Từ điển trích dẫn
2. (Động) Li tán.
3. (Động) Nhảy. ◇ Hồng Thăng 洪昇: "Mã đề nhi bát lạt lạt toàn phong san" 馬蹄兒潑剌剌旋風赸 (Trường sanh điện 長生殿, Hợp vi 合圍).
4. (Động) Chế giễu, đùa cợt, chê cười. ◇ Kha Đan Khâu 柯丹丘: "Thắc vô trạng, bả hoa ngôn xảo ngữ — san hồ hoang" 忒無狀, 把花言巧語 — 赸胡謊 (Kinh thoa kí 荊釵記, Tham tướng 參相).
5. (Tính) Bẽn lẽn, mắc cở. ◇ Thị thanh 市聲: "Tử kim mãn diện tu tàm, chỉ đắc đáp san trước" 子金滿面羞慚, 只得搭赸著 (Đệ tam hồi).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bắt chuyện (để làm quen), nói đãi bôi (để cầu thân), nói lảng (để tránh ngượng)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Li tán.
3. (Động) Nhảy. ◇ Hồng Thăng 洪昇: "Mã đề nhi bát lạt lạt toàn phong san" 馬蹄兒潑剌剌旋風赸 (Trường sanh điện 長生殿, Hợp vi 合圍).
4. (Động) Chế giễu, đùa cợt, chê cười. ◇ Kha Đan Khâu 柯丹丘: "Thắc vô trạng, bả hoa ngôn xảo ngữ — san hồ hoang" 忒無狀, 把花言巧語 — 赸胡謊 (Kinh thoa kí 荊釵記, Tham tướng 參相).
5. (Tính) Bẽn lẽn, mắc cở. ◇ Thị thanh 市聲: "Tử kim mãn diện tu tàm, chỉ đắc đáp san trước" 子金滿面羞慚, 只得搭赸著 (Đệ tam hồi).
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tan, tan tác. ◎ Như: "tuyết dung" 雪融 tuyết tan, "tiêu dung ý kiến" 消融意見 tiêu tan ý kiến (ý nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa).
3. (Động) Điều hòa, hòa lẫn. ◎ Như: "thủy nhũ giao dung" 水乳交融 nước và sữa hòa lẫn với nhau.
4. (Động) Lưu thông. ◎ Như: "kim dung thị tràng" 金融市場 thị trường tiền tệ (lưu thông).
5. (Tính) Vui hòa. ◎ Như: "kì nhạc dung dung" 其樂融融 nhạc vui hòa.
6. (Tính) Lâu dài, trường cửu. ◇ Thái Ung 蔡邕: "Bẩm mệnh bất dung, hưởng niên tứ thập hữu nhị" 稟命不融, 享年四十有二 (Quách Hữu Đạo bi văn 郭有道碑文) Mạng phú cho không lâu dài, hưởng dương bốn mươi hai tuổi.
7. (Danh) Thần lửa. § Tức là "chúc dung" 祝融.
8. § Ghi chú: Cũng đọc là "dong".
Từ điển Thiều Chửu
② Tan tác. Như tuyết dung 雪融 tuyết tan, tiêu dung ý kiến 消融意見 tiêu tan ý kiến, nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa.
③ Hòa hòa. Như kì nhạc dung dung 其樂融融 nhạc vui hòa hòa.
④ Hòa đều, dung thông, lưu thông, hai vật khác nhau mà hòa tan với nhau làm một đều gọi là dung. Như thủy nhũ giao dung 水乳交融 nước với sữa hòa lẫn với nhau. Hai bên cùng thấu tỏ thông nhau gọi là thông dung 通融. Người không câu nệ, chấp trước gọi là viên dung 圓融. Nay gọi giá cả các của cải là kim dung 金融 cũng là nói theo cái nghĩa lưu thông cả. Cũng đọc là chữ dong.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Điều hòa, hòa nhịp, hòa lẫn, hòa đều, hòa vào, hòa: 融洽 Hòa hợp, chan hòa; 水乳交融 Như nước hòa với sữa (tình cá nước, tình keo sơn); 其樂融融 Nhạc vui hòa; 群山漸漸融入天際 Những ngọn đồi hòa dần vào khoảng không;
③ Sự lưu thông tiền tệ: 金融市場 Thị trường tiền tệ;
④ (văn) Sáng rực, sáng ngời, cháy rực: 金融氏 Thần lửa.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hòa tan
3. lưu thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tan, tan tác. ◎ Như: "tuyết dung" 雪融 tuyết tan, "tiêu dung ý kiến" 消融意見 tiêu tan ý kiến (ý nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa).
3. (Động) Điều hòa, hòa lẫn. ◎ Như: "thủy nhũ giao dung" 水乳交融 nước và sữa hòa lẫn với nhau.
4. (Động) Lưu thông. ◎ Như: "kim dung thị tràng" 金融市場 thị trường tiền tệ (lưu thông).
5. (Tính) Vui hòa. ◎ Như: "kì nhạc dung dung" 其樂融融 nhạc vui hòa.
6. (Tính) Lâu dài, trường cửu. ◇ Thái Ung 蔡邕: "Bẩm mệnh bất dung, hưởng niên tứ thập hữu nhị" 稟命不融, 享年四十有二 (Quách Hữu Đạo bi văn 郭有道碑文) Mạng phú cho không lâu dài, hưởng dương bốn mươi hai tuổi.
7. (Danh) Thần lửa. § Tức là "chúc dung" 祝融.
8. § Ghi chú: Cũng đọc là "dong".
Từ điển Thiều Chửu
② Tan tác. Như tuyết dung 雪融 tuyết tan, tiêu dung ý kiến 消融意見 tiêu tan ý kiến, nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa.
③ Hòa hòa. Như kì nhạc dung dung 其樂融融 nhạc vui hòa hòa.
④ Hòa đều, dung thông, lưu thông, hai vật khác nhau mà hòa tan với nhau làm một đều gọi là dung. Như thủy nhũ giao dung 水乳交融 nước với sữa hòa lẫn với nhau. Hai bên cùng thấu tỏ thông nhau gọi là thông dung 通融. Người không câu nệ, chấp trước gọi là viên dung 圓融. Nay gọi giá cả các của cải là kim dung 金融 cũng là nói theo cái nghĩa lưu thông cả. Cũng đọc là chữ dong.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Điều hòa, hòa nhịp, hòa lẫn, hòa đều, hòa vào, hòa: 融洽 Hòa hợp, chan hòa; 水乳交融 Như nước hòa với sữa (tình cá nước, tình keo sơn); 其樂融融 Nhạc vui hòa; 群山漸漸融入天際 Những ngọn đồi hòa dần vào khoảng không;
③ Sự lưu thông tiền tệ: 金融市場 Thị trường tiền tệ;
④ (văn) Sáng rực, sáng ngời, cháy rực: 金融氏 Thần lửa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đúng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chính sách, kế hoạch, sự tình. ◎ Như: "quốc thị" 國是 chính sách quốc gia.
3. (Danh) Họ "Thị".
4. (Động) Khen, tán thành. ◎ Như: "thị cổ phi kim" 是古非今 khen xưa chê nay, "thâm thị kì ngôn" 深是其言 cho rằng điều đó rất đúng.
5. (Động) Là. ◎ Như: "tha thị học sanh" 他是學生 nó là học sinh.
6. (Động) Biểu thị sự thật tồn tại. ◎ Như: "mãn thân thị hãn" 滿身是汗 đầy mình mồ hôi.
7. (Động) Lời đáp: vâng, phải, đúng. ◎ Như: "thị, ngã tri đạo" 是, 我知道 vâng, tôi biết.
8. (Tính) Chỉ thị hình dung từ: đó, ấy. ◎ Như: "thị nhân" 是人 người ấy, "thị nhật" 是日 ngày đó. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phu tử chí ư thị bang dã, tất văn kì chánh" 與朋友交, 而不信乎 (Học nhi 學而) Phu tử đến nước đó, tất nghe chính sự nước đó.
9. (Liên) Do đó, thì. ◇ Quản Tử 管子: "Tâm an thị quốc an dã, tâm trị thị quốc trị dã" 心安是國安也, 心治是國治也 (Tâm thuật hạ 心術下) Tâm an thì nước an vậy, tâm trị thì nước trị vậy.
10. (Đại) Chỉ thị đại danh từ: cái đó, người ấy, v.v. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thị tri tân hĩ" 是知津矣 (Vi Tử 衛子) Ông ấy biết bến đò rồi mà! § Ghi chú: "thị" thay cho Khổng Tử nói đến trước đó.
11. (Trợ) Dùng giữa câu, để đem tân ngữ ra trước động từ (có ý nhấn mạnh). ◎ Như: "duy lợi thị đồ" 惟利是圖 chỉ mưu lợi (mà thôi). § Ghi chú: trong câu này, "lợi" là tân ngữ.
Từ điển Thiều Chửu
② Ấy thế, lời nói chỉ định như như thị 如是 như thế.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Có: 滿身是汗 Trên mình đẫm mồ hôi, mồ hôi nhễ nhãi;
③ Đó, đấy, ấy: 東西舊是舊,可 是還能用 Đồ có cũ thật đấy, nhưng còn dùng được;
④ Thích hợp, đúng: 來的是時候 Đến đúng lúc; 放的是地方 Đặt đúng chỗ;
⑤ Bất cứ, phàm, hễ: 是集體的事,大家都應關心 Hễ là việc chung, mọi người đều phải quan tâm;
⑥ Đấy (dùng cho câu hỏi): 你坐輪船還是坐火車? Anh ngồi tàu thủy hay đi tàu hỏa đấy?;
⑦ Dùng làm tiếng đệm: 是誰告訴你的? Ai cho anh biết đấy?; 他是不知道 Anh ấy không hiểu thật đấy; 天氣是冷 Trời rét thật;
⑧ Đúng, phải, hợp lí: 實事求是 Thực sự cầu thị; 他說的是 Anh ấy nói đúng;
⑨ Cái đó, cái ấy, việc đó, việc ấy, người đó, người ấy, đó, đấy, ấy, thế: 如是 Như thế; 是日天氣晴朗 Ngày đó trời nắng tốt; 吾祖死于是,吾父死于是 Ông tôi chết vì việc đó, cha tôi cũng chết vì việc đó (việc bắt rắn) (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết); 是知津矣 Người đó đã biết chỗ bến đò rồi (Luận ngữ); 是乃仁術也 Đó là cách thi hành điều nhân vậy (Mạnh tử); 是吾劍之所從墮 Đây là nơi cây gươm của ta rơi xuống (Lã thị Xuân thu); 昭公南征而不復,寡人是問 Chiêu công đi tuần hành ở phương nam không trở về, quả nhân muốn hỏi về việc đó (Tả truyện). Xem 是也 [shìyâ] ở trên;
⑩ (văn) Như thế: 是心足以王矣 Tấm lòng như thế là đủ để xưng vương với thiên hạ rồi (Mạnh tử);
⑪ (văn) Trợ từ giữa câu để đảo trí tân ngữ ra phía trước động từ: 余唯利是視 Ta chỉ chú trọng đến điều lợi (Tả truyện) (thay vì: 余唯視利).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 29
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đừng, chớ
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Không, chẳng: 莫如 Chẳng thà, chẳng bằng; 一籌莫展 Chẳng biết làm cách nào. 【莫不是】mạc bất thị [mòbùshì] Như 莫非; 【莫非】 mạc phi [mòfei] Phải chăng, hay là: 莫非我聽錯了 Phải chăng tôi nghe nhầm; 今天她不來,莫非又生了病不成?Hôm nay chị ấy không đến, phải chăng lại bệnh rồi?; 【莫如】mạc như [mò rú] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其你去,莫如他來 Cậu đi, chẳng bằng anh ấy đến còn hơn;【莫若】mạc nhược [mòruò] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其坐在家裡發愁,莫若出去走走 Chẳng thà ra ngoài chơi, còn hơn ngồi cú rũ ở nhà;
③ Đừng, chớ: 莫哭 Đừng khóc; 莫性急 Đừng nóng nảy; 莫愁前路無知己 Đừng buồn trên con đường trước mặt không có người tri kỉ (Cao Thích: Biệt Đổng Đại);
④ (văn) Không (dùng như 不): 莫我肯顧 Không chịu đoái hoài đến ta (Thi Kinh: Ngụy phong, Thạc thử);
⑤ (văn) Đại để, đại khái, chắc (có lẽ) (biểu thị sự đánh giá, suy trắc): 莫吾猶人也 Có lẽ ta cũng giống như mọi người (Luận ngữ: Thuật nhi);
⑥ (văn) Khích lệ: 其謝之也,猶未之莫與? Ta trách ngươi, như thế chẳng phải là khích lệ ngươi ư? (Hoài Nam tử: Mậu xưng huấn);
⑦ (văn) Vót: 刀可以莫鐵 Dao có thể vót được sắt (Quản tử: Chế phân);
⑧ (văn) Mưu hoạch, mưu tính (như 謨, bộ 言): 聖人莫之 Thánh nhân mưu tính điều đó (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xảo ngôn);
⑨ (văn) Như 瘼 (bộ 疒);
⑩ (văn) Yên định;
⑪ (văn) To lớn, rộng lớn (như 漠, bộ 氵);
⑫ [Mò] (Họ) Mạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎ Như: "quân mạc vũ" 君莫舞 anh chớ có múa. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎ Như: "biến hóa mạc trắc" 變化莫測 biến hóa khôn lường, "mạc trắc cao thâm" 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi" 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông "mạc" 漠 . Rộng, lớn. ◎ Như: "quảng mạc" 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông "mạc" 羃. ◎ Như: "mạc phủ" 莫府.
7. (Danh) § Thông "mạc" 瘼.
8. (Danh) Họ "Mạc".
9. Một âm là "mộ". (Danh) Chiều, tối. § Chữ "mộ" 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ" 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành" 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông "mộ" 慕.
14. Lại một âm là "mạch". (Tính) Rậm, nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch" 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là "mịch". § Thông "mịch" 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇ Uông Mậu Lân 汪懋麟: "Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân" 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cỏ mộ: 言采其莫 Đi hái cỏ mộ (Thi Kinh: Ngụy phong, Phần tự như).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bờ, rịa, ven, mép, vệ, viền, cạnh
3. biên giới
4. giới hạn, chừng mực
5. ở gần, bên cạnh
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bên, ven. ◎ Như: "giang biên" 江邊 ven sông, "lộ biên" 路邊 bên đường.
3. (Danh) Chung quanh, chu vi. ◎ Như: "trác biên" 桌邊 bốn cạnh bàn, "sàng biên" 床邊 chung quanh giường.
4. (Danh) Giới hạn, tận cùng. ◎ Như: "khổ hải vô biên, hồi đầu thị ngạn" 苦海無邊, 回頭是岸 biển khổ không cùng, quay đầu là bờ. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Vô biên lạc diệp tiêu tiêu há, Bất tận Trường giang cổn cổn lai" 無邊落葉蕭蕭下, 不盡長江滾滾來 (Đăng cao 登高) Lá cây rụng ào ào dường như không bao giờ hết, Sông Trường giang cuộn chảy không ngừng.
5. (Danh) Phía, đằng, phương hướng. ◎ Như: "tả biên" 左邊 phía trái, "tiền biên" 前邊 đằng trước, "đông biên" 東邊 phía đông, "ngoại biên" 外邊 phía ngoài.
6. (Danh) Đầu mối.
7. (Danh) Cạnh (từ dùng trong môn hình học). ◎ Như: "đẳng biên tam giác hình" 等邊三角形 hình tam giác đều (ba cạnh dài bằng nhau).
8. (Danh) Đường viền (trang sức). ◎ Như: "kim biên" 金邊 đường viền vàng.
9. (Danh) Lượng từ: cạnh. ◎ Như: "ngũ biên hình" 五邊形 hình năm cạnh.
10. (Danh) Họ "Biên".
11. (Tính) Lệch, không ngay.
12. (Tính) Biểu thị vị trí. Tương đương với "lí" 裡, "nội" 內, "trung" 中. ◇ Cao Thích 高適: "Đại mạc phong sa lí, Trường thành vũ tuyết biên" 大漠風沙裡, 長城雨雪邊 (Tín An Vương mạc phủ 信安王幕府) Trong gió cát sa mạc, Trong tuyết mưa trường thành.
13. (Phó) Một mặt ..., vừa ... vừa. ◎ Như: "biên tố biên học" 邊做邊學 một mặt làm việc, một mặt học hành, "biên cật phạn biên khán điện thị" 邊吃飯邊看電視 vừa ăn cơm vừa xem truyền hình.
Từ điển Thiều Chửu
② Bên cõi, chỗ địa phận nước này giáp nước kia. Như biên phòng 邊防 sự phòng bị ngoài biên.
③ Bên. Như lưỡng biên 兩邊 hai bên. Một mặt gọi là nhất biên 一邊.
④ Ðường viền, đính vào bên mép áo cho đẹp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Biên giới, địa giới, địa phận, bờ cõi: 邊城 Thành phố ở biên giới; 邊寨 Làng bản ở biên giới;
③ Đường viền;
④ Giới hạn;
⑤ (toán) Đường, giác: 底邊 Đường đáy; 多邊形 Đa giác;
⑥ Vừa... vừa...: 邊聽邊記 Vừa nghe vừa ghi chép; 邊幹邊學 Vừa làm vừa học;
⑦ Bên, phía: 靠邊站 Đứng nép vào một bên, bị gạt ra rìa; 一邊倒 Ngả hẳn về một phía; 往這邊走 Đi về phía này;
⑧ Gần, gần bên;
⑨ Ở (bên)..., đằng... (thường đặt sau những chữ "上","下", "前", "後", "左", "右", "內", "外" v.v...): 上邊 Ở trên; 下邊 Ở dưới; 前邊 Đằng trước; 後邊 Đằng sau;
⑩ [Bian] (Họ) Biên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 32
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) § Xem "kê gian" 雞姦.
Từ điển Thiều Chửu
② Dâm hiếp đàn ông gọi là kê gian 雞姦. Nguyễn Du 阮攸: Thâm đồ mật toán thắng phu quân, Ưng thị thần kê đệ nhất nhân 深圖密算勝夫君,應是晨雞第一人 (Vương Thị tượng 王氏像) mưu tính thâm hiểm hơn chồng, đúng là gà mái gáy sáng bậc nhất.
Từ điển Trần Văn Chánh
②【雞䰽】kê gian [jijian] Sự giao hợp đồng tính (giữa con trai với nhau).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 32
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "sảo". (Động) Tranh cãi. ◇ Chu Tử ngữ loại 朱子語類: "Quang tính cương, tuy tạm khuất, chung thị bất cam, toại dữ Tần Cối sảo" 光性剛, 雖暫屈, 終是不甘, 遂與秦檜謅 (Quyển nhất tam nhất) Lí Quang tính cứng cỏi, dù tạm khuất phục, rốt cuộc không chịu nhịn, bèn tranh cãi với Tần Cối.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là sảo. Nói đùa.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "sảo". (Động) Tranh cãi. ◇ Chu Tử ngữ loại 朱子語類: "Quang tính cương, tuy tạm khuất, chung thị bất cam, toại dữ Tần Cối sảo" 光性剛, 雖暫屈, 終是不甘, 遂與秦檜謅 (Quyển nhất tam nhất) Lí Quang tính cứng cỏi, dù tạm khuất phục, rốt cuộc không chịu nhịn, bèn tranh cãi với Tần Cối.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là sảo. Nói đùa.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ăn
3. thối nát
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Như".
3. Một âm là "nhự". (Động) Ăn. ◎ Như: "nhự tố" 茹素 ăn chay (cũng như "ngật tố" 吃素 hay "thực trai" 食齋). ◇ Lễ Kí 禮記: "Ẩm kì huyết, nhự kì mao" 飲其血, 茹其毛 (Lễ vận 禮運) Uống máu, ăn lông.
4. (Động) Chịu, nhận, nuốt, hàm chứa. ◎ Như: "hàm tân nhự khổ" 含辛茹苦 ngậm đắng nuốt cay.
5. (Động) Suy đoán, độ lượng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Ngã tâm phỉ giám, Bất khả dĩ nhự" 我心匪鑒, 不可以茹 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Lòng em không phải là tấm gương soi, Không thể đo lường mọi việc được.
6. (Tính) Mềm yếu, nhu nhược. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Lãm như huệ dĩ yểm thế hề, triêm dư khâm chi lang lang" 攬茹蕙以掩涕兮, 霑余襟之浪浪 (Li Tao 離騷) Hái hoa huệ mềm lau nước mắt hề, thấm đẫm vạt áo ta hề ròng ròng.
7. (Tính) Thối nát, hủ bại. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Dĩ nhự ngư khử dăng, dăng dũ chí" 以茹魚去蠅, 蠅愈至 (Công danh 功名) Lấy cá ươn thối để trừ ruồi, ruồi đến càng nhiều.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là nhự. Ăn. Như nhự tố 茹素 ăn chay. Cũng như nói ngật tố 吃素 hay thực trai 食齋.
③ Thối nát.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Rễ quấn vào nhau;
③ (văn) Nếm mùi, chịu đựng; 茹苦含辛 Chịu đựng đắng cay;
④ (văn) Đo lường;
⑤ (văn) Thối tha, thối nát.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Như".
3. Một âm là "nhự". (Động) Ăn. ◎ Như: "nhự tố" 茹素 ăn chay (cũng như "ngật tố" 吃素 hay "thực trai" 食齋). ◇ Lễ Kí 禮記: "Ẩm kì huyết, nhự kì mao" 飲其血, 茹其毛 (Lễ vận 禮運) Uống máu, ăn lông.
4. (Động) Chịu, nhận, nuốt, hàm chứa. ◎ Như: "hàm tân nhự khổ" 含辛茹苦 ngậm đắng nuốt cay.
5. (Động) Suy đoán, độ lượng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Ngã tâm phỉ giám, Bất khả dĩ nhự" 我心匪鑒, 不可以茹 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Lòng em không phải là tấm gương soi, Không thể đo lường mọi việc được.
6. (Tính) Mềm yếu, nhu nhược. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Lãm như huệ dĩ yểm thế hề, triêm dư khâm chi lang lang" 攬茹蕙以掩涕兮, 霑余襟之浪浪 (Li Tao 離騷) Hái hoa huệ mềm lau nước mắt hề, thấm đẫm vạt áo ta hề ròng ròng.
7. (Tính) Thối nát, hủ bại. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Dĩ nhự ngư khử dăng, dăng dũ chí" 以茹魚去蠅, 蠅愈至 (Công danh 功名) Lấy cá ươn thối để trừ ruồi, ruồi đến càng nhiều.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là nhự. Ăn. Như nhự tố 茹素 ăn chay. Cũng như nói ngật tố 吃素 hay thực trai 食齋.
③ Thối nát.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Rễ quấn vào nhau;
③ (văn) Nếm mùi, chịu đựng; 茹苦含辛 Chịu đựng đắng cay;
④ (văn) Đo lường;
⑤ (văn) Thối tha, thối nát.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiếng tốt lưu truyền hậu thế. ◎ Như: "đức hinh viễn bá" 德馨遠播 tiếng thơm đức độ lan truyền.
3. Một âm là "hấn". (Thán) Thường đặt sau tính từ hay phó từ, biểu thị ý khen ngợi. § Dùng như "bàn" 般, "dạng" 樣. ◎ Như: "ninh hấn nhi" 寧馨兒 đứa bé (dễ thương) ấy!
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là hấn. Ngày xưa dùng làm lời trợ từ. Như ninh hấn nhi 寧馨兒 đứa bé ấy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiếng tốt lưu truyền lâu dài: 垂馨千祀 Tiếng tốt lưu truyền ngàn năm (Tấn thư);
③ Thơm: 折芳馨兮遺所思 Bẻ nhánh cỏ thơm hề trao cho người mà ta thương nhớ (Khuất Nguyên: Cửu ca);
④ Tốt: 斯是陋室,惟吾德馨 Đây tuy chỉ là căn nhà tồi tàn, nhưng phẩm hạnh ta tốt (thì không cảm thấy có gì tồi tàn) (Lưu Vũ Tích: Lậu thất minh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiếng tốt lưu truyền hậu thế. ◎ Như: "đức hinh viễn bá" 德馨遠播 tiếng thơm đức độ lan truyền.
3. Một âm là "hấn". (Thán) Thường đặt sau tính từ hay phó từ, biểu thị ý khen ngợi. § Dùng như "bàn" 般, "dạng" 樣. ◎ Như: "ninh hấn nhi" 寧馨兒 đứa bé (dễ thương) ấy!
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. mưu sự
3. doanh (gồm 500 lính)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quân doanh, doanh trại.
3. (Danh) Khu vực, biên giới.
4. (Danh) Hư, phương vị. ◇ Dương Hùng 揚雄: "Cực vi cửu doanh" 極為九營 (Thái huyền 太玄, Đồ 圖). § "Phạm Vọng chú: Doanh, do hư dã" 范望注: 營, 猶虛也.
5. (Danh) Phương hướng từ đông tới tây gọi là "doanh" 營. § Từ nam tới bắc gọi là "kinh" 經.
6. (Danh) Linh hồn. ◎ Như: "doanh phách" 營魄.
7. (Danh) Tên một châu trong "Cửu Châu" 九州.
8. (Danh) (Trung y) Tinh khí trong thân thể ẩm thực thủy cốc hóa sanh, gọi là "doanh khí" 營氣.
9. (Danh) Đơn vị lục quân, cứ 500 quân gọi là một "doanh".
10. (Danh) Tên gọi một tổ chức hoạt động. ◎ Như: "chiến đấu doanh" 戰鬥營.
11. (Danh) Họ "Doanh".
12. (Động) Quây chung quanh, triền nhiễu. § Cũng như "oanh" 縈.
13. (Động) Xếp đặt, cử hành.
14. (Động) Canh tác.
15. (Động) Mưu cầu. ◎ Như: "doanh lợi" 營利 mưu lợi.
16. (Động) Lo toan, mưu tính. ◇ Liệt Tử 列子: "Duẫn Thị tâm doanh thế sự, lự chung gia nghiệp, tâm hình câu bì" 尹氏心營世事, 慮鍾家業, 心形俱疲 (Chu Mục vương 周穆王).
17. (Động) Quản lí, cai quản. ◎ Như: "doanh nghiệp" 營業. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Chấp chánh doanh sự" 執正營事 (Chủ thuật 主術) Làm chính trị cai quản công việc.
18. (Động) Kiến thiết, kiến tạo. ◇ Thanh sử cảo 清史稿: "Doanh thành thủy điền lục thiên khoảnh hữu kì" 營成水田六千頃有奇 (Hà cừ chí tứ 河渠志四) Kiến tạo được hơn sáu ngàn khoảnh thủy điền.
19. (Động) Bảo vệ, cứu trợ.
20. (Động) Mê hoặc, huyễn hoặc. § Thông "huỳnh" 熒. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Bất túc dĩ doanh kì tinh thần, loạn kì khí chí" 不足以營其精神, 亂其氣志 (Nguyên đạo 原道) Không đủ làm mê hoặc tinh thần, gây hỗn loạn chí khí vậy.
21. (Động) Đo lường, trắc lượng. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thẩm quan quách chi hậu bạc, doanh khâu lũng chi tiểu đại cao ti bạc hậu chi độ, quý tiện chi đẳng cấp" 審棺槨之厚薄, 營丘壟之小大高卑薄厚之度, 貴賤之等級 (Tiết tang 節喪) Xét bề dày mỏng của quan quách, đo lường mức lớn nhỏ cao thấp dày mỏng của mồ mả, cấp bậc sang hèn.
22. § Cũng đọc là "dinh".
Từ điển Thiều Chửu
② Mưu làm, như kinh doanh 經營.
③ Doanh doanh 營營 lượn đi, lượn lại.
④ Tên đất.
⑤ Phần khí của người, cũng đọc là chữ dinh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiểu đoàn: 第二營 Tiểu đoàn 2;
③ (cũ) Doanh (gồm 500 quân lính);
④ (kinh) Kinh doanh, quản lí: 營業 Ngành kinh doanh, doanh nghiệp; 公私合營 Công tư hợp doanh; 國營商店 Cửa hàng quốc doanh;
⑤ Kiếm, mưu (lợi). 【營私】doanh tư [yíngsi] Mưu lợi riêng, kiếm chác: 營私舞弊 Gian lận để kiếm chác;【營生】 doanh sinh [yíngsheng] a. Kiếm ăn, kiếm sống, mưu sinh: 靠打鐵營生 Kiếm ăn bằng nghề rèn; b. (đph) Nghề nghiệp, công việc: 找個營生 Kiếm công ăn việc làm;
⑥ (y) Phần khí của người;
⑦ 【營營】doanh doanh [yíngyíng] (văn) Lượn đi lượn lại;
⑧ [Yíng] Tên đất.
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. mưu sự
3. doanh (gồm 500 lính)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quân doanh, doanh trại.
3. (Danh) Khu vực, biên giới.
4. (Danh) Hư, phương vị. ◇ Dương Hùng 揚雄: "Cực vi cửu doanh" 極為九營 (Thái huyền 太玄, Đồ 圖). § "Phạm Vọng chú: Doanh, do hư dã" 范望注: 營, 猶虛也.
5. (Danh) Phương hướng từ đông tới tây gọi là "doanh" 營. § Từ nam tới bắc gọi là "kinh" 經.
6. (Danh) Linh hồn. ◎ Như: "doanh phách" 營魄.
7. (Danh) Tên một châu trong "Cửu Châu" 九州.
8. (Danh) (Trung y) Tinh khí trong thân thể ẩm thực thủy cốc hóa sanh, gọi là "doanh khí" 營氣.
9. (Danh) Đơn vị lục quân, cứ 500 quân gọi là một "doanh".
10. (Danh) Tên gọi một tổ chức hoạt động. ◎ Như: "chiến đấu doanh" 戰鬥營.
11. (Danh) Họ "Doanh".
12. (Động) Quây chung quanh, triền nhiễu. § Cũng như "oanh" 縈.
13. (Động) Xếp đặt, cử hành.
14. (Động) Canh tác.
15. (Động) Mưu cầu. ◎ Như: "doanh lợi" 營利 mưu lợi.
16. (Động) Lo toan, mưu tính. ◇ Liệt Tử 列子: "Duẫn Thị tâm doanh thế sự, lự chung gia nghiệp, tâm hình câu bì" 尹氏心營世事, 慮鍾家業, 心形俱疲 (Chu Mục vương 周穆王).
17. (Động) Quản lí, cai quản. ◎ Như: "doanh nghiệp" 營業. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Chấp chánh doanh sự" 執正營事 (Chủ thuật 主術) Làm chính trị cai quản công việc.
18. (Động) Kiến thiết, kiến tạo. ◇ Thanh sử cảo 清史稿: "Doanh thành thủy điền lục thiên khoảnh hữu kì" 營成水田六千頃有奇 (Hà cừ chí tứ 河渠志四) Kiến tạo được hơn sáu ngàn khoảnh thủy điền.
19. (Động) Bảo vệ, cứu trợ.
20. (Động) Mê hoặc, huyễn hoặc. § Thông "huỳnh" 熒. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Bất túc dĩ doanh kì tinh thần, loạn kì khí chí" 不足以營其精神, 亂其氣志 (Nguyên đạo 原道) Không đủ làm mê hoặc tinh thần, gây hỗn loạn chí khí vậy.
21. (Động) Đo lường, trắc lượng. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thẩm quan quách chi hậu bạc, doanh khâu lũng chi tiểu đại cao ti bạc hậu chi độ, quý tiện chi đẳng cấp" 審棺槨之厚薄, 營丘壟之小大高卑薄厚之度, 貴賤之等級 (Tiết tang 節喪) Xét bề dày mỏng của quan quách, đo lường mức lớn nhỏ cao thấp dày mỏng của mồ mả, cấp bậc sang hèn.
22. § Cũng đọc là "dinh".
Từ điển Thiều Chửu
② Mưu làm, như kinh doanh 經營.
③ Doanh doanh 營營 lượn đi, lượn lại.
④ Tên đất.
⑤ Phần khí của người, cũng đọc là chữ dinh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiểu đoàn: 第二營 Tiểu đoàn 2;
③ (cũ) Doanh (gồm 500 quân lính);
④ (kinh) Kinh doanh, quản lí: 營業 Ngành kinh doanh, doanh nghiệp; 公私合營 Công tư hợp doanh; 國營商店 Cửa hàng quốc doanh;
⑤ Kiếm, mưu (lợi). 【營私】doanh tư [yíngsi] Mưu lợi riêng, kiếm chác: 營私舞弊 Gian lận để kiếm chác;【營生】 doanh sinh [yíngsheng] a. Kiếm ăn, kiếm sống, mưu sinh: 靠打鐵營生 Kiếm ăn bằng nghề rèn; b. (đph) Nghề nghiệp, công việc: 找個營生 Kiếm công ăn việc làm;
⑥ (y) Phần khí của người;
⑦ 【營營】doanh doanh [yíngyíng] (văn) Lượn đi lượn lại;
⑧ [Yíng] Tên đất.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.