toán
suàn ㄙㄨㄢˋ

toán

phồn thể

Từ điển phổ thông

tính toán

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ "toán" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ toán .
doanh
yíng ㄧㄥˊ

doanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kiếm được nhiều
2. thắng bạc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lợi ích thu được. ◇ Chiến quốc sách : "Quy nhi vị phụ viết: Canh điền chi lợi kỉ bội? Viết: Thập bội. Châu ngọc chi doanh kỉ bội? Viết: Bách bội. Lập quốc gia chi chủ doanh kỉ bội? Viết: Vô số" : ? : . ? : . ? : (Tần sách ngũ ) Về nhà hỏi cha: Làm ruộng thì lời gấp mấy? Đáp: Gấp mười. (Buôn bán) châu ngọc thì lời gấp mấy? Đáp: Gấp trăm. (Buôn) vua để lập quốc thì lời gấp mấy? Đáp: Vô số kể.
2. (Động) Nới lỏng, khoan hoãn. ◇ Lễ Kí : "(Mạnh thu chi nguyệt) lục hữu tội, nghiêm đoán hình, thiên địa thủy túc, bất khả dĩ doanh" (), , , (Nguyệt lệnh ).
3. (Động) Vượt hơn, dư thừa. ◇ Vương An Thạch : "Vật doanh ngã thu chi, Vật quẫn xuất sử doanh" , 使 (Ngụ ngôn ).
4. (Động) Được, thắng. § Đối lại với "thâu" thua. ◎ Như: "doanh đắc thắng lợi" 」lấy được thắng lợi. ◇ Nguyễn Du : "Doanh đắc quỷ đầu mãn nang khẩu" 滿 (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Kiếm được tiền nhét đầy túi.
5. (Động) Dung nạp, đón nhận, tiếp đãi. ◇ Tả truyện : "Ngã thật bất đức, nhi dĩ lệ nhân chi viên dĩ doanh chư hầu, thị ngô tội dã" , , (Tương Công tam thập nhất niên ).
6. (Động) Gánh, vác, mang. ◇ Tuân Tử : "Doanh tam nhật chi lương, nhật trung nhi xu bách lí" , (Nghị binh ) Gánh lương ăn cho ba ngày, mỗi ngày đi trăm dặm.
7. (Động) Thu, lấy, đoạt được. ◇ Tân Đường Thư : "Quang Bật thu Hứa Châu trảm tặc doanh thiên cấp, phược Ngụy tướng nhị thập nhị nhân" , , (Lí Quang Bật truyện ).
8. (Động) (Làm) nổi, (tới) được. ◇ Chu Lập Ba : "Đặng Tú Mai khán kiến tha kiểm thượng hãn ba thủy lưu, xuất khí bất doanh, liên mang chiêu hô tha" , , (San hương cự biến , Thượng nhất).
9. (Động) Dẫn dụ, lừa, gạt. ◇ Mao Thuẫn : "Vi thập ma ngã bất dụng ta thủ đoạn doanh tha quá lai, sử tha bồ phục tại ngã cước biên, nhiên hậu tái thích khai tha ni?" , 使, ? (Đàm , Tứ).
10. (Động) Tăng gia, thêm, dài ra. ◇ Hoài Nam Tử : "Mạnh xuân thủy doanh, mạnh thu thủy súc" , (Thì tắc ) Tiết mạnh xuân thì tăng thêm, tiết mạnh thu mới rút ngắn.
11. (Tính) Nhiều, đầy. ◇ Vương Thao : "Dĩ Trung Quốc tài lực chi phú, nhân dân chi chúng, tài chất chi doanh, trí xảo chi sanh, thao tác chi cần, chế tạo chi tinh, hà cự xuất tây quốc hạ?" , , , , , , 西? (Đại thướng Quảng Châu phủ Phùng Thái Thú thư ).

Từ điển Thiều Chửu

① Thừa thãi, kiếm được lời nhiều gọi là doanh.
② Được, đánh bạc được gọi là doanh , thua gọi là thâu . Doanh đắc quỷ đầu mãn nang khẩu 滿 (Nguyễn Du ) kiếm được tiền nhét đầy túi.
③ Chậm trễ.
④ Quá.
⑤ Sáng tỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thắng, được: Kết quả cuộc đấu bóng đá, đội A đã thắng;
② Được lời, được lãi;
③ (văn) Chậm trễ;
④ (văn) Quá;
⑤ (văn) Tiến lên;
⑥ (văn) Gánh vác, mang: Gánh lương thực ăn trong ba ngày (Tuân tử: Nghị binh);
⑦ (văn) Tiếp đãi: Để tiếp đãi các nước chư hầu (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thừa ra — Tiền lời trong việc buôn bán — Gánh vác công việc — Thắng. Ăn ( nói về việc đánh bạc ) — Dùng như chữ Doanh .

Từ ghép 1

tự
sì ㄙˋ

tự

phồn thể

Từ điển phổ thông

cho ăn, chăn nuôi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cho ăn, chăn nuôi. ◇ Liêu trai chí dị : "Việt nhật, tử dũ đa, cận dư sổ đầu, tính nhất lung tự chi" , , , (Vương Thành ) Qua một ngày, (chim thuần) chết càng nhiều, còn lại vài con, dồn cả vào một lồng cho ăn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cho ăn, chăn nuôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chăn nuôi: Nuôi gà; Chăn nuôi;
② (văn) Cho ăn (như (2)).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như hai chữ Tự — Cho súc vật ăn.
bạc
bó ㄅㄛˊ

bạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xzm: bàn bạc )

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Bàng bạc" rộng lớn mênh mông. § Cũng viết là hoặc là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [pángbó].

Từ ghép 1

lai, lãi
lài ㄌㄞˋ

lai

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mắt lác, mắt hiếng, lệch đồng tử;
② Liếc, nhìn, xem, trông, coi: Mắt xanh, (Ngb) Coi trọng, ưa thích.

lãi

phồn thể

Từ điển phổ thông

liếc mắt trông

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Con ngươi trong mắt không thẳng.
2. (Động) Liếc mắt.
3. (Động) Nhìn. ◇ Tạ Linh Vận : "Cực mục lãi tả khoát, Hồi cố thiếu hữu hiệp" , (Đăng thượng thú thạch cổ san ) Mút mắt nhìn bên trái rộng, Quay lại nhìn ra xa bên phải hẹp.
4. (Động) Quay lại nhìn.

Từ điển Thiều Chửu

① Liếc mắt.
② Trông coi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn nghiêng. Liếc nhìn — Mắt lác ( lé ).
qú ㄑㄩˊ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt khô cong.
2. (Tính) Xa.
lục
lǜ , lù ㄌㄨˋ

lục

phồn thể

Từ điển phổ thông

màu xanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màu xanh (lục). § Giống màu cỏ xanh, lá cây xanh; có thể dùng màu lam hòa với màu vàng mà thành.
2. (Danh) Màu sắc tóc đen mượt. Thường dùng để hình dung mái tóc. ◇ Tra Thận Hành : "Ngưu bối độ khê nhân, Tu mi lục như họa" , (Thanh Khê khẩu hào , Chi thất ).
3. (Danh) Chỉ cái gì có màu xanh lục. ◇ Đỗ Phủ : "Biều khí tôn vô lục, Lô tồn hỏa tự hồng" , (Đối tuyết ). § Chữ ở đây chỉ rượu. ◇ Hàn Dũ : "Thùy thu xuân sắc tương quy khứ, Mạn lục yêu hồng bán bất tồn" , (Vãn xuân ). § Chữ ở đây chỉ lá cây. ◇ Hoàng Đình Kiên : "Chẩm quy đắc, tấn tương lão, phó dữ bôi trung lục" , , (Khán hoa hồi , Trà từ ). § Chữ ở đây chỉ trà.
4. (Danh) Ngày xưa chữ này dùng để dịch nguyên tố hóa học "lục" .
5. (Tính) Xanh biếc, xanh mà lẫn cả sắc vàng. ◇ Nguyễn Trãi : "Vọng trung ngạn thảo thê thê lục" (Vân Đồn ) Trong tầm mắt cỏ bên bờ sông xanh mơn mởn.
6. (Động) Biến thành màu xanh (lục); làm thành màu xanh. ◇ Tương Tiệp : "Hồng liễu anh đào, lục liễu ba tiêu" , (Nhất phiến xuân sầu từ ) Làm đỏ anh đào, xanh cây chuối.

Từ điển Thiều Chửu

① Sắc xanh biếc, xanh mà lại lẫn cả sắc vàng gọi là lục.
② Một nguyên chất nhà hóa học tìm thấy ở loài phi kim chlorine, thành một chất hơi xanh vàng, mùi rất hăng rất độc, hít vào có thể hộc máu ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [lǜ]. Xem [lǜ].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Màu) xanh, biếc: Xanh mởn, xanh lá mạ; Lá xanh hoa đỏ; Non xanh nước biếc;
② Như (bộ ). Xem [lù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu xanh hơi pha vàng — Màu xanh lá cây. Thí dụ: Lục dã (cánh đồng xanh ngát) — Lục ám hồng hi xuân khứ dã mùi xanh đã nhiều, mùi hồng đã thưa, mùa xuân đã đi. Đây nghĩa là cuối xuân sang hè (Tây Sương). »Thưa hồng rậm lục dã chừng xuân qua« (Kiều).

Từ ghép 5

bật, tất
bì ㄅㄧˋ

bật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thơm phức, thơm ngát

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thơm tho. ◇ Đại Đái Lễ Kí : "Dữ quân tử du, bật hồ như nhập lan chỉ chi thất" , (Tăng Tử tật bệnh ) Cùng với người quân tử giao du, thơm phức như vào nhà hoa lan cỏ chỉ.

Từ điển Thiều Chửu

① Thơm tho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thơm. Mùi thơm. Cũng đọc Tất.

Từ ghép 4

tất

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thơm tho, thơm ngát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mùi thơm. Đáng lẽ đọc Bật.
thác
tuò ㄊㄨㄛˋ

thác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phóng túng, không chịu giữ mình

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Thác thỉ" phóng túng không biết tự giữ gìn, phóng đãng không theo quy củ. ◇ Trần Lượng : "Tài giả dĩ thác thỉ nhi khí, bất tài giả dĩ bình ổn nhi dụng" , (Mậu Thân tái thượng Hiếu Tông hoàng đế thư ) Người có tài mà phóng đãng không theo quy củ thì bỏ, người không có tài mà điều hòa thận trọng thì dùng.

Từ điển Thiều Chửu

① Thác thỉ lu bu, phóng túng, không biết tự giữ gìn mình.

Từ điển Trần Văn Chánh

】thác thỉ [tuòchí] (văn) Phóng đãng, phóng túng, không câu thúc.
sâu, sưu
sōu ㄙㄡ

sâu

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiếng gió vù vù

sưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiếng gió vù vù

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) (1) Vù vù (tiếng gió thổi). ◇ Tây du kí 西: "Kim cô thiết bổng hưởng sưu sưu" (Đệ tứ hồi) Bổng sắt bịt đai vàng (múa lên) kêu vù vù. (2) Rào rào (tiếng mưa). ◇ Đỗ Phủ : "Vũ thanh sưu sưu thôi tảo hàn, Hồ nhạn sí thấp cao phi nan" , (Thu vũ thán ).
2. (Trạng) Nhanh lẹ (như tiếng gió). ◇ Thủy hử truyện : "Na hán sưu đích bả na khẩu đao xế tương xuất lai" (Đệ thất hồi).
3. (Tính) Lạnh lẽo. ◎ Như: "lãnh sưu sưu" .
4. (Động) Gió thổi. ◎ Như: "y phục bị phong sưu can liễu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sưu sưu tiếng gió vù vù.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Thổi: Những quần áo giặt xong gió thổi khô rồi;
② (văn) Tiếng vù vù (của gió, hay của một vật bay nhanh). 【】 sưu lưu [souliú] (Tiếng gió) vù vù.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng xào xạc của gió hoặc mưu. Thường nói: Sưu sưu ( xạc xào ).

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.