xiù ㄒㄧㄡˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ra hoa, nở hoa
2. đẹp đẽ
3. giỏi, xuất sắc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lúa, các loại cốc trổ bông. ◇ Niếp Di Trung : "Lục nguyệt hòa vị tú, Quan gia dĩ tu thương" , (Điền gia ) Tháng sáu lúa chưa trổ bông, Nhà quan đã sửa chữa kho đụn.
2. (Động) Phiếm chỉ cây cỏ nở hoa. ◇ Đỗ Phủ : "Thị tiết đông li cúc, Phân phi vị thùy tú?" , (Cửu nhật kí Sầm Tham ) Vào mùa cúc trong vườn, Đầy dẫy vì ai nở hoa?
3. (Động) Sinh trưởng, lớn lên. ◇ Cố Khải Chi : "Đông lĩnh tú hàn tùng" (Thần tình ) Đỉnh núi đông mọc lên thông lạnh.
4. (Động) Biểu diễn. § Phiên âm tiếng Anh "show". ◎ Như: "tú nhất hạ" biểu diễn một màn.
5. (Danh) Hoa của cây cỏ. ◇ Vũ Đế : "Lan hữu tú hề cúc hữu phương, hoài giai nhân hề bất năng vong" , (Thu phong từ ) Lan có hoa hề cúc có hương, mong nhớ người đẹp hề làm sao quên được.
6. (Danh) Người tài trí xuất chúng. ◇ Tấn Thư : "Cố Vinh, Hạ Tuần, Kỉ Thiệm, Chu Kỉ, giai nam thổ chi tú" , , , , (Vương Đạo truyện ) Cố Vinh, Hạ Tuần, Kỉ Thiệm, Chu Kỉ, đều là những nhân tài kiệt xuất của đất nam.
7. (Danh) Màn trình diễn, cuộc biểu diễn. ◎ Như: "tố tú" biểu diễn, "nhất tràng tú" một màn trình diễn.
8. (Danh) Họ "Tú".
9. (Tính) Cây cỏ tươi tốt. ◇ Âu Dương Tu : "Giai mộc tú nhi phồn âm" (Túy Ông đình kí ) Cây tươi tốt mà bóng rậm rạp.
10. (Tính) Xinh đẹp, tuấn mĩ. ◎ Như: "tú lệ" xinh đẹp. § Cũng viết là "tú mĩ" .
11. (Tính) Ưu việt, xuất chúng, kiệt xuất. ◎ Như: "ưu tú" xuất sắc.

Từ điển Thiều Chửu

① Lúa đâm hoa. Phàm các loài cỏ nẩy hoa đều gọi là tú.
② Ðẹp lạ, như tú lệ tốt đẹp lạ. Cũng như tú mĩ .
③ Tú tài bên Tàu thì người đi học đều gọi là tú tài. Như tú tài bất xuất môn, năng tri thiên hạ sự học trò không ra khỏi cửa, sao biết được chuyện trên đời. Ở ta thi hương không trúng kì phúc hạch mà được phân số khá thì đỗ tú tài. Người được vào học nhà học của vua cũng gọi là tú tài.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ưu tú, giỏi: Ưu tú;
② Thanh nhã và đẹp đẽ: Núi non đẹp đẽ;
③ (Lúa) trổ đòng, đâm bông, đâm hoa, trổ hoa, trổ: (Lúa) trổ đòng, đâm bông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa trổ đòng đòng — Chỉ chung hoa của cây — Đẹp đẽ giỏi giang. Td: Tuấn tú.

Từ ghép 12

nạp
nà ㄋㄚˋ

nạp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thu vào
2. giao nộp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thu. ◎ Như: "xuất nạp" chi thu. ◇ Sử Kí : "Kim Tần dĩ lỗ Hàn vương, tận nạp kì địa" , (Kinh Kha truyện ) Nay Tần đã cầm tù vua Hàn, thu hết đất đai của nước này.
2. (Động) Nộp, dâng. ◎ Như: "nạp thuế" nộp thuế, "nạp khoản" nộp khoản.
3. (Động) Nhận, chấp nhận. ◎ Như: "tiếu nạp" vui lòng nhận cho, "tiếp nạp" tiếp nhận. ◇ Tả truyện : "Chư hầu thùy nạp ngã?" (Văn công thập lục niên ) Chư hầu ai thu nhận ta?
4. (Động) Dẫn vào.
5. (Động) Lấy vợ. ◎ Như: "nạp phụ" lấy vợ, "nạp thiếp" lấy thiếp.
6. (Động) Mặc, xỏ, mang (áo quần, giày dép). ◇ Lễ Kí : "Phủ nhi nạp lũ" (Khúc lễ thượng ) Cúi xuống xỏ giày.
7. (Động) Khâu, vá. ◇ Thủy hử truyện : "Vũ Tùng xuyên liễu nhất lĩnh nạp hồng trừu áo, đái trước cá bạch Phạm Dương chiên lạp nhi" 穿, (Đệ tam hồi) Võ Tòng mặc chiếc áo khâu lụa đỏ, đầu đội nón chiên trắng kiểu Phạm Dương.

Từ điển Thiều Chửu

① Vào, như xuất nạp số ra vào. Nói rộng ra phàm cái gì làm cho đến gần mình đều gọi là nạp, như duyên nạp , tiếp nạp đều nghĩa là mời vào chơi cả, bây giờ gọi sự lấy vợ là nạp phụ cũng là do nghĩa ấy.
② Dâng nộp, như nạp thuế nộp thuế, nạp khoản dâng nộp khoản gì làm lễ xin hàng phục, v.v.
③ Thu nhận, như tiếu nạp vui lòng nhận cho.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhận, tiếp nhận, chấp nhận: Không nhận; Chấp nhận; Vui lòng nhận cho;
② Hóng: Hóng mát;
③ Đưa vào: Đưa vào nền nếp;
④ Đóng, nộp, nạp, dâng nạp, giao nộp: Đóng thuế;
⑤ Khâu: Khâu đế giày.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem vào. Đem đưa cho. Đem nộp. Hoa Tiên có câu: » Y kì nạp quyển đề danh « — Nhận lấy. Td: Thâu nạp.

Từ ghép 26

mai
méi ㄇㄟˊ

mai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây hoa mai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây mơ (lat. Prunus mume). § Đầu xuân nở hoa, có hai thứ trắng và đỏ. Thứ trắng gọi là "lục ngạc mai" , nở hết hoa rồi mới nẩy lá, quả chua, chín thì sắc vàng.
2. (Danh) Chỉ hoa mơ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bạch mai lãn phú phú hồng mai" (Đệ ngũ thập hồi) Hoa mai trắng biếng vịnh (lại) vịnh hoa mai đỏ.
3. (Danh) Chỉ trái mơ. ◇ Thư Kinh : "Nhược tác hòa canh, nhĩ duy diêm mai" , (Thuyết mệnh hạ ) Nếu nấu canh ăn, chỉ nên dùng muối và trái mơ. § Muối mặn, mơ chua làm gia vị cho canh ngon, ý nói việc lương tướng hiền thần giúp vua trị nước. Nay gọi quan Tể tướng là "điều mai" 調 hay "hòa mai" là bởi ý đó.
4. (Danh) Chỉ cây "nam" .
5. (Danh) Chỉ cây "dương mai" (lat. Myrica rubra).
6. (Danh) Vẻ mặt chua cay, ganh ghét. § Xem "mai mục" .
7. (Danh) Tên thời tiết. § Các nơi ở phía đông nam bến bể, đầu mùa hè đã đổi gió hay mưa mà vừa gặp lúc mơ chín nên gọi mùa ấy là "mai tiết" . ◇ Âu Dương Chiêm : "Giang cao tạc dạ vũ thu mai, Tịch tịch hoành môn dữ điếu đài" , (Tiết xá nhân hàn phán quan vũ tình... ). § Tác giả chú: "Giang Nam hạ vũ viết mai" .
8. (Danh) Họ "Mai".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây mơ, đầu xuân đã nở hoa, có hai thứ trắng và đỏ. Thứ trắng gọi là lục ngạc mai , nở hết hoa rồi mới nẩy lá, quả chua, chín thì sắc vàng. Kinh Thư có câu: Nhược tác hòa canh, nhĩ duy diêm mai bằng nấu canh canh ăn, bui dùng muối mơ, nay gọi quan Tể tướng là điều mai 調 hay hòa mai là bởi ý đó. Kinh Thi có thơ phiếu mai nói sự trai gái lấy nhau cập thời, nay gọi con gái sắp đi lấy chồng là bởi cớ đó.
② Mùa, các nơi ở phía đông nam bến bể, đầu mùa hè đã đổi gió hay mưa mà vừa gặp lúc mơ chín nên gọi mùa ấy là mai tiết .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây hoa mai, hoa mai;
② Cây mơ, quả mơ;
③ [Méi] (Họ) Mai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

❶ Cây mơ — Chỉ vóc dáng thanh tú như cây mơ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Mai cốt cách tuyết tinh thần, mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười « — Tên gọi tắt của bệnh dương mai, một bệnh phong tình nguy hiểm. Mai: Cây mơ có hoa trắng năm cạnh, nở mùa đông giữa băng tuyết có quả khô, tươi, dùng ăn và nêm nấu hay làm thuốc. Văn nhân ví mai là tiên, vì có vẻ thanh cao không sợ tuyết sương và có sắc đẹp hương thơm. » Thuở đăng đồ mai chưa dạn gió, hỏi ngày về chỉ độ đào bông « ( Chinh phụ ngâm ). ❷ Cây mai. Ví người đẹp đẽ trinh chính. Vì mai là một thứ cây trổ bông trước nhất trong tiết đông lạnh, có vẻ cao nhã khẳng khái. Trúc và mai là hai thứ cây đến mùa đông đều cùng xanh tốt. Tranh vẽ của người Tàu thường vẽ cây trúc với cây mai luôn. Có chỗ cho cây » mai « là cây tre lớn để đi cặp với cây trúc là cây tre nhỏ. Sách » Lưỡng bạn thu Vũ tùy bút « lại chép: Có một chàng trai và cô gái đứng trò chuyện với nhau trên bờ một đầm kia ở huyện Long môn, tỉnh Quảng đông. Hai người cầm hai cây thanh trúc ném xuống đầm mà nói rằng: » Hai thanh trúc nầy mà khép lại với nhau thì chúng ta sẽ lấy nhau làm vợ chồng «, may sao hai thanh trúc này cùng hiệp lại làm một như lời nguyện của đôi trai gái. Sau thiên hạ vùng đó gọi đầm ấy là » Đổ phụ đàm « nghĩa là đầm đánh các được vợ, còn trúc mọc trên đầm ấy gọi là mai trúc. » Thấp cao, cao thấp biết tài, vầy sau bạn trước cùng mai mới mầu « ( Lục Vân Tiên ) Mai, lan, cúc, trúc hoặc mai, điểu, tùng, lộc vốn là những bức tứ bình được nhiều bậc văn nhân ưa thích, vì miêu tả được đầy đủ sự thanh cao. Xem thơ biết ý gần xa. » Mai hòa vận điểu, điểu hòa vận mai « ( Lục Vân Tiên ).

Từ ghép 9

hầu
hóu ㄏㄡˊ

hầu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con khỉ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con khỉ. ◇ Tây du kí 西: "Nhất triêu thiên khí viêm nhiệt, dữ quần hầu tị thử, đô tại tùng âm chi hạ ngoan sái" , , (Đệ nhất hồi) Một hôm khí trời nóng nực, cùng bầy khỉ tránh nắng, nô đùa dưới bóng thông.
2. (Động) Xoắn lấy, bám chặt (tiếng địa phương bắc Trung Quốc). ◎ Như: "tiểu nữ hài tổng thị hầu trước tha ba ba bất phóng" đứa bé gái cứ xoắn lấy ba nó không buông.
3. (Động) Ngồi xổm (tiếng địa phương bắc Trung Quốc). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hảo huynh đệ, nhĩ thị cá tôn quý nhân, nữ hài nhi nhất dạng đích nhân phẩm, biệt học tha môn hầu tại mã thượng" , , , (Đệ thập ngũ hồi) Em ơi, em là bực tôn quý, cũng như các vị thiên kim tiểu thư, đừng bắt chước những người kia ngồi chồm hổm trên ngựa (như con khỉ ấy).
4. (Tính) Ranh mãnh (tiếng địa phương bắc Trung Quốc). ◎ Như: "giá tiểu gia hỏa thái hầu liễu" thằng bé con này ranh mãnh lắm đấy.

Từ điển Thiều Chửu

① Con khỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khỉ, bú dù;
② (Người) lanh lợi;
③ (đph) Tinh ranh;
④ (đph) Ngồi xổm như con khỉ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài khỉ.

Từ ghép 2

mạt
mò ㄇㄛˋ

mạt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cuối cùng
2. ngọn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọn cây. ◎ Như: "mộc mạt" ngọn cây. ◇ Tô Triệt : "Thần huy chuyển liêm ảnh, Vi phong hưởng tùng mạt" , (Thí viện xướng thù ) Ánh mặt trời buổi sớm chuyển động bóng rèm, Gió nhẹ vang tiếng xào xạc ngọn thông.
2. (Danh) Phiếm chỉ phần đầu hoặc đuôi của vật nào đó. ◎ Như: "trượng mạt" đầu gậy. ◇ Sử Kí : "Phù hiền sĩ chi xử thế dã, thí nhược chùy chi xử nang trung, kì mạt lập hiện" , , (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện ) Phàm kẻ sĩ tài giỏi ở đời, ví như cái dùi ở trong túi, mũi nhọn tất ló ra ngay.
3. (Danh) Chỉ bộ phận trên thân thể người ta: (1) Tay chân. (2) Đầu. (3) Tai và mắt. (4) Xương sống.
4. (Danh) Chỉ chỗ ngồi ở hàng thấp kém.
5. (Danh) Bờ, cuối, biên tế. ◇ Chu Tử Chi : "Hoàng hôn lâu các loạn tê nha, Thiên mạt đạm vi hà" , (Triêu trung thố , Từ ).
6. (Danh) Giai đoạn cuối. ◎ Như: "tuế mạt" cuối năm, "nhị thập thế kỉ chi mạt" cuối thế kỉ hai mươi.
7. (Danh) Mượn chỉ hậu quả, chung cục của sự tình. ◇ Trang Tử : "Đại loạn chi bổn, tất sanh ư Nghiêu, Thuấn chi gian, kì mạt tồn hồ thiên thế chi hậu" , , (Canh Tang Sở ).
8. (Danh) Sự vật không phải là căn bản, không trọng yếu. ◎ Như: "trục mạt" theo đuổi nghề mọn, đi buôn (vì ngày xưa trọng nghề làm ruộng mà khinh nghề đi buôn), "xả bổn trục mạt" bỏ gốc theo ngọn.
9. (Danh) Vật nhỏ, vụn. ◎ Như: "dược mạt" thuốc đã tán nhỏ, "cứ mạt" mạt cưa.
10. (Danh) Chỉ tuổi già, lão niên, vãn niên. ◇ Lễ Kí : "Vũ Vương, mạt thụ mệnh" , (Trung Dung ).
11. (Danh) Vai tuồng đóng vai đàn ông trung niên hoặc trung niên trở lên.
12. (Danh) Họ "Mạt".
13. (Tính) Hết, cuối cùng. ◎ Như: "mạt niên" năm cuối.
14. (Tính) Suy, suy bại. ◎ Như: "mạt thế" đời suy vi, "mạt lộ" đường cùng.
15. (Tính) Mỏn mọn, thấp, hẹp, nông, cạn. Cũng dùng làm khiêm từ. ◎ Như: "mạt học" kẻ học mỏn mọn này, "mạt quan" kẻ làm thấp hèn này (lời tự nhún mình). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đãn hựu khủng tha tại ngoại sanh sự, hoa liễu bổn tiền đảo thị mạt sự" , (Đệ tứ thập bát hồi) Nhưng lại sợ con mình ra ngoài sinh sự, tiêu mất tiền vốn chỉ là chuyện nhỏ mọn thôi.
16. (Đại) Không có gì, chẳng. ◇ Luận Ngữ : "Mạt chi dã, dĩ, hà tất Công San Thị chi chi dã" , , (Dương Hóa ) Không có nơi nào (thi hành được đạo của mình) thì thôi, cần gì phải đến với họ Công San.
17. (Phó) Nương, nhẹ. ◎ Như: "mạt giảm" giảm nhẹ bớt đi.
18. (Trợ) Cũng như "ma" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọn, như mộc mạt ngọn cây, trượng mạt đầu gậy. Sự gì không phải là căn bản cũng gọi là mạt, như đi buôn gọi là trục mạt , theo đuổi nghề mọn, vì ngày xưa trọng nghề làm ruộng mà khinh nghề đi buôn vậy.
② Không, như mạt do dã dĩ không biết noi vào đâu được vậy thôi.
③ Hết, cuối, như mạt thế đời cuối, mạt nhật ngày cuối cùng, v.v.
④ Mỏng, nhẹ, như mạt giảm giảm nhẹ bớt đi.
⑤ Phường tuồng đóng thầy đồ già gọi là mạt.
⑥ Nhỏ, vụn, như dược mạt thuốc đã tán nhỏ.
⑦ Mỏn mọn, thấp hẹp. Dùng làm lời tự nhún mình, như mạt học kẻ học mỏn mọn này.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đầu, mút, đỉnh, ngọn, chóp: Đầu ngọn; Đầu mút của sợi lông măng, việc nhỏ bé; Ngọn cây; Đầu gậy; Bỏ gốc theo ngọn;
② Những cái không chủ yếu, thứ yếu, đuôi: Đảo ngược đầu đuôi; Bỏ cái chủ yếu để theo đuổi cái thứ yếu;
③ Cuối cùng: Cuối xuân; Cuối tuần; Cuối đời Lê; Đời cuối; Ngày 31 tháng 12 là ngày cuối cùng trong một năm;
④ Mạt, vụn, băm nhỏ, bột: Thịt băm; Mạt cưa; Chè vụn; Nghiền thuốc thành bột;
⑤ (văn) Nhỏ hẹp, mỏn mọn, thấp kém: Kẻ học thấp kém này;
⑥ (văn) Mỏng, nhẹ: Giảm nhẹ bớt đi;
⑦ Vai thầy đồ trong tuồng;
⑧ (văn) Không: Không biết nói vào đâu được vậy (Luận ngữ); Ta với nước Trịnh không thể hòa giải được (Công Dương truyện: Ẩn công lục niên). Xem [me].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọn cây — Cái ngọn, phần cuối của sự việc — Cuối cùng — Già cả — Thấp hèn, nhỏ mọn.

Từ ghép 24

ngạnh
gěng ㄍㄥˇ, yìng ㄧㄥˋ

ngạnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cứng, rắn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cứng, dắn. § Đối lại với "nhuyễn" mềm. ◎ Như: "giá khối thiết ngận ngạnh" miếng sắt này rất cứng.
2. (Tính) Cứng cỏi, cương kiện. ◎ Như: "cương ngạnh" cứng cỏi, "ngạnh hán" người đàn ông kiên cường. ◇ Thủy hử truyện : "Vũ Tùng thị cá ngạnh tâm trực hán, khước bất kiến quái" , (Đệ nhị thập tứ hồi) Võ Tòng là người có tấm lòng cương trực, nên không thấy gì là lạ cả.
3. (Tính) Bướng bỉnh, ương ngạnh.
4. (Tính) Không lưu loát, thiếu tự nhiên, trúc trắc. ◎ Như: "sanh ngạnh" không lưu loát. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Xảo đích khước hảo, bất lộ đôi thế sanh ngạnh" , (Đệ tam thập bát hồi) Hay ở chỗ là không ra vẻ rườm rà trúc trắc.
5. (Tính) Tốt, giỏi, luyện. ◎ Như: "ngạnh hóa" hàng tốt, "ngạnh thủ" người giỏi, tay cừ, "ngạnh bổn lĩnh" bản lĩnh vững vàng.
6. (Phó) Miễn cưỡng, gượng, ép.

Từ điển Thiều Chửu

① Cứng rắn. Nghĩa bóng là bướng bỉnh ương ngạnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cứng, rắn: Miếng sắt này rất rắn;
② Cứng cỏi, cứng rắn, kiên quyết, kiên cường: Chịu được thử thách; Thái độ cứng rắn (kiên quyết); Người đàn ông kiên cường;
③ Bướng, bướng bỉnh, ương ngạnh, cứng cổ, khăng khăng: Khăng khăng không nhận;
④ (Tài nghệ) vững vàng, giỏi: Bản lĩnh vững vàng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứng dắn. Td: Cường ngạnh — Mạnh mẽ.

Từ ghép 5

yển
yǎn ㄧㄢˇ

yển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dừng, thôi, nghỉ
2. nằm
3. nép, xếp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nép, xếp. ◎ Như: "yển kì" nép cờ xuống.
2. (Động) Nằm, nằm ngửa. ◇ Nguyễn Trãi : "Nham trung hữu tùng, Vạn lí thúy đồng đồng, Ngô ư thị hồ yển tức kì trung" , , (Côn sơn ca ) Trong núi có thông, Muôn dặm xanh biếc um tùm, Ta nằm nghỉ ở trong đó.
3. (Động) Thôi, ngừng. ◎ Như: "yển vũ tu văn" ngưng việc võ sửa việc văn. ◇ Đỗ Phủ : "Can qua vị yển tức, An đắc hàm ca miên" , (Kí đề giang ngoại thảo đường ) Chiến tranh chưa ngừng, Làm sao say hát ngủ được?
4. (Danh) Họ "Yển".

Từ điển Thiều Chửu

① Nép, xếp, như yển kì , nép cờ xuống.
② Nằm.
③ Nghỉ, như yển vũ tu văn , nghỉ việc võ sửa việc văn.
④ Yển kiển kiêu ngạo. Cũng có nghĩa là bị bẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngửa: Nằm ngửa;
② Ngừng, nghỉ: Bỏ việc võ lo việc văn;
③ Nép, xếp.【】yển kỳ tức cổ [yănqí-xigư] a. Cờ im trống lặng. (Ngb) Bí mật hành quân, ngừng chiến; b. Im hơi lặng tiếng (thôi công kích hoặc phê phán).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngã ra. Ngã ngửa ra — Phàm cái gì ngửa ra đều gọi là Yển. Xem Yển nguyệt — Thôi. Ngừng lại — Khốn khổ, nguy ngập — Nước bị ngăn lại — Tên đất thời Xuân Thu, thuộc tỉnh Sơn Đông ngày nay — Họ người.

Từ ghép 13

tông
cóng ㄘㄨㄥˊ, shuàng ㄕㄨㄤˋ

tông

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước chảy ào ào

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Tiếng nước chảy róc rách, rả rích. ◇ Cao Thích : "Thạch tuyền tông tông nhược phong vũ, Quế hoa tùng tử thường mãn địa" , 滿 (Phú đắc hoàn san ) Suối đá chảy róc rách như là gió mưa, Hoa quế quả thông thường đầy đất.
2. (Trạng thanh) Tiếng nhạc từng tưng. ◇ Nguyên Kết : "Ngã hữu kim thạch hề, kích phụ tông tông" , (Bổ nhạc ca , Lục anh ) Ta có (nhạc khí) tiếng kim tiếng thạch, đánh gõ từng tưng.
3. (Tính) Dáng nước chảy.

Từ điển Thiều Chửu

① Tông tông tuôn tuôn, tiếng nước chảy như mưa gió.

Từ điển Trần Văn Chánh

】tông tông [cóngcóng] (thanh) Róc rách: Suối chảy róc rách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấm vào — Tiếng nước nhỏ long tong.
chi, chỉ
zhī ㄓ, zhǐ ㄓˇ

chi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mỡ tảng
2. sáp, nhựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chất dầu mỡ của động vật hay thực vật. ◎ Như: "tùng chi" dầu thông.
2. (Danh) Viết tắt của "yên chi" dầu sáp dùng để trang sức. § Nguyên viết là . Có khi viết là hay . ◎ Như: "chi phấn" phấn sáp.
3. (Danh) Ví dụ tiền của. ◎ Như: "dân chi dân cao" "dầu mỡ" của cải của dân.
4. (Danh) Họ "Chi".
5. (Động) Bôi dầu mỡ cho trơn tru. ◇ Thi Kinh : "Nhĩ chi cức hành, Hoàng chi nhĩ xa?" , (Tiểu nhã , Hà nhân tư ) Ngươi đi vội vàng, Sao lại rảnh rang vô dầu mỡ cho xe của ngươi?

Từ điển Thiều Chửu

① Mỡ tảng, mỡ dót lại từng mảng.
② Yên chi phấn, đàn bà dùng để làm dáng. Nguyên viết là . Có khi viết là hay . Tục gọi tắt là chi , như chi phấn phấn sáp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】 chi phương [zhifáng] a. Mỡ, chất mỡ, béo, chất béo; b. Chất bổ của cây cỏ;
② Sáp đỏ, son: Tô son điểm phấn, tô điểm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mỡ đọng — Sáp tô môi của đàn bà — Tốt đẹp. Thoa dầu mỡ — Mập mạp.

Từ ghép 16

chỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mỡ tảng
2. sáp, nhựa
kiện
jiàn ㄐㄧㄢˋ

kiện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phân biệt
2. từ chỉ đồ đựng trong bồ hay sọt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ vật, khí cụ, phẩm vật. ◎ Như: "bưu kiện" đồ vật gửi theo đường bưu điện, "cấp kiện" công văn khẩn.
2. (Danh) Lượng từ: cái, việc, món. ◎ Như: "nhất kiện sự" một việc, "lưỡng kiện y phục" hai bộ quần áo, "tam kiện hành lí" ba kiện hành lí.

Từ điển Thiều Chửu

① Phân biệt, phân biệt cái này cái khác.
② Món, tục gọi một món đồ đựng trong một cái bồ hay cái sọt là một kiện.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (loại) Cái, món, việc: Một việc; Một cái áo; Có một việc định bàn với anh; Ba kiện hành lí;
② (Chỉ các bộ phận trong máy móc): Đồ phụ tùng;
③ Công văn: Công văn khẩn; Công văn mật;
④ Phân biệt (cái này với cái khác).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia ra — Một phần — Tiếng dùng để chỉ sự vật, có nghĩa như một cái, một việc. Td: Bưu kiện , Dữ kiện.

Từ ghép 20

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.