Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau lòng.

Từ điển trích dẫn

1. Ra tay, hạ thủ. ◇ Kỉ Quân Tường : "Thường hữu thương hại Triệu Thuẫn chi tâm, tranh nại bất năng nhập thủ?" , ? (Triệu thị cô nhi , Tiết Tử ).
2. Đến tay, vào tay. ◇ Lục Du : "Kim ấn hoàng hoàng vị nhập thủ, Bạch phát chủng chủng lai vô tình" , (Trường ca hành ).
3. Bắt đầu, khởi đầu. ◇ Tào Bá Khải : "Tân xuân tương nhập thủ, Quy kế định như hà?" , ? (Kí Cao Văn Phủ trị thư lược ngụ tự hặc chi ý ).

phụ đạo

phồn thể

Từ điển phổ thông

phụ đạo, dạy kèm

Từ điển trích dẫn

1. Phụ tá dẫn đạo. ◇ Chu Thư : "Thả tiên đế phó chúc vi thần, duy lệnh phụ đạo bệ hạ, kim gián nhi bất tòng, thật phụ cố thác" , , , (Vũ Văn Hiếu Bá truyện ).
2. Chỉ quan phụ đạo. ◇ Trần Thư : "Như thần ngu kiến, nguyện tuyển đôn trọng chi tài, dĩ cư phụ đạo" , , (Khổng Hoán truyện ).
3. Giúp đỡ và chỉ dẫn (về học tập, làm việc). ◇ Băng Tâm : "Tha môn hoàn tại nhận chân địa phụ đạo tha môn hài tử môn đích học tập" (Kí tiểu độc giả , Thập).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thầy dạy học của vua lúc vua còn nhỏ — Giúp đỡ, dẫn dắt. » Một dòng phụ đạo xưa nay «. ( Đại Nam Quốc sử ).

bao quát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bao quát, khái quát

Từ điển trích dẫn

1. Bao gồm, bao hàm, tổng quát. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Hữu bao quát vũ trụ chi chí, tính thôn bát hoang chi tâm" , (Đệ nhất bách thập nhất hồi) Có chí bao trùm cả bờ cõi, có bụng thôn tính cả tám phương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gồm tóm.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .
2. Cái lẫy nỏ để bật tên đi.
3. Cơ quan, then chốt, bộ phận phát động máy móc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá kính tử nguyên thị tây dương cơ quát, khả dĩ khai hợp" 西, (Đệ tứ thập nhất hồi) Cái gương này vốn là một cái gương tây phương có then máy, có thể đóng mở được.
4. Tỉ dụ nắm giữ quyền bính hoặc then chốt của sự vật.
5. Mưu kế, tâm cơ. ◇ Tống Liêm : "Long Môn Tử sanh Long Môn đại san trường cốc gian, chất tố hồn phác, nhược xi nhân nhiên. Cơ quát trí quyệt chi sự giai bất năng tri" , , . (Ngưng đạo kí , Chung tư phù ).

sư phó

phồn thể

Từ điển phổ thông

sư phó, sư phụ, thầy

Từ điển trích dẫn

1. Thầy dạy, lão sư. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Sư phó nhược hữu dụng trước ngã tứ nhân xử, ngã môn thủy hỏa bất tị, báo đáp sư phó" , , (Quyển tam nhất).
2. Thầy dạy vua. § Như thái sư, thái phó, thái bảo, thiểu sư, thiểu phó, thiểu bảo... đều gọi chung là "sư phó" . ◇ Sử Kí : "Tự Khổng Tử tốt hậu, thất thập tử chi đồ tán du chư hầu, đại giả vi sư phó khanh tướng, tiểu giả hữu giáo sĩ đại phu" , , , (Nho lâm liệt truyện ).
3. Tiếng kính xưng đối với tăng ni, đạo sĩ. ◇ Cổ kim tiểu thuyết : "Li thử gian tam thập lí, hữu cá Bạch Hạc San, tối thị thanh u tiên cảnh chi sở, trẫm khứ kiến tạo cá tự sát, thỉnh sư phó đáo na lí khứ trụ" , , , , (Lương Vũ Đế lũy tu quy cực lạc ).
4. Tiếng tôn xưng lại dịch sở quan. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện : "Trương sư phó, biệt yếu kế giác, yêm môn khiếu tha xuất khứ, tái bất cảm phóng tha lai tựu thị liễu" , , , (Đệ tứ tam hồi).
5. Tiếng gọi tôn người có nghề nghiệp chuyên môn. ◎ Như: "tố điểm tâm đích sư phó" .

bão phụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

nguyện vọng, hoài bão, khát vọng

Từ điển trích dẫn

1. Điều ôm ấp trong lòng. Chỉ hoài bão, chí hướng, lí tưởng, nguyện vọng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Vũ Thôn ngâm bãi, nhân hựu tư cập bình sanh bão phụ khổ vị phùng thì, nãi hựu tao thủ đối thiên trường thán" , , (Đệ nhất hồi) Vũ Thôn ngâm xong, nhân lại nghĩ đến chí hướng bình sinh của mình, nhưng khổ tâm chưa gặp thời, liền ngửa mặt lên trời, gãi đầu than dài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ôm vác, càm cắp — Ôm giữ trong lòng.

phong lưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

phong lưu

Từ điển trích dẫn

1. Gió thổi. ◎ Như: "phong lưu vân tán" gió thổi mây tan.
2. Đưa đi xa, lưu truyền. ◎ Như: "phong lưu vạn quốc" .
3. Tập tục, phong hóa. ◇ Trần Canh : "Lưỡng Tấn sùng huyền hư, Phong lưu biến Hoa Hạ" , (Tử Du phỏng Đái đồ ).
4. Phong cách còn truyền lại, lưu phong dư vận. ◇ Hán Thư : "Kì phong thanh khí tục tự cổ nhi nhiên, kim chi ca dao khảng khái, phong lưu do tồn nhĩ" , , (Triệu Sung Quốc tân khánh kị đẳng truyện tán ).
5. Sái thoát phóng dật, phong nhã tiêu sái. ◇ Liêu trai chí dị : "(Lâm Tứ Nương) hựu mỗi dữ công bình chất thi từ, hà tắc tì chi; chí hảo cú, tắc mạn thanh kiều ngâm. ý tự phong lưu, sử nhân vong quyện" (), ; , . , 使 (Lâm Tứ Nương ).
6. Hình dung tác phẩm văn chương siêu dật tuyệt diệu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược luận phong lưu biệt trí, tự thị giá thủ; nhược luận hàm súc hồn hậu, chung nhượng Hành cảo" , ; , 稿 (Đệ tam thập thất hồi) Nói về siêu dật cao xa riêng biệt thì là bài này; nhưng về hàm súc hồn hậu thì rốt cuộc phải nhường cho bài của Hành (Vu Quân).
7. Kiệt xuất, phi thường. ◇ Tô Thức : "Bộc tuy vãn sanh, do cập kiến quân chi vương phụ dã. Truy tư nhất thì phong lưu hiền đạt, khởi khả phục mộng kiến tai!" , . , (Dữ Giang Đôn Lễ tú tài thư , Chi nhất ).
8. Thú vị, vận vị. ◇ Tư Không Đồ : "Bất trứ nhất tự, Tận đắc phong lưu" , (Thi phẩm , Hàm súc ).
9. Chỉ người kiệt xuất, bất phàm.
10. Phong độ.
11. Tiết tháo, phẩm cách.
12. Vinh sủng. ◇ Trương Thuyết : "Lộ thượng thiên tâm trọng dự du, Ngự tiền ân tứ đặc phong lưu" , (Phụng Hòa Đồng hoàng thái tử quá Từ Ân tự ứng chế ).
13. Phong cách, trường phái.
14. Chỉ người xinh đẹp, phong vận, quyến rũ. ◇ Hoa Nhị Phu Nhân : "Niên sơ thập ngũ tối phong lưu, Tân tứ vân hoàn sử thượng đầu" , 使 (Cung từ , Chi tam thập ).
15. Phong tình. § Liên quan về tình ái nam nữ. ◎ Như: "phong lưu án kiện" .
16. Chơi bời, trai lơ, hiếu sắc. ◎ Như: "tha niên khinh thì phi thường phong lưu, hỉ hoan tại ngoại niêm hoa nhạ thảo" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ cuộc sống dư giả nhàn hạ, êm đềm như gió thổi như nước chảy. Đoạn trường tân thanh có câu: » Phong lưu rất mực hồng quần, xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê « — Cũng chỉ sự ăn chơi phóng đãng. Thơ Nguyễn Công Trứ có câu: » Mang danh tài sắc cho nên nợ, quan thói phong lưu hóa phải vay «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ phản bội, xấu xa.

phong trần

phồn thể

Từ điển phổ thông

phong trần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

❶ Gió và bụi — Chỉ những nỗi gian nan vất vả ở đời. Đoạn truờng tân thanh có câu: » Bắt phong trần phải phong trần, cho thanh cao mới được phần thanh cao «. ❷ Phong trần : Gió bụi. Chốn phong trần chỉ về cuộc đời tình cảnh gian khổ nay đây mai đó. » Rày con xuống chốn phong trần « ( Lục Vân Tiên ). Phong trần: Gió bụi có nhiều nghĩa: 1. Gió cuốn bụi tung trời đất mù mịt. Ví đời có nạn chiến tranh. 2. Ở đời chịu nhiều nỗi gian nan trong bước đường công danh của phường quan lại. Thơ Đỗ Phủ: Bạc hoạn phong trần: Chức mỏng chạy trong gió bụi, tức là quan nhỏ; chịu nhiều nỗi khó khăn. 3. Gái kĩ nữ gọi là trụy lạc phong trần: Rơi rụng nơi gió bụi. Thơ Trương Tuần khi nghe trống đánh nổi giặc có câu: » Bất tiện phong trần sắc, an tri thiên địa tâm «. Chẳng nhận được vẻ gió bụi, sao biết lòng trời đất. Ý nói họa chiến tranh bởi trời đất sinh ra. ( Chinh phụ ngâm khúc ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.