phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xếp đặt, bày biện. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tấn nhĩ biên đậu, Ẩm tửu chi ứ" 儐爾籩豆, 飲酒之飫 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Bày biện bát đĩa, Uống rượu no say.
3. (Động) Bài xích. § Thông "tấn" 擯. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Lục quốc tòng thân dĩ tấn bạn Tần, lệnh thiên hạ chi tướng tướng tương dữ hội ư Hoàn thủy chi thượng" 六國從親以儐畔秦, 令天下之將相相與會於洹水之上 (Triệu sách nhị 周趙策二) Sáu nước thân thiện với nhau để chống cự với Tần, khiến cho các tướng soái trong thiên hạ cùng họp nhau trên bờ sông Hoàn.
4. Một âm là "tân". (Động) Kính trọng. ◇ Lễ Kí 禮記: "San xuyên sở dĩ tấn quỷ thần dã" 山川所以儐鬼神也 (Lễ vận 禮運) Núi sông vì thế mà kính trọng quỷ thần vậy.
5. (Danh) Người tiếp đãi tân khách. ◎ Như: "tân tướng" 儐相 người giúp chủ nhân tiếp đón tân khách.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiếp khách;
③ Người tiếp khách.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xếp đặt, bày biện. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tấn nhĩ biên đậu, Ẩm tửu chi ứ" 儐爾籩豆, 飲酒之飫 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Bày biện bát đĩa, Uống rượu no say.
3. (Động) Bài xích. § Thông "tấn" 擯. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Lục quốc tòng thân dĩ tấn bạn Tần, lệnh thiên hạ chi tướng tướng tương dữ hội ư Hoàn thủy chi thượng" 六國從親以儐畔秦, 令天下之將相相與會於洹水之上 (Triệu sách nhị 周趙策二) Sáu nước thân thiện với nhau để chống cự với Tần, khiến cho các tướng soái trong thiên hạ cùng họp nhau trên bờ sông Hoàn.
4. Một âm là "tân". (Động) Kính trọng. ◇ Lễ Kí 禮記: "San xuyên sở dĩ tấn quỷ thần dã" 山川所以儐鬼神也 (Lễ vận 禮運) Núi sông vì thế mà kính trọng quỷ thần vậy.
5. (Danh) Người tiếp đãi tân khách. ◎ Như: "tân tướng" 儐相 người giúp chủ nhân tiếp đón tân khách.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiếp khách;
③ Người tiếp khách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ bộc dịch. ◇ Lí Ngư 李漁: "Đầu kháo hoạn gia sung sử dịch" 投靠宦家充使役 (Phong tranh ngộ 風箏誤, Mạo mĩ 冒美) Xin vào nhà quan làm tôi tớ.
3. Sai khiến, khu sử. ◇ Bão Phác Tử 抱朴子: "Ngao du thượng hạ, sử dịch vạn linh" 遨游上下, 使役萬靈 (Tiên dược 仙藥).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. rất, cực kỳ
Từ điển trích dẫn
2. (Giới) Cho đến. ◎ Như: "tự thiên tử dĩ chí ư thứ nhân" 自天子以至於庶人 từ vua cho đến dân thường.
3. (Phó) Rất, cùng cực. ◎ Như: "chí thánh" 至聖 rất thánh, bực thánh nhất, "chí tôn" 至尊 rất tôn, bực tôn trọng nhất.
4. (Danh) Một trong hai mươi bốn tiết. ◎ Như: "đông chí" 冬至 ngày đông chí, "hạ chí" 夏至 ngày hạ chí. § Ghi chú: Sở dĩ gọi là "chí" vì bấy giờ vòng mặt trời đã xoay đến nam cực, bắc cực vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Kịp. Như tự thiên tử dĩ chí ư thứ nhân 自天子以至於庶人 từ vua đến dân thường.
③ Rất, cùng cực. Như chí thánh 至聖 rất thánh, bực thánh nhất, chí tôn 至尊 rất tôn, bực tôn trọng nhất, v.v.
④ Ðông chí 冬至 ngày đông chí, hạ chí 夏至 ngày hạ chí. Sở dĩ gọi là chí vì bấy giờ vòng mặt trời đã xoay đến nam cực bắc cực vậy.
⑤ Cả, lớn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đi đến, đi tới: 秦師又至 Quân Tần lại đến (Tả truyện);
③ (văn) Rất, rất mực, hết sức, vô cùng, ... nhất, đến tột bực, đến cùng cực: 罪至重而刑至輕 Tội rất nặng mà hình phạt rất nhẹ (Tuân tử); 物至則反 Vật đạt tới chỗ cùng cực thì quay trở lại (Sử kí); 至少要五個人 Ít nhất phải năm người; 感激之至 Cảm kích đến tột bực, hết sức cảm kích. 【至多】chí đa [zhìduo] Nhiều nhất, lớn nhất: 至多値三十塊錢 Nhiều nhất đáng 30 đồng; 【至 少】chí thiểu [zhìshăo] Ít nhất: 離城至少還有二十五公里 Cách thành phố ít nhất còn 25 cây số nữa;
④ (văn) Cả, lớn;
⑤【冬至】 Đông chí [Dong zhì] Đông chí (vào khoảng 21 tháng 12 dương lịch);【夏至】Hạ chí [Xiàzhì] Hạ chí (ngày 21 hoặc 22 tháng 6 dương lịch, dài nhất trong một năm).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 33
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiếng xưng hô của người bán (hoặc cung cấp dịch vụ) đối với người mua (người tiêu thụ): khách hàng. ◎ Như: "thừa khách" 乘客 khách đi (tàu, xe), "khách mãn" 客滿 đủ khách.
3. (Danh) Phiếm chỉ người hành nghề hoặc có hoạt động đặc biệt. ◎ Như: "thuyết khách" 說客 nhà du thuyết, "chánh khách" 政客 nhà chính trị, "châu bảo khách" 珠寶客 người buôn châu báu.
4. (Danh) Người được nuôi ăn cho ở tại nhà quý tộc môn hào ngày xưa (để giúp việc, làm cố vấn). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Hậu Mạnh Thường Quân xuất kí, vấn môn hạ chư khách thùy tập kế hội" 後孟嘗君出記, 問門下諸客誰習計會 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Sau Mạnh Thường Quân giở sổ ra, hỏi các môn khách: Vị nào quen việc kế toán?
5. (Danh) Người ở xa nhà. ◇ Vương Duy 王維: "Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân" 獨在異鄉為異客, 每逢佳節倍思親 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
6. (Danh) Phiếm chỉ người nào đó. ◎ Như: "quá khách" 過客 người qua đường.
7. (Danh) Lượng từ: suất ăn uống. ◎ Như: "nhất khách phạn" 一客飯 một suất cơm khách.
8. (Danh) Họ "Khách".
9. (Động) Ở trọ, ở ngoài đến ở nhờ. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Hội thiên hạ chi loạn, toại khí quan khách Kinh Châu" 會天下之亂, 遂棄官客荊州 (Ngụy thư 魏書, Đỗ Kì truyện 杜畿傳) Biết rằng thiên hạ loạn, bèn bỏ quan, đến ở trọ tại Kinh Châu.
10. (Động) Đối đãi theo lễ dành cho tân khách. ◇ Sử Kí 史記: "Ngũ niên, Sở chi vong thần Ngũ Tử Tư lai bôn, công tử Quang khách chi" 五年, 楚之亡臣伍子胥來奔, 公子光客之 (Ngô Thái Bá thế gia 吳太伯世家) Năm thứ năm, bề tôi lưu vong nước Sở là Ngũ Tử Tư đến, công tử Quang đối đãi như khách.
11. (Tính) Lịch sự xã giao. ◎ Như: "khách khí" 客氣 khách sáo.
12. (Tính) Thứ yếu. ◇ Cố Viêm Vũ 顧炎武: "Truyện vi chủ, kinh vi khách" 傳為主, 經為客 (Nhật tri lục 日知錄, Chu Tử Chu dịch bổn nghĩa 朱子周易本義) Truyện là chính, kinh là phụ.
13. (Tính) Ngoài, ngoài xứ. ◎ Như: "khách tử" 客死 chết ở xứ lạ quê người.
14. (Tính) Có tính độc lập không tùy thuộc vào ý muốn hoặc cách nhìn sự vật của mỗi người. ◎ Như: "khách quan" 客觀.
Từ điển Thiều Chửu
② Gửi, trọ, ở ngoài đến ở nhờ gọi là khách.
③ Mượn tạm, như khách khí dụng sự 客氣用事 mượn cái khí hão huyền mà làm việc, nghĩa là dùng cách kiêu ngạo hão huyền mà làm, chớ không phải là chân chính. Tục cho sự giả bộ ngoài mặt không thực bụng là khách khí 客氣, như ta quen gọi là làm khách vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hành khách: 客車 Xe hành khách;
③ Khách (hàng): 顧客 Khách hàng;
④ (văn) Ở trọ, ở nhờ, làm khách, sống nơi đất khách: 五載客蜀郡 Năm năm làm khách (ở nhà) nơi Thục Quận (Đỗ Phủ: Khứ Thục);
⑤ (cũ) Người, kẻ...: 俠客 Người hào hiệp; 說客 Thuyết khách;
⑥ [Kè] (Họ) Khách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 75
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đời nhà Thanh
3. họ Thanh
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trong sạch, liêm khiết, cao khiết. ◎ Như: "thanh bạch" 清白, "thanh tháo" 清操, "thanh tiết" 清節.
3. (Tính) Mát. ◎ Như: "thanh phong minh nguyệt" 清風明月 gió mát trăng trong.
4. (Tính) Lặng, vắng. ◎ Như: "thanh dạ" 清夜 đêm lặng, "thanh tĩnh" 清靜 vắng lặng.
5. (Tính) Rõ ràng, minh bạch. ◎ Như: "thanh sở" 清楚 rõ ràng.
6. (Tính) Xinh đẹp, tú mĩ. ◎ Như: "mi thanh mục tú" 眉清目秀 mày xinh mắt đẹp.
7. (Tính) Yên ổn, thái bình. ◎ Như: "thanh bình thịnh thế" 清平盛世 đời thái bình thịnh vượng.
8. (Phó) Suông, thuần, đơn thuần. ◎ Như: "thanh nhất sắc" 清一色 thuần một màu, "thanh xướng" 清唱 diễn xướng không hóa trang, "thanh đàm" 清談 bàn suông.
9. (Phó) Hết, xong, sạch trơn. ◎ Như: "trái hoàn thanh liễu" 債還清了 nợ trả xong hết.
10. (Phó) Rõ ràng, minh bạch, kĩ lưỡng. ◎ Như: "điểm thanh số mục" 點清數目 kiểm điểm số mục rõ ràng, "tra thanh hộ khẩu" 查清戶口 kiểm tra kĩ càng hộ khẩu.
11. (Động) Làm cho sạch, làm cho ngay ngắn chỉnh tề. ◎ Như: "thanh tẩy" 清洗 rửa sạch, tẩy trừ, "thanh lí" 清理 lọc sạch, "thanh trừ" 清除 quét sạch, dọn sạch.
12. (Động) Làm xong, hoàn tất. ◎ Như: "thanh trướng" 清帳 trả sạch nợ, "thanh toán" 清算 tính xong hết (sổ sách, trương mục), kết toán.
13. (Động) Soát, kiểm kê. ◎ Như: "thanh điểm nhân số" 清點人數 kiểm kê số người.
14. (Danh) Không hư. ◎ Như: "thái thanh" 太清 chỗ trời không, chốn hư không.
15. (Danh) Nhà "Thanh".
16. (Danh) Họ "Thanh".
Từ điển Thiều Chửu
② Sạch, không thèm làm những sự không đáng làm gọi là thanh bạch 清白, là thanh tháo 清操, thanh tiết 清節, v.v.
③ Sửa sang rành mạch, như thanh li 清釐, thanh lí 清理, v.v.
④ Giản lược, như chánh giản hình thanh 政簡刑清 chánh trị hình phép giản dị.
⑤ Không hư, như thái thanh 太清 chỗ trời không, chốn hư không có một vật gì.
⑥ Kết liễu, như thanh ngật 清 sổ sách tính xong hết.
⑦ Nhà Thanh.
⑧ Lặng, như thanh dạ 清夜 đêm lặng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sạch: 洗清污濁 Gột sạch những dơ bẩn;
③ Mát: 清風明月 Gió mát trăng thanh;
④ Liêm khiết, thanh liêm, trong sạch: 清官 Quan lại liêm khiết;
⑤ Rõ: 把話問清 Hỏi cho rõ;
⑥ Hết, xong: 把帳還清 Trả hết nợå;
⑦ Thanh lọc: 把壞份子清出去 Thanh lọc những phần tử xấu;
⑧ Lặng, thanh vắng: 清夜 Đêm vắng;
⑨ [Qing] Đời nhà Thanh (Trung Quốc, 1644—1911);
⑩ [Qing] (Họ) Thanh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 39
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ tài biện nạn luận thuyết. ◇ Khổng Bình Trọng 孔平仲: "Hình Thứ hữu văn học biện luận, nhiên đa bất thỉnh nhi giáo nhân, sĩ đại phu vị chi Hình huấn" 邢恕有文學辯論, 然多不請而教人, 士大夫謂之邢訓 (Khổng thị đàm uyển 孔氏談苑, Hình huấn 邢訓).
3. Biện bác tranh luận. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Hữu cá thư sanh lai bái, tha cực luận quỷ thần chi sự. Nhất cá thuyết: vô, nhất cá thuyết: hữu, lưỡng hạ biện luận đa thì" 有個書生來拜, 他極論鬼神之事. 一個說: 無, 一個說: 有, 兩下辯論多時 (Quyển thập tam).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nuôi nấng
3. cong, khom
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cây hoa cúc. § Thông "cúc" 菊. ◇ Lễ Kí 禮記: "Cúc hữu hoàng hoa" 鞠有黃華 (Nguyệt lệnh 月令) Cây cúc có hoa vàng.
3. (Danh) Họ "Cúc".
4. (Động) Nuôi dưỡng. § Thông "dục" 育. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã" 父兮生我, 母兮鞠我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta.
5. (Động) Thương yêu. ◇ Thế thuyết tân ngữ 世說新語: "Cúc ái quá ư sở sanh" 鞠愛過於所生 (Túc huệ 夙惠) Thương yêu hơn cả do mình sinh ra.
6. (Động) Bò lổm ngổm.
7. (Động) Cong, khom. ◎ Như: "cúc cung" 鞠躬 khom mình làm lễ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhiếp tư thăng đường, cúc cung như dã" 攝齊升堂, 鞠躬如也 (Hương đảng 鄉黨) Khi vén áo bước lên phòng chính, (thì ngài) khom khom cung kính như vậy đó.
8. (Động) Hỏi vặn, thẩm vấn. § Cũng như "cúc" 鞫. ◇ Sử Kí 史記: "Lệnh cúc trị chi" 令鞠治之 (Lí Tư truyện 李斯傳) Ra lệnh tra hỏi và trừng trị những người đó (các quan và các công tử có tội).
9. (Động) Cùng khốn. ◇ Thư Kinh 書經: "Nhĩ duy tự cúc tự khổ" 爾惟自鞠自苦 (Bàn Canh trung 盤庚中) Các người chỉ tự làm cho cùng khốn khổ sở.
10. (Động) Báo cho biết, răn bảo, cảnh cáo. ◎ Như: "cúc hung" 鞠凶 báo trước tai họa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trần sư cúc lữ" 陳師鞠旅 (Tiểu nhã 小雅, Thải khỉ 采芑) Dàn quân răn bảo quân sĩ.
11. (Tính) Ấu thơ, bé thơ, trẻ con. ◇ Thượng Thư 尚書: "Huynh diệc bất niệm cúc tử ai" 兄亦不念鞠子哀 (Khang cáo 康誥) Anh cũng không nghĩ đứa trẻ con này buồn khổ.
Từ điển Thiều Chửu
② Nuôi. Như Kinh Thi 詩經 nói mẫu hề cúc ngã 母兮鞠我 mẹ hề nuôi ta.
③ Cong, khom. Như cúc cung 鞠躬 khom mình làm lễ chào.
④ Cùng nghĩa với chữ cúc 菊.
⑤ Nhiều.
⑥ Hỏi vặn.
⑦ Bảo.
⑧ Họ Cúc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Quả bóng da;
③ (văn) Cong, khom: 鞠躬 Khom mình chào;
④ (văn) Nhiều;
⑤ (văn) Hỏi vặn;
⑥ (văn) Bảo;
⑦ (văn) Như 菊 (bộ 艹);
⑧ [Ju] (Họ) Cúc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mồ, mả. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Diệc hà diện mục phục thượng phụ mẫu khâu mộ hồ?" 亦何面目復上父母丘墓乎 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Còn mặt mũi nào mà trở lại nấm mồ của cha mẹ nữa.
3. (Danh) Lượng từ: khoảnh, thửa, miếng. ◎ Như: "khâu điền" 丘田 thửa ruộng. § Ghi chú: Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn "tỉnh" 井 là "ấp" 邑, bốn "ấp" 邑 là "khâu" 丘.
4. (Danh) Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ 丘 làm 邱.
5. (Danh) Họ "Khâu".
6. (Tính) Lớn, trưởng. ◎ Như: "khâu tẩu" 丘嫂 chị dâu trưởng (ngày xưa).
7. Một âm là "khiêu". (Danh) ◎ Như: "tỉ khiêu" 比丘 dịch âm tiếng Phạn "bhikkhu", người tu hành đạo Phật đã chịu đủ 250 giới luật, lần lượt đến các nhà xin ăn, trên cầu tu cho thành Phật, dưới hóa độ cho chúng sinh.
Từ điển Thiều Chửu
② Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khâu.
③ Hợp, ngày xưa gọi sách địa dư là cửu khâu 九丘 nghĩa là các thứ trong chín châu đều hợp cả ở đấy.
④ Lớn, ngày xưa gọi chị dâu trưởng là khâu tẩu 丘嫂.
⑤ Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ 丘 làm 邱.
⑥ Một âm là khiêu. Như tỉ khiêu 比丘 dịch âm tiếng Phạn, người tu hành đạo Phật đã chịu đủ 250 giới luật, lần lượt đến các nhà xin ăn, trên cầu tu cho thành Phật, dưới hóa độ cho chúng sinh.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thửa (ruộng)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mồ, mả. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Diệc hà diện mục phục thượng phụ mẫu khâu mộ hồ?" 亦何面目復上父母丘墓乎 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Còn mặt mũi nào mà trở lại nấm mồ của cha mẹ nữa.
3. (Danh) Lượng từ: khoảnh, thửa, miếng. ◎ Như: "khâu điền" 丘田 thửa ruộng. § Ghi chú: Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn "tỉnh" 井 là "ấp" 邑, bốn "ấp" 邑 là "khâu" 丘.
4. (Danh) Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ 丘 làm 邱.
5. (Danh) Họ "Khâu".
6. (Tính) Lớn, trưởng. ◎ Như: "khâu tẩu" 丘嫂 chị dâu trưởng (ngày xưa).
7. Một âm là "khiêu". (Danh) ◎ Như: "tỉ khiêu" 比丘 dịch âm tiếng Phạn "bhikkhu", người tu hành đạo Phật đã chịu đủ 250 giới luật, lần lượt đến các nhà xin ăn, trên cầu tu cho thành Phật, dưới hóa độ cho chúng sinh.
Từ điển Thiều Chửu
② Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khâu.
③ Hợp, ngày xưa gọi sách địa dư là cửu khâu 九丘 nghĩa là các thứ trong chín châu đều hợp cả ở đấy.
④ Lớn, ngày xưa gọi chị dâu trưởng là khâu tẩu 丘嫂.
⑤ Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ 丘 làm 邱.
⑥ Một âm là khiêu. Như tỉ khiêu 比丘 dịch âm tiếng Phạn, người tu hành đạo Phật đã chịu đủ 250 giới luật, lần lượt đến các nhà xin ăn, trên cầu tu cho thành Phật, dưới hóa độ cho chúng sinh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mộ, mồ mả: 填丘子 Nấm mồ, mồ mả; 晉代衣冠成古丘 Những nhân vật phong lưu đời Đông Tấn đều trở thành những ngôi mộ cổ (Lí Bạch);
③ Khoảnh, thửa, miếng (phép chia ruộng thời xưa, cứ 4 tỉnh là một ấp, bốn ấp là một khâu): 四井爲邑,四邑爲丘 Bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khưu (Chu lễ); 丘田 Thửa ruộng;
④ Đống gạch vụn, bãi hoang tàn, thành cũ hoang phế: 曾不知夏之爲丘兮 Lại không biết rằng đô thành cung điện đã trở thành nơi hoang phế (Khuất Nguyên: Cửu chương);
⑤ Lớn, niên trưởng: 高祖微時,常避事,時時與賓客過其丘嫂食 Vua Cao tổ lúc còn hàn vi, thường tránh né công việc, luôn cùng các tân khách đến nhà chị dâu lớn xin ăn (Hán thư: Sở Nguyên vương truyện);
⑥ Trống không: 躬歸國,未有第宅,寄居丘亭 Cung trở về nước, không có nhà ở, phải ở trong một chòi trống (Hán thư);
⑦ [Qiu] (Họ) Khưu.
Từ ghép 7
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.