nhụ
rú ㄖㄨˊ, rù ㄖㄨˋ

nhụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mớm cơm cho trẻ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trẻ con. ◎ Như: "hài nhụ" em bé, "đồng nhụ" trẻ con.
2. (Danh) § Xem "nhụ nhân" .
3. (Danh) Họ "Nhụ".
4. (Động) Yêu mến, tương thân. ◎ Như: "nhụ mộ" ái mộ.
5. (Tính) Bé, nhỏ, ít tuổi. ◎ Như: "nhụ xỉ" trẻ thơ.

Từ điển Thiều Chửu

① Trẻ con.
② Thuộc về, như vợ con quan đại phu gọi là nhụ nhân nghĩa là người ấy thuộc về của chồng, không dám tự chuyên vậy, đời sau đều gọi vợ là nhụ nhân. Từ đời nhà Tống trở xuống đều dùng chữ nhụ nhân làm cái tên hiệu phong các vợ quan.
③ Vui, thú.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trẻ con: Đàn bà con trẻ;
② (văn) Thuộc về. 【】nhụ nhân [rúrén] Vợ quan đại phu (người đã thuộc về chồng), vợ;
③ (văn) Vui, thú.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứa trẻ thơ — Thuộc về — Kính mến cha mẹ — Họ người.

Từ ghép 3

thiết
shè ㄕㄜˋ

thiết

phồn thể

Từ điển phổ thông

sắp đặt, bày, đặt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sắp bày, đặt bày. ◎ Như: "trần thiết" sắp đặt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đại tử đàn điêu li án thượng thiết trước tam xích lai cao thanh lục cổ đồng đỉnh" , (Đệ tam hồi) Trên án thư gỗ đàn hương chạm con li, đặt một cái đỉnh đồng cổ màu xanh, cao ba thước.
2. (Động) Thành lập, sáng lập. ◎ Như: "thiết lập" đặt nên, dựng nên, "thiết quan" đặt quan.
3. (Liên) Ví thử, nếu, giả sử. ◎ Như: "thiết sử" 使 ví thử. ◇ Tục di kiên chí : "Thiết nhược nhân gia vô tự, năng vi trí nhất tử phủ?" , Nếu người ta không có con cháu nối dõi, thì có thể cho họ một đứa con không?
4. (Danh) Cỗ bàn.
5. (Tính) To, lớn.

Từ điển Thiều Chửu

① Sắp bày, đặt bày. Như trần thiết bày đặt. Nhà vẽ tô màu thuốc gọi là thiết sắc .
② Đặt. Như thiết lập đặt nên, dựng nên, thiết quan đặt quan, v.v.
③ Ví thử. Như thiết sử 使 ví khiến.
④ Cỗ bàn.
⑤ To, lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lập ra, đặt ra, bày ra, sắp xếp: Thiết kế; Lập phân xã;
② Nếu, giả sử, giả dụ, thí dụ: Nếu có sai lầm. 【】thiết hoặc [shèhuò] Nếu, giả dụ; 【 】 thiết lịnh [shèlìng] (văn) Như 使; 【】 thiết như [shèrú] (văn) Như 使; 【】thiết nhược [shèruò] Giả như, giả dụ, nếu: ? Nếu người ta không có con cháu nối dõi, thì có thể cho họ một đứa con không? (Tục di quái chí); 【使】thiết sử [shèshê] Giả thử, nếu: 使 ? Nếu mấy người kia, chăm chăm học thói kiểu cách của con gái, trẻ con, thì chỉ chết rũ ở dưới cửa sổ, sao được ghi tên vào thẻ tre lụa trắng, bất hủ cùng với đất trời? (Trần Quốc Tuấn: Dụ chư tì tướng hịch văn);
③ (văn) Cỗ bàn;
④ (văn) To lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày ra. Xếp đặt. Td: Trần thiết — Lập ra.

Từ ghép 16

tham, đam
dān ㄉㄢ

tham

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tham .

đam

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mê mải, đắm đuối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mê đắm, trầm mê. § Thông "đam" . ◇ Liệt Tử : "Phương kì đam vu sắc dã, bính thân nật, tuyệt giao du" , (Dương Chu ) Khi ông ta mê đắm vào nữ sắc rồi thì đuổi hết những người thân gần, đoạn tuyệt với bạn bè.
2. (Tính) Có vành tai to và thõng xuống. ◇ Tô Thức : "Đam nhĩ chúc kiên" (Bổ thiền nguyệt la hán tán ) Tai có vành to thõng tới vai.
3. (Danh) Tên tự của Lão Tử Lí Nhĩ . § Cũng gọi là "Lão Đam" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ đam .
② Lão Ðam tức Lão Tử .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tai vẹt (không có vành);
② [Dan] Tên gọi khác của Lão Tử (nhà triết học Trung Quốc, khoảng thế kỉ 6 trước CN).

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .
lâu, lũ
lǚ , lǔ ㄌㄨˇ

lâu

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Sợi tơ, sợi gai.
② Một âm lâu. Lam lâu rách rưới bẩn thỉu. Ta quen đọc là chữ lũ cả.

phồn thể

Từ điển phổ thông

sợi tơ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sợi, sợi gai. ◇ Tô Thức : "Dư âm niệu niệu, bất tuyệt như lũ" , (Tiền Xích Bích phú ) Dư âm dìu dặt, như sợi tơ không dứt.
2. (Danh) Lượng từ: cuộn, mớ, làn, mối. ◎ Như: "nhất lũ đầu phát" một mớ tóc, "nhất lũ xuy yên" một sợi khói bếp, "nhất lũ hương" một làn hương, "nhất lũ nhu tình" một mối tơ tình.
3. (Động) Khâu, thêu, chích. ◇ Đỗ Thu Nương : "Khuyến quân mạc tích kim lũ y, Khuyến quân tích thủ thiếu niên thì" , (Kim lũ y ) Khuyên bạn đừng nên tiếc cái áo thêu tơ vàng, Khuyên bạn hãy tiếc lấy tuổi trẻ. ◇ Bạch Cư Dị : "Nhân châm lũ thải, lạc kim chuế châu" , (Tú Quan Âm bồ tát tượng tán tự ).
4. (Động) Khai thông (thuận theo thế nước chảy). ◇ Minh sử : "Lũ thủy tắc lưỡng ngạn trúc đê, bất sử bàng hội, thủy đắc toại kì tựu hạ nhập hải chi tính" , 使, (Hà cừ chí nhất ).
5. (Phó) Cặn kẽ, tỉ mỉ. ◎ Như: "lũ tích" phân tích tỉ mỉ, "lũ thuật" thuật lại cặn kẽ.
6. (Tính) Cũ, rách nát. § Thông "lũ" . ◎ Như: "lam lũ" rách rưới, bẩn thỉu.

Từ điển Thiều Chửu

① Sợi tơ, sợi gai.
② Một âm lâu. Lam lâu rách rưới bẩn thỉu. Ta quen đọc là chữ lũ cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sợi tơ, sợi gai;
② Mối, sợi, dây, chỉ;
③ Cặn kẽ, tỉ mỉ, từng li từng tí: Phân tích tỉ mỉ;
④ (loại) Cuộn, mớ, làn, mối: Một cuộn gai; Một mớ tóc; Một làn khói bếp; Làn hương phưng phức, mùi thơm phưng phức; Một mối tơ tình;
⑤ (văn) Áo cũ, rách nát: Rách rưới bẩn thỉu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi tơ — Cái dây — Rõ ràng tường tận. Thí dụ: Lũ giải ( Nói rõ cho người khác hiểu, giải thích kĩ ).

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Trù tính, mưu hoạch. ◎ Như: "tha xí đồ lâm trận thoát đào, khước khổ vô lương cơ" , . ◇ Mao Thuẫn : "Quân Thật tằng kinh dụng tận năng lực, xí đồ khôi phục tha tại phu nhân tâm oa lí đích độc chiếm đích ưu thế, nhiên nhi đồ nhiên" , , (Sáng tạo ).
2. ☆ Tương tự: "bàn toán" , "đả toán" , "tham đồ" , "kế hoạch" , "hi đồ" , "hi vọng" , "súc ý" , "âm mưu" , "vọng đồ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tính toán sắp đặt mưu kế.
khiết, khất, khế, tiết
qì ㄑㄧˋ, qiè ㄑㄧㄝˋ, xiè ㄒㄧㄝˋ

khiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. xa cách
2. (xem: khiết đan )

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khắc, chạm. § Ngày xưa, dùng dao khắc mai rùa để bói, gọi là "khế" .
2. (Động) Đẽo, cắt, vạch. ◎ Như: "khế chu cầu kiếm" khắc thuyền tìm gươm.
3. (Động) Ước định, kết minh.
4. (Động) Hợp, thích hợp. ◎ Như: "tương khế" hợp ý nhau. ◇ Tân Đường Thư : "Kì dụng binh đa trù toán, liệu địch ứng biến, giai khế sự cơ" , , (Lí Tích truyện ).
5. (Động) Cảm thông.
6. (Động) Đến, đạt tới.
7. (Động) Hiểu, lĩnh ngộ. ◇ Trương Thương Anh : "Khế chân đạt bổn, nhập thánh siêu phàm" , (Hộ pháp luận ).
8. (Động) Cắt đứt.
9. (Danh) Đồ đốt mai rùa để bói.
10. (Danh) Phiếm chỉ dụng cụ để đẽo, gọt.
11. (Danh) Văn tự khắc trên mai rùa hoặc xương thú. § Còn gọi là "giáp cốt văn" , "quy giáp văn tự" , "khế văn" , v.v.
12. (Danh) Binh phù. § Ngày xưa võ tướng ra mệnh lệnh dùng phù hiệu làm tin gọi là "binh phù" . ◇ Đường Thái Tông : "Chấp khế định tam biên, Trì hành lâm vạn tính" , (Chấp khế định tam biên ).
13. (Danh) Hợp đồng, văn kiện (dùng làm bằng). § Ngày xưa, một tờ giấy viết, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là "khế", tức như giấy hợp đồng bây giờ. ◎ Như: "địa khế" hợp đồng về đất đai, "phòng khế" hợp đồng về phòng ốc.
14. (Danh) Bạn bè tương đầu ý hợp. ◇ Vũ Nguyên Hành : "Tùng quân tự cổ đa niên khế" (Chí Lịch Dương ) Tùng trúc từ xưa là bạn chí thú nhiều năm với nhau.
15. (Danh) Lượng từ: bộ, thiên (kinh, sách).
16. Một âm là "tiết". (Danh) Ông "Tiết" là bầy tôi vua "Thuấn" và là tổ nhà "Thương" .
17. Lại một âm là "khiết". (Động) Nắm, giữ, lấy.
18. (Động) § Xem "khiết khoát" .
19. Lại một âm nữa là "khất". (Danh) § Xem "Khất Đan" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ước, làm văn tự để tin gọi là khế.
② Hợp, một cái giấy viết làm hai mảnh, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là khế, tức như giấy hợp đồng bây giờ.
③ Ý chí hợp nhau gọi là tương khế .
④ Ðồ đốt mai rùa để bói.
⑤ Một âm là tiết. Ông Tiết là bầy tôi vua Thuấn và là tổ nhà Thương.
⑥ Lại một âm là khiết. Khiết khoát nhọc nhằn. Bạn bè xa cách nhau cũng gọi là khiết khoát.
⑦ Lại một âm nữa là khất. Khất đan tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực-lệ bây giờ. sau đổi là nước Liêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xa cách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa ra. Đưa lên — Khắc sâu vào — Các âm khác là Kiết, Khế.

Từ ghép 2

khất

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khắc, chạm. § Ngày xưa, dùng dao khắc mai rùa để bói, gọi là "khế" .
2. (Động) Đẽo, cắt, vạch. ◎ Như: "khế chu cầu kiếm" khắc thuyền tìm gươm.
3. (Động) Ước định, kết minh.
4. (Động) Hợp, thích hợp. ◎ Như: "tương khế" hợp ý nhau. ◇ Tân Đường Thư : "Kì dụng binh đa trù toán, liệu địch ứng biến, giai khế sự cơ" , , (Lí Tích truyện ).
5. (Động) Cảm thông.
6. (Động) Đến, đạt tới.
7. (Động) Hiểu, lĩnh ngộ. ◇ Trương Thương Anh : "Khế chân đạt bổn, nhập thánh siêu phàm" , (Hộ pháp luận ).
8. (Động) Cắt đứt.
9. (Danh) Đồ đốt mai rùa để bói.
10. (Danh) Phiếm chỉ dụng cụ để đẽo, gọt.
11. (Danh) Văn tự khắc trên mai rùa hoặc xương thú. § Còn gọi là "giáp cốt văn" , "quy giáp văn tự" , "khế văn" , v.v.
12. (Danh) Binh phù. § Ngày xưa võ tướng ra mệnh lệnh dùng phù hiệu làm tin gọi là "binh phù" . ◇ Đường Thái Tông : "Chấp khế định tam biên, Trì hành lâm vạn tính" , (Chấp khế định tam biên ).
13. (Danh) Hợp đồng, văn kiện (dùng làm bằng). § Ngày xưa, một tờ giấy viết, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là "khế", tức như giấy hợp đồng bây giờ. ◎ Như: "địa khế" hợp đồng về đất đai, "phòng khế" hợp đồng về phòng ốc.
14. (Danh) Bạn bè tương đầu ý hợp. ◇ Vũ Nguyên Hành : "Tùng quân tự cổ đa niên khế" (Chí Lịch Dương ) Tùng trúc từ xưa là bạn chí thú nhiều năm với nhau.
15. (Danh) Lượng từ: bộ, thiên (kinh, sách).
16. Một âm là "tiết". (Danh) Ông "Tiết" là bầy tôi vua "Thuấn" và là tổ nhà "Thương" .
17. Lại một âm là "khiết". (Động) Nắm, giữ, lấy.
18. (Động) § Xem "khiết khoát" .
19. Lại một âm nữa là "khất". (Danh) § Xem "Khất Đan" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ước, làm văn tự để tin gọi là khế.
② Hợp, một cái giấy viết làm hai mảnh, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là khế, tức như giấy hợp đồng bây giờ.
③ Ý chí hợp nhau gọi là tương khế .
④ Ðồ đốt mai rùa để bói.
⑤ Một âm là tiết. Ông Tiết là bầy tôi vua Thuấn và là tổ nhà Thương.
⑥ Lại một âm là khiết. Khiết khoát nhọc nhằn. Bạn bè xa cách nhau cũng gọi là khiết khoát.
⑦ Lại một âm nữa là khất. Khất đan tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực-lệ bây giờ. sau đổi là nước Liêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Văn tự, văn khế: Văn tự ruộng; Văn tự nhà;
② Đồ dùng để bói thời xưa;
③ Hợp ý nhau, ăn ý nhau, tương hợp: Thỏa thuận ngấm ngầm, ăn ý nhau;
④ (văn) Nhận, chọn;
⑤ (văn) Cắt, khắc, chạm.

Từ ghép 1

khế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

văn tự để làm tin, hợp đồng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khắc, chạm. § Ngày xưa, dùng dao khắc mai rùa để bói, gọi là "khế" .
2. (Động) Đẽo, cắt, vạch. ◎ Như: "khế chu cầu kiếm" khắc thuyền tìm gươm.
3. (Động) Ước định, kết minh.
4. (Động) Hợp, thích hợp. ◎ Như: "tương khế" hợp ý nhau. ◇ Tân Đường Thư : "Kì dụng binh đa trù toán, liệu địch ứng biến, giai khế sự cơ" , , (Lí Tích truyện ).
5. (Động) Cảm thông.
6. (Động) Đến, đạt tới.
7. (Động) Hiểu, lĩnh ngộ. ◇ Trương Thương Anh : "Khế chân đạt bổn, nhập thánh siêu phàm" , (Hộ pháp luận ).
8. (Động) Cắt đứt.
9. (Danh) Đồ đốt mai rùa để bói.
10. (Danh) Phiếm chỉ dụng cụ để đẽo, gọt.
11. (Danh) Văn tự khắc trên mai rùa hoặc xương thú. § Còn gọi là "giáp cốt văn" , "quy giáp văn tự" , "khế văn" , v.v.
12. (Danh) Binh phù. § Ngày xưa võ tướng ra mệnh lệnh dùng phù hiệu làm tin gọi là "binh phù" . ◇ Đường Thái Tông : "Chấp khế định tam biên, Trì hành lâm vạn tính" , (Chấp khế định tam biên ).
13. (Danh) Hợp đồng, văn kiện (dùng làm bằng). § Ngày xưa, một tờ giấy viết, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là "khế", tức như giấy hợp đồng bây giờ. ◎ Như: "địa khế" hợp đồng về đất đai, "phòng khế" hợp đồng về phòng ốc.
14. (Danh) Bạn bè tương đầu ý hợp. ◇ Vũ Nguyên Hành : "Tùng quân tự cổ đa niên khế" (Chí Lịch Dương ) Tùng trúc từ xưa là bạn chí thú nhiều năm với nhau.
15. (Danh) Lượng từ: bộ, thiên (kinh, sách).
16. Một âm là "tiết". (Danh) Ông "Tiết" là bầy tôi vua "Thuấn" và là tổ nhà "Thương" .
17. Lại một âm là "khiết". (Động) Nắm, giữ, lấy.
18. (Động) § Xem "khiết khoát" .
19. Lại một âm nữa là "khất". (Danh) § Xem "Khất Đan" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ước, làm văn tự để tin gọi là khế.
② Hợp, một cái giấy viết làm hai mảnh, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là khế, tức như giấy hợp đồng bây giờ.
③ Ý chí hợp nhau gọi là tương khế .
④ Ðồ đốt mai rùa để bói.
⑤ Một âm là tiết. Ông Tiết là bầy tôi vua Thuấn và là tổ nhà Thương.
⑥ Lại một âm là khiết. Khiết khoát nhọc nhằn. Bạn bè xa cách nhau cũng gọi là khiết khoát.
⑦ Lại một âm nữa là khất. Khất đan tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực-lệ bây giờ. sau đổi là nước Liêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Văn tự, văn khế: Văn tự ruộng; Văn tự nhà;
② Đồ dùng để bói thời xưa;
③ Hợp ý nhau, ăn ý nhau, tương hợp: Thỏa thuận ngấm ngầm, ăn ý nhau;
④ (văn) Nhận, chọn;
⑤ (văn) Cắt, khắc, chạm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giao hẹn với nhau — Tờ giấy ghi những điều đã hẹn với nhau và phải làm đúng — Hợp nhau.

Từ ghép 15

tiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tên người, tổ tiên của nhà Thương của Trung Quốc cổ đại)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khắc, chạm. § Ngày xưa, dùng dao khắc mai rùa để bói, gọi là "khế" .
2. (Động) Đẽo, cắt, vạch. ◎ Như: "khế chu cầu kiếm" khắc thuyền tìm gươm.
3. (Động) Ước định, kết minh.
4. (Động) Hợp, thích hợp. ◎ Như: "tương khế" hợp ý nhau. ◇ Tân Đường Thư : "Kì dụng binh đa trù toán, liệu địch ứng biến, giai khế sự cơ" , , (Lí Tích truyện ).
5. (Động) Cảm thông.
6. (Động) Đến, đạt tới.
7. (Động) Hiểu, lĩnh ngộ. ◇ Trương Thương Anh : "Khế chân đạt bổn, nhập thánh siêu phàm" , (Hộ pháp luận ).
8. (Động) Cắt đứt.
9. (Danh) Đồ đốt mai rùa để bói.
10. (Danh) Phiếm chỉ dụng cụ để đẽo, gọt.
11. (Danh) Văn tự khắc trên mai rùa hoặc xương thú. § Còn gọi là "giáp cốt văn" , "quy giáp văn tự" , "khế văn" , v.v.
12. (Danh) Binh phù. § Ngày xưa võ tướng ra mệnh lệnh dùng phù hiệu làm tin gọi là "binh phù" . ◇ Đường Thái Tông : "Chấp khế định tam biên, Trì hành lâm vạn tính" , (Chấp khế định tam biên ).
13. (Danh) Hợp đồng, văn kiện (dùng làm bằng). § Ngày xưa, một tờ giấy viết, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là "khế", tức như giấy hợp đồng bây giờ. ◎ Như: "địa khế" hợp đồng về đất đai, "phòng khế" hợp đồng về phòng ốc.
14. (Danh) Bạn bè tương đầu ý hợp. ◇ Vũ Nguyên Hành : "Tùng quân tự cổ đa niên khế" (Chí Lịch Dương ) Tùng trúc từ xưa là bạn chí thú nhiều năm với nhau.
15. (Danh) Lượng từ: bộ, thiên (kinh, sách).
16. Một âm là "tiết". (Danh) Ông "Tiết" là bầy tôi vua "Thuấn" và là tổ nhà "Thương" .
17. Lại một âm là "khiết". (Động) Nắm, giữ, lấy.
18. (Động) § Xem "khiết khoát" .
19. Lại một âm nữa là "khất". (Danh) § Xem "Khất Đan" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ước, làm văn tự để tin gọi là khế.
② Hợp, một cái giấy viết làm hai mảnh, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là khế, tức như giấy hợp đồng bây giờ.
③ Ý chí hợp nhau gọi là tương khế .
④ Ðồ đốt mai rùa để bói.
⑤ Một âm là tiết. Ông Tiết là bầy tôi vua Thuấn và là tổ nhà Thương.
⑥ Lại một âm là khiết. Khiết khoát nhọc nhằn. Bạn bè xa cách nhau cũng gọi là khiết khoát.
⑦ Lại một âm nữa là khất. Khất đan tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực-lệ bây giờ. sau đổi là nước Liêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên người (tổ tiên của nhà Thương, Trung Quốc cổ đại).
úy, ổi
wěi ㄨㄟˇ, wèi ㄨㄟˋ

úy

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hèn hạ, thấp kém, bỉ lậu. ◎ Như: "ổi lậu" , "bỉ ổi" , đều là tiếng khinh bỉ cả. ◇ Bão Phác Tử : "Dong ổi chi đồ, khí tiểu chí cận" , (Ngoại thiên , Bách lí ) Bọn tầm thường hèn hạ, tài kém chí thấp.
2. (Tính) To, thô.
3. (Tính) Tạp nhạp, hỗn loạn. ◇ Tư trị thông giám : "Thì Chiến Quốc đa sự, công vụ phiền ổi" , (Thiệu lăng lệ công chánh thủy ngũ niên ) Thời Chiến Quốc nhiều việc, công vụ phiền tạp.
4. (Tính) Nhiều, đông. ◇ Hán Thư : "Dĩ vi thủy ổi, thịnh tắc phóng dật" , (Câu hức chí ) Là vì nước sông nhiều, đầy thì sẽ tràn.
5. (Động) Chất chứa, tích lũy. ◇ Hoàn Huyền : "Tị dịch chung ư bách lí, bô đào doanh ư tự miếu, nãi chí nhất huyện sổ thiên, ổi thành đồn lạc" , , , (Sa thái chúng tăng giáo ).
6. (Tính) Gần gũi, thân gần.
7. (Phó) Cùng lúc, một lượt. ◇ Vương Sung : "Chu hữu tam thánh, Văn Vương, Vũ Vương, Chu Công, tịnh thì ổi xuất" , , , , (Luận hành , Tuyên Hán ).
8. (Phó) Lầm lẫn, sai lạc. ◇ Tấn Thư : "Bệ hạ bất thùy tam sát, ổi gia tru lục" , (Lưu Thông Tái kí ).
9. (Phó) Cẩu thả, tùy tiện.
10. (Phó) Thốt nhiên, bỗng nhiên. ◇ Mã Dung : "Ư thị san thủy ổi chí, đình sầm chướng hội" , (Trường địch phú ) Do đó nước trên núi bỗng đổ tới, ứ đọng vỡ lở.
11. (Phó) Khiêm từ: hèn, kém, không đáng. § Cũng như: "nhục" , "thừa" . ◇ Quan Hán Khanh : "Ổi lao quân hầu khuất cao tựu hạ, giáng tôn lâm ti, thật nãi Lỗ Túc chi vạn hạnh dã" , , (Đan đao hội , Đệ tứ chiệp).
12. (Động) Hoảng sợ, úy cụ. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện : "Đãi yếu tự kỉ cản lai cầm tróc, nhất lai dã bị đả đắc trước thật hữu ta lang bái, nhị lai dã bị giá cá mẫu đại trùng đả đắc ổi liễu. Tha tuy tiền thế thị cá hồ tinh chuyển hóa, na hồ li tất cánh dã hoàn phạ na lão hổ" , , . , (Đệ lục thập hồi).
13. (Danh) Chỗ nước chảy uốn cong, chỗ núi uốn cong. § Thông .
14. Một âm là "úy". (Danh) Tên thú vật.

ổi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hèn, tạp nhạp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hèn hạ, thấp kém, bỉ lậu. ◎ Như: "ổi lậu" , "bỉ ổi" , đều là tiếng khinh bỉ cả. ◇ Bão Phác Tử : "Dong ổi chi đồ, khí tiểu chí cận" , (Ngoại thiên , Bách lí ) Bọn tầm thường hèn hạ, tài kém chí thấp.
2. (Tính) To, thô.
3. (Tính) Tạp nhạp, hỗn loạn. ◇ Tư trị thông giám : "Thì Chiến Quốc đa sự, công vụ phiền ổi" , (Thiệu lăng lệ công chánh thủy ngũ niên ) Thời Chiến Quốc nhiều việc, công vụ phiền tạp.
4. (Tính) Nhiều, đông. ◇ Hán Thư : "Dĩ vi thủy ổi, thịnh tắc phóng dật" , (Câu hức chí ) Là vì nước sông nhiều, đầy thì sẽ tràn.
5. (Động) Chất chứa, tích lũy. ◇ Hoàn Huyền : "Tị dịch chung ư bách lí, bô đào doanh ư tự miếu, nãi chí nhất huyện sổ thiên, ổi thành đồn lạc" , , , (Sa thái chúng tăng giáo ).
6. (Tính) Gần gũi, thân gần.
7. (Phó) Cùng lúc, một lượt. ◇ Vương Sung : "Chu hữu tam thánh, Văn Vương, Vũ Vương, Chu Công, tịnh thì ổi xuất" , , , , (Luận hành , Tuyên Hán ).
8. (Phó) Lầm lẫn, sai lạc. ◇ Tấn Thư : "Bệ hạ bất thùy tam sát, ổi gia tru lục" , (Lưu Thông Tái kí ).
9. (Phó) Cẩu thả, tùy tiện.
10. (Phó) Thốt nhiên, bỗng nhiên. ◇ Mã Dung : "Ư thị san thủy ổi chí, đình sầm chướng hội" , (Trường địch phú ) Do đó nước trên núi bỗng đổ tới, ứ đọng vỡ lở.
11. (Phó) Khiêm từ: hèn, kém, không đáng. § Cũng như: "nhục" , "thừa" . ◇ Quan Hán Khanh : "Ổi lao quân hầu khuất cao tựu hạ, giáng tôn lâm ti, thật nãi Lỗ Túc chi vạn hạnh dã" , , (Đan đao hội , Đệ tứ chiệp).
12. (Động) Hoảng sợ, úy cụ. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện : "Đãi yếu tự kỉ cản lai cầm tróc, nhất lai dã bị đả đắc trước thật hữu ta lang bái, nhị lai dã bị giá cá mẫu đại trùng đả đắc ổi liễu. Tha tuy tiền thế thị cá hồ tinh chuyển hóa, na hồ li tất cánh dã hoàn phạ na lão hổ" , , . , (Đệ lục thập hồi).
13. (Danh) Chỗ nước chảy uốn cong, chỗ núi uốn cong. § Thông .
14. Một âm là "úy". (Danh) Tên thú vật.

Từ điển Thiều Chửu

① Hèn, tạp nhạp, như ổi lậu , bỉ ổi , đều là tiếng khinh bỉ cả.
② Dùng làm trợ từ, nghĩa là bèn.
③ Nhiều.
④ Chứa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tạp, tạp nhạp;
② Hèn hạ, bỉ lậu, bỉ ổi, thấp kém;
③ (văn) Nhiều, đông: Cùng lúc xuất hiện ra rất nhiều (Vương Sung: Luận hoành); Tràn ra rất nhiều (Ngụy thư);
④ (văn) Tùy tiện, mù quáng, bừa bãi: Cắt đất tùy tiện để làm giàu cho con em (Tam quốc chí);
⑤ (văn) Từ biểu thị sự tôn kính hoặc tự khiêm: Tiên đế không cho thần là hèn mọn, mà tự khuất thân ba lần đến kiếm thần ở lều cỏ (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); Em của thần là Vĩnh Bảo, đảm nhiệm chức trưởng quan ở Định Châu (Tư trị thông giám);
⑥ (văn) Tích tụ;
⑦ (văn) Tiếng chó sủa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chó cắn, sủa — Đông đảo, lộn xộn — Quê mùa, thô kệch.

Từ ghép 4

hộ
hù ㄏㄨˋ

hộ

phồn thể

Từ điển phổ thông

che chở, bảo vệ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giúp đỡ. ◎ Như: "cứu hộ" cứu giúp.
2. (Động) Che chở, giữ gìn. ◎ Như: "hộ vệ" bảo vệ, "bảo hộ" che chở giữ gìn, "ái hộ" yêu mến che chở. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tinh tiến trì tịnh giới, Do như hộ minh châu" , (Tự phẩm đệ nhất ) Tinh tiến giữ tịnh giới, Như giữ ngọc sáng.
3. (Động) Che đậy, bênh vực. ◎ Như: "đản hộ" bênh vực che đậy, "hộ đoản" bào chữa, che giấu khuyết điểm.
4. (Tính) Đóng kín, dán kín. ◎ Như: "hộ phong" tờ thư dán kín.

Từ điển Thiều Chửu

① Giúp đỡ. Như hộ vệ , bảo hộ , v.v.
② Che chở. Như đản hộ bênh vực che chở cho. Tờ bồi phong kín cũng gọi là hộ. Như hộ phong .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giữ (gìn), (bảo) hộ: Bảo hộ, giữ gìn;
② Che (chở): Che chở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp đỡ — Trông nom, che chở.

Từ ghép 30

hào
há ㄏㄚˊ, háo ㄏㄠˊ

hào

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sợi lông
2. một chút
3. hào (1/10 đồng)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lông dài mà nhọn. ◎ Như: "thu hào" lông thú mới mọc mùa thu, chỉ những sự vật rất nhỏ bé.
2. (Danh) Lượng từ: trong phép cân đo, mười "hào" là một li, tức là một phần trong muôn phần của một lạng.
3. (Danh) Cái bút. § Bút làm bằng lông nên gọi là "hào". ◇ Vương Thao : "Hoàng Kiều đối sanh huy hào, khoảnh khắc doanh bức, xuất hoài trung ngọc ấn kiềm chi" , , (Yểu nương tái thế ) Hoàng Kiều trước mặt chàng vẫy bút, khoảnh khắc chữ viết đầy trên bức lụa, lấy ấn ngọc trong người in lên.
4. (Tính) Nhỏ lắm. ◎ Như: "hào li" , "hào mạt" đều gọi về phần cực nhỏ bé cả.
5. (Phó) Tí, chút, mảy may. ◎ Như: "hào vô" tuyệt không có chút gì cả. ◇ Nguyễn Du : "Quân ân tự hải hào vô báo" (Nam Quan đạo trung ) Ơn vua như biển rộng, chưa mảy may báo đáp.

Từ điển Thiều Chửu

① Lông dài mà nhọn. Lông đến mùa thu lại mọc cái mới nên gọi là thu hào .
② Hào, trong phép cân đo gọi mười hào là một li, tức là một phần trong muôn phần của một lạng.
③ Bút, bút làm bằng lông nên gọi là hào.
④ Nhỏ lắm, như hào li , hào mạt , v.v. đều gọi về phần cực nhỏ bé cả. Tục nói tuyệt không có gì cả là hào vô .
⑤ Cái bút lông.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lông: Bút lông sói;
② Bút, bút lông: Viết (bằng bút lông);
③ Hào (đơn vị đo lường bằng một phần mười của li);
④ Hào (đơn vị tiền tệ bằng một phần mười của đồng). Như [jiăo], [máo];
⑤ Tí, chút, tí chút: Không chút thành ý.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi lông — Ngọn bút lông. Cái bút — Tên một đơn vị trọng lượng rất nhỏ thời cổ, bằng 1/10 li — Chỉ sự rất nhỏ nhặt — Tên một đơn vị tiền tệ thời xưa, bằng 1/10 của đồng bạc.

Từ ghép 10

nguyên lão

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vị trọng thần
2. người già cả

Từ điển trích dẫn

1. Bề tôi già của vua. Sau chỉ bậc đại thần lớn tuổi có phẩm đức trọng vọng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Triều đình đại sự, nhậm đại thần nguyên lão tự hành thương nghị, thử quốc gia chi hạnh dã" , , (Đệ nhị hồi) Việc triều chính đã có các nguyên lão đại thần bàn tính với nhau, đó là sự may mắn cho quốc gia.
2. Tục gọi người làm việc lớn tuổi nhất trong một cơ quan.
3. Đời Đường gọi tể tướng là "nguyên lão" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người già cả hàng đầu trong nước.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.