Từ điển trích dẫn

1. Chật hẹp. ◇ Tam quốc chí : "Tặc vô cố thối, nghi tất hữu phục. Nam đạo hiệp trách, thảo mộc thâm, bất khả truy dã" 退, . , , ( Điển truyện ) Quân giặc vô cớ thối lui, ngờ tất có phục binh. Đường hướng nam chật hẹp, cây cỏ rậm rạp, không thể đuổi theo.
2. Nhỏ nhen, thiển cận (lòng dạ, kiến thức...). ◎ Như: " tha đích tâm hung hiệp trách, mục quang như đậu, xử sự tình tổng thị kiến thụ bất kiến lâm, bất năng cố đáo toàn cục" , , , .
3. Phạm vi nhỏ.
cai, cái, khải
kǎi ㄎㄞˇ

cai

giản thể

Từ điển phổ thông

hợp lý, thích đáng, vừa

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

cái

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

khải

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái liềm;
② Hoàn toàn, hẳn đi rồi. 【】 khải thiết [kăiqiè] a. Hợp (với), hoàn toàn đúng (với): Hợp (hợp tình); b. Thiết thực: Lời dạy thiết thực, ân cần dạy bảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
lang
láng ㄌㄤˊ, làng ㄌㄤˋ

lang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chàng trai
2. một chức quan

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chức quan. § Về đời nhà Tần , nhà Hán thì các quan về hạng "lang" đều là sung vào quan túc vệ. Về đời sau mới dùng để gọi các quan ngoài, như "thượng thư lang" , "thị lang" . Ở bên ta thì các quan cai trị thổ mán đều gọi đều gọi là "quan lang".
2. (Danh) Mĩ xưng dùng cho đàn ông. ◎ Như: "Chu lang" chàng Chu, "thiếu niên lang" chàng tuổi trẻ.
3. (Danh) Gọi phụ nữ cũng dùng chữ "lang". ◇ Liêu trai chí dị : "Thái Nguyên Vương sanh, tảo hành, ngộ nhất nữ lang, bão bộc độc bôn, thậm gian ư bộ" , , , , (Họa bì ) Vương sinh người ở Thái Nguyên, sáng sớm đi đường, gặp một người con gái ôm khăn gói đi một mình, bước đi có vẻ rất khó nhọc.
4. (Danh) Tiếng phụ nữ gọi chồng hoặc tình nhân. ◇ Bạch : "Lang kị trúc mã lai, Nhiễu sàng lộng thanh mai" , (Trường Can hành ) Chàng cưỡi ngựa tre lại, Vòng quanh giường nghịch mai xanh.
5. (Danh) Tiếng xưng hô của đầy tớ đối với chủ.
6. (Danh) Họ "Lang".

Từ điển Trần Văn Chánh

① (cũ) Chức quan: Thị lang; Thượng thư lang;
② Cô, chàng, anh chàng (lối xưng hô đối với một số người): Cô gái; Anh bán hàng rong; Anh (chàng) chăn trâu;
③ (cũ) Chàng (phụ nữ gọi chồng hoặc người yêu): Tiễn chồng (chàng) tòng quân;
④ [Láng] (Họ) Lang. Xem [làng].

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [shêkelàng]. Xem [láng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thời Xuân Thu, nay là địa phận tỉnh Sơn Đông — Tên một chức quan — Tiếng gọi người trai trẻ, có nghĩa như Chàng. Td: Kim lang ( chàng họ Kim ). Đoạn trường tân thanh có câu: » Ôi Kim lang, hỡi Kim lang. Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây « — Tiếng vợ gọi chồng. Xem Lang quân — tiếng người đày tớ gọi chủ.

Từ ghép 13

huệ
huì ㄏㄨㄟˋ

huệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

điều tốt, ơn huệ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lòng thương, lòng nhân ái. ◇ Luận Ngữ : "Hữu quân tử chi đạo tứ yên: kì hành kỉ dã cung, kì sự thượng dã kính, kì dưỡng dân dã huệ, kì sử dân dã nghĩa" : , , , 使 (Công Dã Tràng ) (Ổng Tử Sản) có bốn điều hợp với đạo người quân tử: giữ mình thì khiêm cung, thờ vua thì kính cẩn, nuôi dân thì có lòng nhân ái, sai dân thì hợp tình hợp .
2. (Danh) Ơn. ◎ Như: "huệ trạch" ân trạch. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Như thử kiến huệ, hà dĩ báo đức?" , (Đệ bát hồi) Ơn ấy ta lấy gì báo lại?
3. (Danh) Cái giáo ba cạnh.
4. (Danh) Họ "Huệ".
5. (Tính) Sáng trí, thông minh. § Thông "huệ" . ◎ Như: "tuyệt huệ" rất thông minh. ◇ Liêu trai chí dị : "Du niên sinh nhất tử, cực huệ mĩ" , (Phiên Phiên ) Qua năm sinh được một con trai, rất thông minh xinh xắn.
6. (Tính) Hòa thuận, nhu thuận. ◇ Thi Kinh : "Chung ôn thả huệ, Thục thận kì thân" , (Bội phong , Yến yến ) Rốt cùng, ôn hòa kính thuận, Hiền và cẩn thận lấy thân.
7. (Động) Ban ơn, ban thưởng. ◎ Như: "huệ tặng" kính tặng.
8. (Động) Thương yêu, sủng ái. ◇ Trương Triều : "Thiếp bổn phú gia nữ, Dữ quân vi ngẫu thất, Huệ hảo nhất hà thâm, Trung môn bất tằng xuất" , , , (Giang phong hành ) Thiếp vốn là con gái nhà giàu, Cùng chàng nên chồng vợ, Thương yêu thắm thiết biết chừng nào, Chưa từng ra khỏi cửa.
9. (Phó) Cách nói tôn xưng, chỉ việc làm của người khác là một ân huệ. ◎ Như: "huệ cố" đoái đến, "huệ lâm" đến dự.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhân ái, như kì dưỡng dân dã huệ thửa nuôi dân vậy có lòng nhân ái.
② Ơn cho. Như huệ hàm ơn cho phong thư.
③ Cái giáo ba cạnh.
④ Thông dụng như chữ huệ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Có lợi, lợi ích: Nguyên tắc đôi bên cùng có lợi; Có lợi thiết thực; Mang lợi ích cho người;
② Ra ơn, kính (biếu).【】huệ tặng [huìzèng] Kính tặng;
③ (văn) Nhân ái: Người đó nuôi dân có lòng nhân ái;
④ (văn) Như (bộ );
⑤ (văn) Cây giáo có ba cạnh;
⑥ [Huì] (Họ) Huệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yêu thương — Cái ơn làm cho người khác — Đem tiền của mà cho — Họ người.

Từ ghép 11

Từ điển trích dẫn

1. Xinh đẹp, tươi đẹp, mĩ lệ. ◎ Như: "giá kiện y phục chân phiêu lượng, ngã nhất khán tựu hỉ hoan" , .
2. Giỏi, hay, xuất sắc. ◇ Văn minh tiểu sử : "Nhĩ khán ngã giá đại ca, thuyết đích thoại hà đẳng phiêu lượng" , (Đệ nhị thập bát hồi).
3. Tỉ dụ thông tình đạt . ◎ Như: "nhĩ biệt thuyết liễu, tái thuyết tựu bất phiêu lượng liễu" , .

Từ điển trích dẫn

1. Sa, rớt, xuống thấp. ◎ Như: "phiến phiến tuyết hoa hạ lạc" , "vật giá hạ lạc" .
2. Quy thuộc, theo về. ◇ Ngư : "Nhĩ như kim bất tằng hữu cá hạ lạc, giáo ngã như hà độc tự tiên hành" , (Liên hương bạn , Tứ nhân ).
3. Đi tới (chỗ nào đó), hướng về. ◇ Vô danh thị : "Trượng phu thị Lạc Dương Vương Hoán, đáo Tây Diên biên lai đầu quân, thử hậu bất tri hạ lạc" , 西, (Bách hoa đình , Đệ tứ chiết).
4. Kết cục, kết quả. ◇ Trần Tàn Vân : "Đỗ Thẩm kế tục khốc tố thuyết: Ngã đích Đại Trụ a, hảo đoan đoan đích, bị nhĩ lão tử hòa Xuyên San Cẩu bảng khứ đương binh, sanh tử vô hạ lạc" : , , 穿, (San cốc phong yên , Đệ thập tam chương).
5. Xử trí, đối phó. ◇ Thôi Thì Bội : "Ngã khán na tiểu thư dữ Trương Sanh lưỡng hạ hợp tình, ba bất đắc đáo vãn, khán tha chẩm ma hạ lạc" , , (Nam tây sương kí 西, Thừa dạ du viên ).
6. Làm hại, thương tổn. ◇ Vô danh thị : "Nhĩ ca ca bất nhân bất nghĩa, nhất định yếu hạ lạc tha tính mệnh, chẩm ma dưỡng đắc đáo ngũ tuế thập tuế" , , (Bạch thố kí , Tống tử ).
7. Cười nhạo, trào lộng. ◇ Kim Bình Mai : "Tạc nhật nhân đối nhĩ thuyết đích thoại nhi, nhĩ tựu cáo tố dữ nhân, kim nhật giáo nhân hạ lạc liễu ngã nhẫm nhất đốn" , , (Đệ nhị tam hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Hoang đường, sai lầm, hoàn toàn chẳng hợp tình hợp . ◇ Tô Triệt : "Kiêm kì nhân vật phàm ổi, học thuật hoang mậu" , (Luận đông ôn vô băng trát tử ).
2. ☆ Tương tự: "mậu vọng" , "quai mậu" , "hoang đản" .
3. ★ Tương phản: "hợp " , "chân thật" .
tình
qíng ㄑㄧㄥˊ

tình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tạnh (trời không mưa)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tạnh, mưa hoặc tuyết ngừng rơi. ◇ Thủy hử truyện : "Thử thì tàn tuyết sơ tình" (Đệ thập nhị hồi) Lúc đó tuyết tàn vừa mới tạnh.
2. (Danh) Trời trong sáng, không mây. ◇ Tô Thức : "Nguyệt hữu âm tình viên khuyết" (Thủy điệu ca đầu 調) Trăng có đầy vơi mờ tỏ.
3. (Tính) Trong sáng, tạnh ráo, quang đãng. ◎ Như: "tình không vạn " bầu trời quang đãng muôn dặm.

Từ điển Thiều Chửu

① Tạnh, lúc không mưa gọi là tình.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Trời) quang, tạnh: Trời đã quang; Trời quang mưa tạnh; Sông tạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tạnh mưa — Trời quang đảng, không mây.

Từ ghép 4

túc
sù ㄙㄨˋ

túc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sớm
2. ngày xưa, cũ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Buổi sáng, ngày. ◎ Như: "túc dạ duy niệm" ngày đêm suy nghĩ.
2. (Phó) Sớm. ◇ Mật : "Thần dĩ hiểm hấn, túc tao mẫn hung" , (Trần tình biểu ) Thần số kiếp gian nan, sớm gặp tang tóc.
3. (Tính) Cũ, từ lâu, vốn có. ◎ Như: "túc nguyện" nguyện vọng ấp ủ từ lâu, "túc chí" chí hướng hằng đeo đuổi. ◇ Nguyễn Trãi : "Loạn hậu phùng nhân phi túc tích" (Thu dạ khách cảm ) Sau cơn li loạn, người gặp không ai là kẻ quen biết cũ.
4. (Tính) Lão luyện, lão thành. ◎ Như: "túc nho" bậc nhà nho lão thành, học giả lão luyện.

Từ điển Thiều Chửu

① Sớm.
② Ngày xưa.
③ Cũ.
④ Kính cẩn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sớm: Thức khuya dậy sớm; Sớm gặp điều bất hạnh ( Mật: Trần tình biểu);
② Cũ, từ xưa, vốn có, có từ lâu: Nguyện vọng ấp ủ từ lâu; Chí hướng hằng đeo đuổi;
③ Kính cẩn, nghiêm túc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sớm — Đã có từ trước — Vẻ nghiêm trang kính cẩn. Td: Nghiêm túc.

Từ ghép 5

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp xếp công việc — Ta còn hiểu là giỏi bàn ra lẽ và giỏi lo việc. Truyện Trê Cóc có câu: » Có công lặng suối trèo ghềnh, tìm người sự hỏi tình sâu nông «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.