông, Sông rộng gió mạnh bạo.
3. (Phó) Chưa. § Cũng như "vị" 未. ◇ Tuân Tử 荀子: "Vô chi hữu dã" 無之有也 (Chánh danh 正名) Chưa từng có chuyện như vậy.
4. (Phó) Bất kể, bất cứ, bất luận. ◎ Như: "sự vô đại tiểu, đô do tha quyết định" 事無大小, 都由他決定 bất cứ việc lớn hay nhỏ, đều do anh ấy quyết định.
5. (Phó) Không phải, chẳng phải. § Dùng như "phi" 非. ◇ Quản Tử 管子: "Quốc phi kì quốc, nhi dân vô kì dân" 國非其國, 而民無其民 (Hình thế giải 形勢解) Nước chẳng phải nước, mà dân chẳng phải dân.
6. (Trợ) Đặt đầu câu, không có nghĩa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vương chi tẫn thần, Vô niệm nhĩ tổ" 王之藎臣, 無念爾祖 (Đại nhã 大雅, Văn vương 文王) Những bề tôi trung nghĩa của nhà vua, Hãy nghĩ đến tổ tiên của mình.
7. (Trợ) Đặt cuối câu: Không? chăng? § Dùng như "phủ" 否. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Vãn lai thiên dục tuyết, Năng ẩm nhất bôi vô?" 晚來天欲雪, 能飲一杯無 (Vấn Lưu Thập Cửu 問劉十九) Chiều đến trời sắp rơi tuyết, Uống được chén rượu chăng?
8. (Danh) Họ "Vô".
9. Một âm là "mô". (Động) "Nam mô" 南無, nguyên tiếng Phạn là "Namah", nghĩa là quy y, cung kính đảnh lễ.
10. § Ngày xưa viết là 无.
Từ điển Thiều Chửu
② Vô minh 無明 chữ nhà Phật, nghĩa là ngu si không có trí tuệ.
③ Vô lậu 無漏 chữ nhà Phật, phép tu dùng trí tuệ chân thật trừ sạch cỗi rễ phiền não là phép vô lậu.
④ Vô sinh 無生 chữ nhà Phật, nghĩa là tu chứng tới bậc nhẫn được không có pháp nào sinh ra nữa.
⑤ Một âm là mô. Nam mô 南無, nguyên tiếng Phạm là Namanab, nghĩa là quy y là cung kính đỉnh lễ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đừng, chớ, không nên (dùng như 毌, bộ 毌): 苟富貴,無相忘 Nếu có giàu sang thì đừng quên nhau (Sử kí);
③ (văn) Không người nào, không ai, không gì: 盡十二月,郡中毌聲,無敢夜行 Suốt tháng mười hai, trong quận không còn một tiếng động, không ai dám đi đêm (Sử kí);
④ (văn) Chưa (dùng như 未, bộ 木): 無之有也 Chưa từng có việc đó vậy (Tuân tử: Chính danh);
⑤ Không phải, chẳng phải (dùng như 非, bộ 非): 國非其國,而民無其民 Nước chẳng phải nước đó, mà dân chẳng phải dân đó (Quản tử: Hình thế);
⑥ (văn) Không?, chăng? (trợ từ cuối câu dùng để hỏi, như 否, bộ 口): 晚來天慾雪,能飲一杯無? Chiều đến tuyết sắp rơi, có uống được một chén rượu chăng? (Bạch Cư Dị: Vấn Lưu Thập Cửu);
⑦ Bất cứ, bất kể, vô luận: 事無大小均由經理決定 Bất cứ việc to hay nhỏ, đều do giám đốc quyết định; 無少長皆斬之 Bất kể lớn nhỏ đều chém cả (Hán thư);
⑧ (văn) Dù, cho dù: 國無小,不可易也 Nước dù nhỏ, nhưng không thể xem thường (Tả truyện: Hi công nhị thập nhị niên);
⑨ (văn) Trợ từ đầu câu (không dịch): 無念爾祖,事修厥德 Hãy nghĩ đến tổ tiên ngươi và lo việc sửa đức (Thi Kinh: Đại nhã, Văn vương).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 126
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chen chúc, xô đẩy
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đè nén, bức bách (bằng sức mạnh hay uy thế). ◎ Như: "trấn áp" 鎮壓 đàn áp, "khi áp" 欺壓 lấn ép, "biệt nã nhĩ đích đại mạo tử áp ngã" 別拿你的大帽子壓我 anh đừng chụp mũ áp chế tôi.
3. (Động) Đến sát, kề lại gần. ◎ Như: "đại quân áp cảnh" 大軍壓境 đại quân đến sát biên giới.
4. (Động) Chận lại, đọng lại, ngâm giữ. ◎ Như: "tích áp công văn" 積壓公文 ngâm giữ công văn.
5. (Động) Vượt hơn, thắng hơn. ◇ Mã Trí Viễn 馬致遠: "Thi thiên áp Mạnh Hạo Nhiên" 詩篇壓孟浩然 (Thanh sam lệ 青衫淚) Bài thơ vượt hơn Mạnh Hạo Nhiên. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đãn phàm gia đình chi sự, bất thị đông phong áp liễu tây phong, tựu thị tây phong áp liễu đông phong" 但凡家庭之事, 不是東風壓了西風, 就是西風壓了東風 (Đệ bát thập nhị hồi) Việc trong gia đình nó như thế đấy, nếu không phải gió đông bạt gió tây, thì là gió tây bạt gió đông.
6. (Động) Nén, làm cho yên, làm cho nhẹ bớt. ◎ Như: "tha cương cật hạ dược, tài bả khái thấu áp hạ lai" 他剛吃下藥, 才把咳嗽壓下來 nó vừa uống thuốc xong, mới làm cho yên được cơn ho.
7. (Danh) Áp suất, sức ép. ◎ Như: "khí áp" 氣壓 áp suất không khí (khí quyển), "huyết áp" 血壓 áp suất máu, "điện áp" 電壓 áp suất điện.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðè nén.
③ Bức bách đến bên.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chặn, dằn, cầm, đè nén, kiềm chế, ức chế: 用石頭壓住紙 Lấy đá chặn (dằn) tờ giấy; 喝口水壓一壓咳嗽 Uống ngụm nước cầm ho; 我強壓住人頭怒火 Tôi đã nén được (kiềm chế được) cơn giận;
③ Áp, áp chế, bức bách, đè nén: 鎭壓 Trấn áp, đàn áp; 別拿大帽子壓人 Đừng chụp mũ áp chế người ta;
④ Áp gần, áp sát.【壓境】áp cảnh [yajìng] Áp sát biên giới, xâm phạm bờ cõi: 大軍壓境 Đại quân áp sát biên giới;
⑤ Ứ, dìm, ngâm, om: 貨物積壓在倉庫裡 Hàng hóa ứ đọng trong kho; 這份公文壓了不少時間 Công văn này ngâm khá lâu rồi;
⑥ Áp suất: 氣壓 Áp suất quyển (không) khí, khí áp; 血壓 Áp suất của máu, huyết áp. Xem 壓 [yà].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 29
Từ điển trích dẫn
2. Khinh thường, tùy tiện. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khả cương khả nhu, biệt hữu châm chước, phi khả dong dị thác nhân" 可剛可柔, 別有斟酌, 非可容易托人 (Đệ bát thập thất hồi) Nên cứng nên mềm, phải có đắn đo, không thể khinh thường mà ủy thác cho người được.
Từ điển trích dẫn
2. Lấy lòng thành mà đối đãi. ◇ Nghiêm Hữu Hi 嚴有禧: "Nhữ vãng đương dĩ ngô ngôn khai tâm cáo chi, tận quyên túc hiềm" 汝往當以吾言開心告之, 盡捐夙嫌 (Sấu hoa tùy bút 漱華隨筆, Từ Ông 徐翁).
3. Thích thú, cao hứng, tâm tình thư sướng. ◇ A Anh 阿英: "Đại gia thính đáo khai tâm xứ, tựu thị nhất trận đại tiếu" 大家聽到開心處, 就是一陣大笑 (Bạch Yên 白煙).
4. Khai thông tâm khiếu (đông y). ◇ Tô Thức 蘇軾: "Khai tâm noãn vị môn đông ẩm, Tri thị Đông Pha thủ tự tiên" 開心暖胃門冬飲, 知是東坡手自煎 (Thụy khởi văn mễ nguyên chương đáo đông viên tống mạch môn đông ẩm tử 睡起聞米元章到東園送麥門冬飲子).
5. Tim hoa bừng nở. ◇ Mai Nghiêu Thần 梅堯臣: "Điệp hàn phương liễm sí, Hoa lãnh bất khai tâm" 蝶寒方斂翅, 花冷不開心 (Xuân hàn 春寒).
6. Lời nói làm cho người ta cười. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Đường Thái Thú nhất thì thủ tiếu chi ngôn, chỉ đạo tha bất dĩ vi ý, khởi tri tỉ muội hành trung tâm lộ tối đa, nhất cú khai tâm, đẩu nhiên nghi biến" 唐太守一時取笑之言, 只道他不以為意, 豈知姊妹行中心路最多, 一句開心, 陡然疑變 (Quyển thập nhị).
7. Đùa cợt, làm trò đùa. ◇ Quan tràng hiện hình kí 官場現形記: "Lão ca, nhĩ biệt nã nhân khai tâm!" 老哥, 你別拿人開心! (Đệ tam hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Đuổi, xua. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Na cá đệ tử hài nhi, bất tự hảo nhân, thâu đông mạc tây, đả phát tha khứ liễu bãi" 那個弟子孩兒, 不似好人, 偷東摸西, 打發他去了罷 (Thôn lạc đường 村樂堂, Tiết tử 楔子).
3. Cho đưa đi, làm cho cách xa. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Nguyên lai bộ thính dã nhân vi phong thanh bất hảo, tiên đả phát gia quyến tiến phủ, ngoại diện khước man trước bất thuyết khởi" 原來捕廳也因為風聲不好, 先打發家眷進府, 外面卻瞞著不說起 (Đệ nhị bát hồi).
4. Đặc chỉ gả con gái. ◇ Long Xuyên huyện chí 龍川縣志: "Giá nữ viết đả phát" 嫁女曰打發 (Thổ ngữ 土語).
5. Phát, cấp cho. ◇恨海: "Lí Phú dã khởi lai liễu, khán kiến Lệ Hoa tiện đạo: Thỉnh tiểu thư đả phát điểm ngân tử, mãi điểm lương thực hảo khai thuyền" 李富也起來了, 看見棣華便道: 請小姐打發點銀子, 買點糧食好開船 (Đệ lục hồi).
6. Phục thị, hầu hạ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tài cương Uyên Ương tống liễu hảo ta quả tử lai, đô phái tại na thủy tinh hang lí ni, khiếu tha môn đả phát nhĩ cật" 纔剛鴛鴦送了好些果子來, 都湃在那水晶缸裡呢, 叫他們打發你吃 (Đệ tam nhất hồi).
7. Xếp đặt, lo liệu. ◇ Anh liệt truyện 英烈傳: "Bất miễn hữu hứa đa tân quan đáo nhậm, tham thượng ti, án tân khách, công đường yến khánh đích hành nghi, Lượng Tổ nhất nhất đích đả phát hoàn sự" 不免有許多新官到任, 參上司, 按賓客, 公堂宴慶的行儀, 亮祖一一的打發完事 (Đê nhị ngũ hồi).
8. Ứng đáp, trả lời. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Như kim yêm nương yếu hòa nhĩ đối thoại lí, nhĩ biệt yếu thuyết ngã đối nhĩ thuyết, giao tha quái ngã, nhĩ tu dự bị ta thoại nhi đả phát tha" 如今俺娘要和你對話哩, 你別要說我對你說, 交他怪我, 你須預備些話兒打發他 (Đệ ngũ nhất hồi).
9. Cho qua đi, tiêu trừ hết. ◎ Như: "đả phát thì gian" 打發時間. ◇ Từ Trì 徐遲: "Tha luyện thối, luyện yêu, luyện thủ, luyện nhãn, luyện xướng. Giá trung gian tha đả phát điệu liễu lưỡng niên đích Hương Cảng u cư sanh hoạt" 她練腿, 練腰, 練手, 練眼, 練唱. 這中間她打發掉了兩年的香港幽居生活 (Mẫu đan 牡丹, Ngũ).
Từ điển trích dẫn
2. Vắng lặng, cô đơn. ◇ Tống Chi Vấn 宋之問: "Di tật ngọa tư lĩnh, Liêu liêu quyện u độc" 移疾臥茲嶺, 寥寥倦幽獨 (Ôn tuyền trang ngọa tật... 溫泉莊臥疾寄楊七炯).
3. Trống rỗng, không hư. ◇ Giang Yêm 江淹: "Thê thê tiết tự cao, Liêu liêu tâm ngộ vĩnh" 凄凄節序高, 寥寥心悟永 (Tạp thể thi 雜體詩, Hiệu Tạ Hỗn "Du lãm" 效謝混"游覽"). ◇ Tăng Củng 曾鞏: "Công danh cánh an tại, Phú quý không liêu liêu" 功名竟安在, 富貴空寥寥 (Tương chi giang chiết toại thư hoài biệt 將之江淛遂書懷別).
4. Thưa thớt, lác đác. ◇ Quyền Đức Dư 權德輿: "Nguyệt nhập cô chu dạ bán tình, Liêu liêu sương nhạn lưỡng tam thanh" 月入孤舟夜半晴, 寥寥霜雁兩三聲 (Chu hành kiến nguyệt 舟行見月).
5. Khoảng khoát, rộng lớn, không khoáng. ◇ Tào Tháo 曹操: "Liêu liêu cao đường thượng, Lương phong nhập ngã thất" 寥寥高堂上, 涼風入我室(Thiện tai hành 善哉行, Chi tam).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.