phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cho nên
3. lý do
4. cố ý, cố tình
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cớ, nguyên nhân. ◎ Như: "hữu cố" 有故 có cớ, "vô cố" 無故 không có cớ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Am lí bà nương xuất lai! Ngã bất sát nhĩ, chỉ vấn nhĩ cá duyên cố" 庵裏婆娘出來! 我不殺你, 只問你個緣故 (Đệ tam thập nhị hồi) Này cái chị trong am ra đây, ta chẳng giết chị đâu, chỉ hỏi nguyên cớ ra sao.
3. (Tính) Cũ. ◎ Như: "cố sự" 故事 việc cũ, chuyện cũ, "cố nhân" 故人 người quen cũ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhi hồ nhiễu do cố" 而狐擾猶故 (Tiêu minh 焦螟) Mà hồ vẫn quấy nhiễu như cũ.
4. (Tính) Gốc, của mình vẫn có từ trước. ◎ Như: "cố hương" 故鄉 làng của mình trước (quê cha đất tổ), "cố quốc" 故國 xứ sở đất nước mình trước.
5. (Động) Chết. ◎ Như: "bệnh cố" 病故 chết vì bệnh. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Mẫu thân tại khách điếm lí nhiễm bệnh thân cố" 母親在客店裏染病身故 (Đệ tam hồi) Mẹ tôi trọ tại quán khách, mắc bệnh rồi chết.
6. (Phó) Có chủ ý, cố tình. ◎ Như: "cố sát" 故殺 cố tình giết.
7. (Liên) Cho nên. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Huynh hà bất tảo ngôn. Ngu cửu hữu thử tâm ý, đãn mỗi ngộ huynh thì, huynh tịnh vị đàm cập, ngu cố vị cảm đường đột" 兄何不早言. 愚久有此心意, 但每遇兄時, 兄並未談及, 愚故未敢唐突 (Đệ nhất hồi) Sao huynh không nói sớm. Kẻ hèn này từ lâu đã có ý ấy, nhưng mỗi lần gặp huynh, huynh không hề nói đến, nên kẻ này không dám đường đột.
Từ điển Thiều Chửu
② Cớ, nguyên nhân, như hữu cố 有故 có cớ, vô cố 無故 không có cớ, v.v.
③ Cũ, như cố sự 故事 việc cũ, chuyện cũ, cố nhân 故人 người quen cũ, v.v.
④ Gốc, của mình vẫn có từ trước, như cố hương 故鄉 làng của mình trước (quê cha đất tổ), cố quốc 故國 xứ sở đất nước mình trước, v.v.
⑤ Chết, như bệnh cố 病故 ốm chết rồi.
⑥ Cố tình, nhu cố sát 故殺 cố tình giết.
⑦ Cho nên, tiếng dùng nối theo nghĩa câu trên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cớ, nguyên nhân: 不知何故 Không hiểu vì cớ gì; 托故 Mượn cớ;
③ Cố ý, cố tình: 明知故犯 Biết sai trái mà cứ làm;
④ Cho nên: 因有信心,故不畏難 Vì tin tưởng, cho nên không ngại khó khăn; 陳氏孔章居相近,故主餘輩爲是遊 Trần Khổng Chương ở gần đó, nên bày ra cho chúng tôi chuyến đi chơi này (Cố Lân); 世皆稱孟嘗君能得士,士以故歸之 Đời đều khen Mạnh Thường Quân khéo đãi kẻ sĩ, nên kẻ sĩ theo ông (Vương An Thạch: Độc Mạnh Thường Quân truyện). 【故此】cố thử [gùcê] Vì vậy, vì thế. Như 故乃;【故而】cố nhi [gù'ér] Vì vậy, vì thế; 【故乃】cố nãi [gùnăi] (văn) Nên, cho nên;
⑤【故夫】 cố phù [gùfú] (văn) Liên từ đầu câu, biểu thị một lí lẽ hay quy luật sẽ được nêu ra để giải thích ở đoạn sau: 故夫河水結合,非一日之寒 Kìa nước sông đóng băng, không phải do lạnh một ngày (Luận hoành);
⑥ Cố, cũ: 故址 Địa chỉ cũ; 故人 Người quen biết cũ, bạn cũ;
⑦ Chết, mất: 病故 Chết vì bệnh; 父母早故 Cha mẹ chết sớm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 42
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) § Xem "kê gian" 雞姦.
Từ điển Thiều Chửu
② Dâm hiếp đàn ông gọi là kê gian 雞姦. Nguyễn Du 阮攸: Thâm đồ mật toán thắng phu quân, Ưng thị thần kê đệ nhất nhân 深圖密算勝夫君,應是晨雞第一人 (Vương Thị tượng 王氏像) mưu tính thâm hiểm hơn chồng, đúng là gà mái gáy sáng bậc nhất.
Từ điển Trần Văn Chánh
②【雞䰽】kê gian [jijian] Sự giao hợp đồng tính (giữa con trai với nhau).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 32
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Độ lượng, không nghiêm khắc. ◎ Như: "khoan hậu" 寬厚 rộng lượng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Khoan tắc đắc chúng, tín tắc nhân nhậm yên" 寬則得眾, 信則人任焉 (Dương Hóa 陽貨) Độ lượng thì được lòng mọi người, thành tín thì được người ta tín nhiệm.
3. (Tính) Ung dung, thư thái. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Càn khôn đáo xứ giác tâm khoan" 乾坤到處覺心寬 (Hải khẩu dạ bạc hữu cảm 海口夜泊有感) Trong trời đất, đến đâu cũng ung dung thư thái.
4. (Tính) Thừa thãi, dư dả, sung túc. ◎ Như: "tha tối cận thủ đầu giác khoan" 他最近手頭較寬 gần đây anh ta ăn xài dư dả.
5. (Danh) Bề rộng, chiều rộng. ◎ Như: "khoan tứ xích lục thốn" 寬四尺六寸 bề ngang bốn thước sáu tấc.
6. (Danh) Họ "Khoan".
7. (Động) Cởi, nới. ◎ Như: "khoan y giải đái" 寬衣解帶 cởi áo nới dây lưng.
8. (Động) Kéo dài, nới rộng, thả lỏng. ◎ Như: "khoan hạn" 寬限 gia hạn.
9. (Động) Khoan dung, tha thứ. ◎ Như: "khoan kì kí vãng" 寬其既往 tha cho điều lỗi đã làm rồi. ◇ Sử Kí 史記: "Bỉ tiện chi nhân, bất tri tướng quân khoan chi chí thử dã" 鄙賤之人, 不知將軍寬之至此也 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Kẻ hèn mọn này không biết tướng quân khoan dung đến thế.
Từ điển Thiều Chửu
② Khoan thai, rộng rãi.
③ Bề rộng, chiều rộng.
④ Tha, như khoan kì kí vãng 寬其既往 tha cho điều lỗi đã làm rồi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chiều ngang, chiều rộng: 這條河約五百公尺寬 Con sông này rộng độ 500 mét;
③ Nới rộng, nới lỏng: 寬腰帶 Nới thắt lưng;
④ Khoan hồng, khoan dung, tha thứ: 從寬處理 Xét xử khoan hồng; 寬其既往 Thà cho điều lỗi đã qua;
⑤ Rộng rãi: 他手頭比過去寬多了 Anh ta ăn tiêu rộng rãi hơn trước nhiều;
⑥ [Kuan] (Họ) Khoan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
Từ điển trích dẫn
2. Hoàn bị chu mật. ◇ Băng Tâm 冰心: "Tạo vật giả đích ý chỉ, hà đẳng đích thâm trầm a!" 造物者的意旨, 何等的深沉呵 (Kí tiểu độc giả 寄小讀者, Thập nhị).
3. Trầm tĩnh, sâu sắc. ◇ Viên Hoành 袁宏: "Quang lộc đại phu Chu cử, Đãi Trung Đỗ Kiều, thâm trầm chánh trực, đương thế danh thần" 光祿大夫周舉, 待中杜喬, 深沈正直, 當世名臣 (Hậu Hán kỉ 後漢紀, Thuận đế kỉ hạ 順帝紀下).
4. Hình dung cực sâu. ◇ Lí Bạch 李白: "Thâm trầm bách trượng đỗng hải để, Na tri bất hữu giao long bàn" 深沈百丈洞海底, 那知不有蛟龍蟠 (Lỗ quận Nghiêu từ tống Đậu Minh Phủ bạc Hoa hoàn Tây kinh 魯郡堯祠送竇明府薄華還西京).
5. Nặng, nặng nề, trầm trọng. ◇ Quách Mạt Nhược 郭沫若: "Đãn đẳng công tác nhất hoàn tất, hựu tĩnh liễu hạ lai, khổ muộn khước cánh gia thâm trầm liễu" 但等工作一完畢, 又靜了下來, 苦悶卻更加深沉了 (Hồng ba khúc 洪波曲, Đệ bát chương nhất).
6. Sâu kín, ẩn mật. ◇ Hứa Địa San 許地山: "Thâm trầm viện lạc, tĩnh đáo cực địa" 深沉院落, 靜到極地 (Không san linh vũ 空山靈雨, Xử nữ để khủng bố 處女底恐怖).
7. Nhỏ thấp, đê trầm. ◇ Hoa Sơn 華山: "Nhất thanh thâm trầm đích thán tức, thanh âm cánh hoãn mạn liễu" 一聲深沉的嘆息, 聲音更緩慢了 (Sơn trung hải lộ 山中海路).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ tình huống, cảnh ngộ ăn uống, chỗ ở, v.v. ◇ Ngũ đại sử bình thoại 五代史平話: "Trượng phu nhật cần canh giá, phụ nữ dạ sự tích chức, tư cộng sanh hoạt, ứng đương quan ti dao dịch" 丈夫日勤耕嫁, 婦女夜事績織, 廝共生活, 應當官司繇役 (Chu sử 周史, Quyển thượng).
3. Vật phẩm, đồ dùng. ◇ Ngô Tăng 吳曾: "(Đồng Quán) phụng chỉ sai vãng Giang nam đẳng lộ, kế trí Cảnh Linh Cung tài liệu; tục sai vãng Hàng Châu, chế tạo ngự tiền sanh hoạt" (童貫)奉旨差往江南等路, 計置景靈宮材料; 續差往杭州, 製造御前生活 (Năng cải trai mạn lục 能改齋漫錄, Kí sự nhất 記事一).
4. Sinh kế, làm ăn. ◇ Thái Bình Quảng Kí 太平廣記: "Kì gia huynh đệ tứ nhân. Đại huynh tiểu đệ giai cần sự sanh nghiệp. Kì nhị đệ danh Thiên, giao du ác hữu, bất sự sanh hoạt" 其家兄弟四人. 大兄小弟皆勤事生業. 其二弟名遷, 交遊惡友, 不事生活 (Pháp uyển châu lâm 法苑珠林, Nghi thành dân 宜城民).
5. Công việc, công tác. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Sư phụ ổn tiện. Tiểu nhân cản sấn ta sanh hoạt, bất cập tương bồi" 師父穩便. 小人趕趁些生活, 不及相陪 (Đệ tứ hồi) Xin sư phụ cứ tự nhiên. Tôi còn công việc phải làm gấp cho xong, không tiếp rượu với sư phụ được.
6. Sinh trưởng. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Thư quyết kì căn hĩ, miêu khứ kì tú hĩ, bất xâm bất đố, sanh hoạt tự như" 疽抉其根矣, 苗去其秀矣, 不侵不蠹, 生活自如 (Tế thành hoàng thần kì vũ văn 祭城隍神祈雨文, Chi nhị 之二).
7. Tốn kém, tiêu dùng cho đời sống. ◎ Như: "sanh hoạt thái cao" 生活太高.
8. Một tên chỉ cái bút. ◇ Lê Sĩ Hoành 黎士宏: "Cam Châu nhân vị bút viết sanh hoạt" 甘州人謂筆曰生活 (Nhân thứ đường bút kí 仁恕堂筆記).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
2. ý kiến, mong muốn
3. lòng thành
4. thú vị, hay
Từ điển trích dẫn
2. Ý chỉ, ý nghĩa. ◎ Như: "giá cá tự đích ý tứ chẩm ma giảng" 這個字的意思怎麼講 ý nghĩa của chữ đó giảng giải ra sao?
3. Thú vị, vui. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả Nghênh Xuân tỉ muội kiến chúng nhân vô ý tứ, dã đô vô ý tứ liễu" 賈迎春姊妹見眾人無意思, 也都無意思了 (Đệ tam thập nhất hồi) Chị em Nghênh Xuân thấy ai nấy không thú vị gì, thì cũng không vui.
4. Tình nghĩa. ◎ Như: "nhĩ bả nan đề thôi cấp ngã, thái bất cú ý tứ liễu" 你把難題推給我, 太不夠意思了 anh đẩy việc khó khăn này cho tôi, thiệt là chẳng có tình nghĩa gì cả.
5. Thành ý, lòng thành (tiếng khách sáo xã giao). ◎ Như: "giá thị nhất điểm tiểu ý tứ, thỉnh tiếu nạp" 這是一點小意思, 請笑納 đó chỉ là chút lòng thành, xin vui lòng nhận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ trên trời cao, thiên giới. ◇ Triệu Hỗ 趙嘏: "Hạc ngự hồi phiêu vân vũ ngoại, Lan đình bất tại quản huyền trung" 鶴馭迴飄雲雨外, 蘭亭不在管絃中 (Kim niên tân tiên bối... 今年新先輩...).
3. Tỉ dụ nam nữ hoan hợp. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả Thụy tâm trung nhất hỉ, đãng du du đích giác đắc tiến liễu kính tử, dữ Phụng Thư vân vũ nhất phiên" 賈瑞心中一喜, 蕩悠悠的覺得進了鏡子, 與鳳姐雲雨一番 (Đệ thập nhị hồi) Giả Thụy mừng lắm, mê mẩn đi vào trong gương, cùng Phượng Thư vui cuộc mây mưa.
4. Tỉ dụ phân li, vĩnh biệt. § Nguồn gốc: ◇ Vương Xán 王粲: "Phong lưu vân tán, Nhất biệt như vũ" 風流雲散, 一別如雨 (Tặng thái tử Đốc 贈蔡子篤).
5. Tỉ dụ nhân tình thế thái phản phúc vô thường. § Nguồn gốc: ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Phiên thủ tác vân phúc thủ vũ" 翻手作雲覆手雨 (Bần giao hành 貧交行). ◇ Lưu Nhân 劉因: "Nhân tình vân vũ Cửu Nghi san, Thế lộ phong đào Bát Tiết than" 人情雲雨九疑山, 世路風濤八節灘 (Nhân tình 人情).
6. Tỉ dụ ân trạch. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Thác nhật nguyệt chi mạt quang, bị vân vũ chi ác trạch" 託日月之末光, 被雲雨之渥澤 (Đặng Chất truyện 鄧騭傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phất, rũ, phủi đi. ◇ Mạnh Giao 孟郊: "Đẩu tẩu trần ai định, Yết sư kiến chân tông" 抖擻塵埃定, 謁師見真宗 (Hạ nhật yết Trí Viễn thiền sư 夏日謁智遠禪師).
3. Phấn phát, chấn tác. ◎ Như: "đẩu tẩu tinh thần" 抖擻精神.
4. (Động) Hiển lộ, hiển thị. ◇ Tiết Ngang Phu 薛昂夫: "Thi triển xuất giang hồ khí khái, đẩu tẩu xuất phong nguyệt tình hoài" 施展出江湖氣概, 抖擻出風月情懷 (Điện tiền hoan 殿前歡, Khúc 曲).
5. (Động) Run, run rẩy. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Giác nhất trận địa thảm thiên sầu, biến thể thượng hàn mao đẩu tẩu" 覺一陣地慘天愁, 遍體上寒毛抖擻 (Tứ xuân viên 四春園, Đệ tam chiệp).
6. Uy phong, thần khí.
7. Trừ bỏ phiền não. § Cũng viết là "đẩu tẩu" 斗藪. ◇ Vương Viêm 王炎: "Đẩu tẩu hung trung tam đẩu trần, Cưỡng dục ngâm nga vô hảo ngữ" 抖擻胸中三斗塵, 強欲吟哦無好語 (Dạ bán văn vũ tái dụng tiền vận 夜半聞雨再用前韻). § Tiếng Phạn là "đỗ da" "dhūta". Tầu dịch là "đẩu tẩu" 抖擻 hay "đầu đà" 頭陀. Ba món độc "tham" 貪, "sân" 瞋, "si" 痴 như bụi bẩn làm nhơ mất chân tâm, người tu theo hạnh đầu-đà của Phật hay phấn khởi trừ sạch được ba món độc đi. Ta quen gọi nhà sư là đầu đà là bởi đó. ◎ Như: "Trúc Lâm Đầu Đà" 竹林頭陀 là tên gọi của một thiền sư Việt Nam, vua Trần Nhân Tông 陳仁宗 (1258-1308).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.