phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mạnh, khoẻ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ giống đực (động và thực vật). ◇ Tô Thức 蘇軾: "Trúc hữu thư hùng giả đa duẩn, cố chủng trúc đương chủng thư" 竹有雌雄者多筍, 故種竹當種雌 (Cừu trì bút kí 仇池筆記, Trúc thư hùng 竹雌雄).
3. (Danh) Chỉ đàn ông, nam tử. ◇ Trang Tử 莊子: "(Ai Đài Tha) hựu dĩ ác hãi thiên hạ, họa nhi bất xướng, trí bất xuất hồ tứ vực, thả hữu thư hùng hợp hồ tiền, thị tất hữu dị hồ nhân giả dã" (哀駘它)又以惡駭天下, 和而不唱, 知不出乎四域, 且有雌雄合乎前, 是必有異乎人者也 (Đức sung phù 德充符) (Ai Đài Tha) lại xấu xí làm mọi người phát sợ, họa nhưng không xướng, trí không ra khỏi bốn cõi, vậy mà đàn ông, đàn bà xúm xít lại trước mặt. Chắc hắn phải có gì khác người.
4. (Danh) Người dũng mãnh, tài giỏi, kiệt xuất. ◇ Tả truyện 左傳: "Tề Trang Công triều, chỉ Thực Xước, Quách Tối viết: Thị quả nhân chi hùng dã" 齊莊公朝, 指殖綽, 郭最曰: 是寡人之雄也 (Tương Công nhị thập nhất niên 襄公二十一年).
5. (Danh) Chỉ quốc gia mạnh lớn. ◎ Như: "Chiến quốc thất hùng" 戰國七雄 bảy nước mạnh thời Chiến quốc.
6. (Danh) Thắng lợi, chiến thắng. § Thường dùng đi đôi với "thư" 雌. ◇ Sử Kí 史記: "Thiên hạ hung hung sổ tuế giả, đồ dĩ ngô lưỡng nhĩ, nguyện dữ Hán vương thiêu chiến quyết thư hùng, vô đồ khổ thiên hạ chi dân phụ tử vi dã" 天下匈匈數歲者, 徒以吾兩耳, 願與漢王挑戰決雌雄, 毋徒苦天下之民父子為也 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Thiên hạ mấy năm nay xáo trộn lao đao, chỉ là tại hai chúng ta, xin cùng Hán vương đánh nhau một phen sống mái (quyết phân thắng bại), để cho bàn dân thiên hạ, lớn bé già trẻ, thoát khỏi cảnh lầm than.
7. (Danh) Người hay vật đứng đầu, ở hàng đầu. ◇ Vương Sung 王充: "Hổ diệc chư cầm chi hùng dã" 虎亦諸禽之雄也 (Luận hành 論衡, Tao hổ 遭虎).
8. (Danh) Châu thuộc cấp hạng nhất (dưới đời Đường).
9. (Danh) Họ "Hùng".
10. (Tính) Trống, đực. ◎ Như: "hùng áp" 雄鴨 vịt đực, "hùng kê" 雄雞 gà trống.
11. (Tính) Siêu quần, kiệt xuất. ◎ Như: "hùng tư kiệt xuất" 雄姿傑出 siêu quần kiệt xuất.
12. (Tính) Mạnh mẽ, dũng vũ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Du kiến quân thế hùng tráng, tâm thậm bất an" 瑜見軍勢雄壯, 心甚不安 (Đệ ngũ thập nhất hồi) (Chu) Du thấy thế quân (của Lưu Bị) mạnh mẽ, trong lòng rất lo lắng không yên.
13. (Tính) Cao lớn, hùng vĩ. ◇ Bắc sử 北史: "(Lô) Tào thân trường cửu xích, tấn diện thậm hùng, tí mao nghịch như trư liệp, lực năng bạt thụ" 曹身長九尺, 鬢面甚雄, 臂毛逆如豬鬣, 力能拔樹 (Lô Tào truyện 盧曹傳).
14. (Tính) Giỏi, thiện trường. ◇ Quách Mạt Nhược 郭沫若: "Lí Lão hùng ư đàm, âm điệu thậm kích liệt, do hữu đương niên sất trá tam quân chi khái" 李老雄於談, 音調甚激烈, 猶有當年叱吒三軍之概 (Quy khứ lai 歸去來, Tại oanh tạc trung lai khứ nhị 在轟炸中來去二).
15. (Tính) Thịnh, dâng tràn. ◇ Tiết Phùng 薛逢: "Túy xuất đô môn sát khí hùng" 醉出都門殺氣雄 (Tống Phong thượng thư tiết chế Hưng Nguyên 送封尚書節制興元).
16. (Tính) Giàu có, phú hữu. ◇ Bào Chiếu 鮑照: "Ngũ đô căng tài hùng, Tam Xuyên dưỡng thanh lợi" 五都矜財雄, 三川養聲利 (Vịnh sử 詠史).
17. (Tính) Hiểm yếu. ◇ Tô Thuấn Khâm 蘇舜欽: "Địa hùng cảnh thắng ngôn bất tận" 地雄景勝言不盡 (Trung thu tùng giang tân kiều đối nguyệt hòa liễu lệnh chi tác 中秋松江新橋對月和柳令之作).
18. (Động) Xưng hùng (làm nước mạnh). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Phương kim duy Tần hùng thiên hạ" 方今唯秦雄天下 (Triệu sách tam 趙策三) Nay chỉ có nước Tần xưng hùng trong thiên hạ.
19. (Động) Dựa vào, ỷ thế. ◇ Trang Tử 莊子: "Cổ chi chân nhân, bất nghịch quả, bất hùng thành, bất mô sĩ" 古之真人, 不逆寡, 不雄成, 不謨士 (Đại tông sư 大宗師) Bậc chân nhân ngày xưa không trái nghịch với số ít, không ỷ thế vào thành tích của mình (mà lấn ép người khác), không mưu đồ sự việc. § "Mô sĩ" 謨士 ở đây dịch thông với "mô sự" 謨事. Có thuyết cho rằng "mô sĩ" nghĩa là "mưu tính lôi kéo kẻ sĩ theo về với mình".
Từ điển Thiều Chửu
② Mạnh. Như hùng tráng 雄壯 mạnh khoẻ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Người hoặc nước) hùng mạnh: 稱雄 Xưng hùng; 戰國七雄 Bảy nước hùng mạnh thời Chiến Quốc;
③ Hào hùng, mạnh mẽ, oai hùng, hùng dũng, to lớn, kiệt xuất, có khí phách: 雄心 Hùng tâm, chí lớn; 雄兵 Hùng binh; 雄略 Mưu lược kiệt xuất; 雄才 Tài năng kiệt xuất;
④ (văn) Chiến thắng;
⑤ (văn) Mắng nhiếc người khác bằng những lời sỉ nhục;
⑥ [Xióng] (Họ) Hùng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhân tiện
3. tùy theo
4. phép toán nhân
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Noi theo. ◎ Như: "nhân tập" 因襲 mô phỏng, bắt chước. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ân nhân ư Hạ lễ, sở tổn ích, khả tri dã" 殷因於夏禮, 所損益, 可知也 (Vi chánh 為政) Nhà Ân theo lễ nhà Hạ, thêm bớt cái gì, ta có thể biết được.
3. (Động) Tăng gia, tích lũy. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thiên thặng chi quốc, nhiếp hồ đại quốc chi gian, gia chi dĩ sư lữ, nhân chi dĩ cơ cận, Do dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử hữu dũng thả tri phương dã" 千乘之國, 攝乎大國之間, 加之以師旅, 因之以饑饉, 由也為之, 比及三年, 可使有勇且知方也 (Tiên tiến 先進) (Ví như) một nước có một ngàn cỗ xe, bị ép giữa những nước lớn, có thêm nạn chiến tranh, tăng thêm đói khổ, Do này cầm quyền nước ấy, thì vừa ba năm, có thể khiến cho dân dũng cảm mà biết đạo lí nữa.
4. (Danh) Nguyên do, duyên cớ. ◎ Như: "sự xuất hữu nhân" 事出有因 mọi việc xảy ra đều có nguyên do. § Ghi chú: Nhà Phật 佛 cho phần đã làm ra là "nhân", phần phải chịu lấy là "quả", làm ác phải tội, làm thiện được phúc, thế là "nhân quả" 因果.
5. (Danh) Phép tính nhân.
6. (Giới) Do, từ.
7. (Giới) Bởi, vì rằng. ◇ Lí Bạch 李白: "Nhân quân thụ đào lí, Thử địa hốt phương phỉ" 因君樹桃李, 此地忽芳菲 (Tặng thu phổ liễu thiểu phủ 贈秋浦柳少府) Bởi ông trồng đào mận, Đất này bỗng thơm tho.
8. (Trợ) Thừa dịp, thừa cơ. ◇ Sử Kí 史記: "Thử thiên vong Sở chi thì dã, bất như nhân kì ki nhi toại thủ chi" 此天亡楚之時也, 不如因其機而遂取之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Chính là lúc trời làm mất nước Sở, chi bằng thừa cơ hội này mà đánh lấy.
9. (Liên) Do đó, theo đó, nên. ◇ Sử Kí 史記: "Lương nghiệp vi thủ lí, nhân trường quỵ lí chi" 良業為取履, 因長跪履之 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) (Trương) Lương đã nhặt giày, nên cũng quỳ xuống xỏ (cho ông cụ).
10. (Phó) Bèn, liền. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vương tức nhật nhân lưu Bái Công dữ ẩm" 項王即日因留沛公與飲 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương hôm đó bèn giữ Bái Công ở lại uống rượu.
Từ điển Thiều Chửu
② Nương tựa.
③ Nguyên nhân.
④ Tính nhân, tính gấp lên gọi là tính nhân.
⑤ Chỗ duyên theo đó mà phát ra, như nhân quả 因果. Nhà Phật cho phần đã làm ra là nhân, phần phải chịu lấy là quả, làm ác phải tội, làm thiện được phúc, thế là nhân quả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bởi, do, vì: 因病請假 Xin nghỉ vì bệnh. 【因此】 nhân thử [yincê] Vì vậy, do vậy, bởi vậy, bởi thế, vì thế: 他辦事公道,因此大家都擁護他 Anh ấy làm việc công bằng, vì thế được mọi người ủng hộ; 【因而】nhân nhi [yin'ér] Vì vậy, bởi thế, nên, cho nên: 他當過教師,因而他很有教學經驗 Anh ấy từng là giáo viên, nên có nhiều kinh nghiệm giảng dạy; 【因爲】nhân vị [yinwèi] Bởi, vì, bởi vì, vì rằng: 因爲下雨,不出門 Vì mưa nên không đi ra ngoài;
③ (văn) Theo, thể theo, y theo, tùy theo: 療效因人而異 Hiệu quả chữa bệnh khác nhau tùy theo từng người;
④ (văn) Kế tiếp, tiếp theo, theo: 陳陳相因 Theo nếp cũ không thay đổi;
⑤ Nương theo, nương tựa;
⑥ Tính nhân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Huyên náo, om sòm, làm inh tai. ◎ Như: "quát sảo" 聒吵 làm ồn ào điếc tai. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Vị hiềm quy xá nhi đồng quát, Cố tựu tăng phòng tá tháp miên" 為嫌歸舍兒童聒, 故就僧房借榻眠 (Họa Huệ Tư Tuế 和惠思歲) Vì ngại về nhà con nít làm ồn ào, Nên đến phòng sư mượn giường ngủ.
3. (Động) Phiền nhiễu. ◇ Lục Du 陸游: "Ninh tương thùy lão nhĩ, Cánh thụ thế sự quát" 寧將垂老耳, 更受世事聒 (Lão cảnh 老境).
Từ điển Thiều Chửu
② Quát quát 聒聒 ngây ngô.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự việc quan trọng nhất. ◇ Lễ Kí 禮記: "Kiến quốc quân dân, giáo học vi tiên" 建國君民, 教學為先 (Học kí 學記) (Trong việc) xây dựng dân nước, giáo dục là quan trọng hàng đầu.
3. (Danh) Thời gian trước, lúc trước. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giá lưỡng nhật bỉ tiên hựu thiêm liễu ta bệnh" 這兩日比先又添了些病 (Đệ thất thập nhị hồi) Hai hôm nay so với lúc trước cũng yếu bệnh hơn một chút.
4. (Danh) Nói tắt của "tiên sanh" 先生.
5. (Danh) Họ "Tiên".
6. (Tính) Tiếng tôn xưng người đã khuất. ◎ Như: "tiên đế" 先帝 vua đời trước, "tiên nghiêm" 先嚴 cha xưa.
7. (Phó) Trước (nói về thời gian hoặc thứ tự). ◎ Như: "tiên phát chế nhân" 先發制人 áp đảo trước, đánh phủ đầu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Công dục thiện kì sự, tất tiên lợi kì khí" 工欲善其事, 必先利其器 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người thợ muốn làm việc cho khéo, thì trước hết phải làm khí cụ của mình cho sắc bén.
8. (Phó) Tạm thời. ◎ Như: "nhĩ tiên bất yếu hoảng, ngã môn mạn mạn tưởng bạn pháp lai giải quyết" 你先不要慌, 我們慢慢想辦法來解決 anh tạm thời không phải hoảng sợ, chúng ta từ từ tìm cách giải quyết.
9. (Động) Khởi xướng, làm trước. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vệ quân đãi tử nhi vi chánh, tử tương hề tiên?" 衛君待子而為政, 子將奚先 (Tử Lộ 子路) Nếu vua Vệ giữ thầy làm chính sự, thì thầy làm việc gì trước?
10. (Động) Lĩnh đạo, cầm đầu, cai quản. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thiên tiên hồ địa, quân tiên hồ thần" 天先乎地, 君先乎臣 (Giao đặc sinh 郊特牲) Trời thì cai quản đất, vua thì cầm đầu bề tôi.
Từ điển Thiều Chửu
② Người đã chết gọi là tiên, như tiên đế 先帝 vua đời trước, tiên nghiêm 先嚴 cha xưa.
③ Một âm là tiến. Làm trước, như tiến ngã trước tiên 先我著鞭 liệu thế làm trước ta.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tổ tiên, ông cha.【先人】tiên nhân [xianrén] a. Tổ tiên; b. Người cha đã qua đời;
③ (Tôn xưng) những người đời trước đã khuất: 先嚴 Người cha đã khuất; 先烈 Các vị tiên liệt; 先帝 Vua đời trước;
④ Trước kia: 他的技術比先前強多了 Kĩ thuật của anh ta giỏi hơn trước kia rất nhiều;
⑤ [Xian] (Họ) Tiên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 47
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nước biển. ◇ Hán Thư 漢書: "Chử hải vi diêm" 煮海為鹽 (Thác truyện 錯傳) Nấu nước biển làm muối.
3. (Danh) Hồ lớn trong đất liền. ◎ Như: "Thanh Hải" 青海, "Trung Nam Hải" 中南海.
4. (Danh) Nơi tụ tập rất nhiều người, vật. ◎ Như: "nhân hải" 人海 biển người, "hoa hải" 花海 rừng hoa.
5. (Danh) Lĩnh vực rộng lớn. ◎ Như: "khổ hải vô biên" 苦海無邊 bể khổ không cùng, "học hải vô nhai" 學海無涯 bể học không bờ bến.
6. (Danh) Đất xa xôi, hoang viễn. ◇ Chu Lễ 周禮: "Tứ hải san xuyên" 四海山川 (Hạ quan 夏官, Giáo nhân 校人) Khắp bốn phương sông núi.
7. (Danh) Chén, bát to. ◎ Như: "trà hải" 茶海 chén trà to, "tửu hải" 酒海 chén rượu to.
8. (Danh) Họ "Hải".
9. (Tính) Rất to, lớn. ◎ Như: "hải lượng" 海量 vô số, rất nhiều.
10. (Tính) Phóng túng, buông tuồng. ◎ Như: "hải mạ" 海罵 chửi bới bừa bãi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bãi, bãi! Khả dĩ bất tất kiến, tha bỉ bất đắc cha môn gia đích hài tử môn, hồ đả hải suất đích quán liễu" 罷, 罷! 可以不必見, 他比不得咱們家的孩子們, 胡打海摔的慣了 (Đệ thất hồi) Thôi, thôi! Bất tất phải gặp, cậu ta không thể so sánh với bọn trẻ nhà mình, bừa bãi phóng túng quen rồi.
11. (Phó) Dữ dội, nghiêm trọng. ◎ Như: "tha nghiêm trọng đãi công, sở dĩ bị lão bản hải quát liễu nhất đốn" 他嚴重怠工, 所以被老闆海刮了一頓 nó làm việc quá sức lười biếng, nên bị ông chủ mắng cho một trận.
Từ điển Thiều Chửu
② Về phía tây bắc họ cũng gọi những chằm lớn là hải.
③ Vật gì họp lại nhiều cũng gọi là hải, như văn hải 文海 tập văn lớn.
④ Tục gọi cái bát to là hải.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lớn: 海碗 Bát lớn;
③ Nhiều, đông, biển (người), rừng (người), một tập hợp lớn: 人 海 Biển người; 文海 Tập văn lớn;
④ Cái chén (bát) lớn;
⑤ [Hăi] (Họ) Hải.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 91
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hung ác, hung bạo, tàn ác. ◎ Như: "mãnh thú" 猛獸 thú mạnh dữ, "mãnh hổ" 猛虎 cọp dữ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Hà chánh mãnh ư hổ dã" 苛政猛於虎也 (Đàn cung 檀弓) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.
3. (Phó) Đột nhiên, bỗng nhiên. ◎ Như: "mãnh tỉnh" 猛省 hốt nhiên tỉnh ngộ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Trí Thâm mãnh văn đắc nhất trận nhục hương" 智深猛聞得一陣肉香 (Đệ tứ hồi) (Lỗ) Trí Thâm bỗng ngửi thấy mùi thịt thơm.
4. (Phó) Dữ dội, gấp nhanh. ◎ Như: "mãnh liệt" 猛烈 mạnh mẽ dữ dội, "mãnh tiến" 猛進 tiến nhanh tiến mạnh.
5. (Danh) Sự nghiêm khắc. ◇ Tả truyện 左傳: "Duy hữu đức giả năng dĩ khoan phục dân, kì thứ mạc như mãnh" 惟有德者能以寬服民, 其次莫如猛 (Chiêu Công nhị thập niên 昭公二十年) Chỉ người có đức mới có thể lấy khoan dung mà làm cho dân theo, dưới bậc ấy không gì bằng nghiêm khắc.
6. (Danh) Con chó mạnh.
7. (Danh) Họ "Mãnh".
Từ điển Thiều Chửu
② Nghiêm ngặt.
③ Mạnh dữ, như mãnh liệt 猛烈 mạnh dữ quá, đang mê hoặc mà hốt nhiên tỉnh ngộ gọi là mãnh tỉnh 猛省.
④ Ác.
⑤ Chó mạnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bỗng nhiên, đột nhiên: 猛地從屋裡跳出來 Đột nhiên từ trong nhà nhảy ra.【猛地】mãnh địa [mângde] Như 猛 nghĩa ②; 【猛然】mảnh nhiên [mângrán] Như 猛地;
③ (văn) Kiên cố, kiên cường, vững chắc: 猛石 Đá cứng; 猛志 Ý chí kiên cường;
④ (văn) Sắc bén: 猛爪 Móng vuốt sắc bén;
⑤ (văn) Con chó khỏe mạnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. kéo dài
3. triển lãm, trưng bày
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Duỗi, giãn ra. ◇ Trang Tử 莊子: "Đạo Chích đại nộ, lưỡng triển kì túc, án kiếm sân mục" 盜跖大怒, 兩展其足, 案劍瞋目 (Đạo Chích 盜跖) Đạo Chích cả giận, duỗi hai chân, cầm gươm, gườm mắt.
3. (Động) Mở rộng, làm cho lớn ra, khoách đại. ◎ Như: "phát triển" 發展 mở mang rộng lớn lên
4. (Động) Kéo dài thời gian. ◎ Như: "triển kì" 展期 kéo dài kì hạn.
5. (Động) Thi hành, thật thi. ◇ Thang Hiển Tổ 湯顯祖: "Trạch nhật triển lễ" 擇日展禮 (Mẫu đan đình 牡丹亭) Chọn ngày làm lễ.
6. (Động) Xem xét. ◇ Chu Lễ 周禮: "Đại tế tự, triển hi sinh" 大祭祀, 展犧牲 (Xuân quan 春官, Tứ sư 肆師) Khi tế tự lớn, xem xét những con muông sinh dùng vào cuộc lễ.
7. (Động) Bày ra, trưng bày. ◎ Như: "triển lãm" 展覽 bày ra cho xem.
8. (Động) Ghi chép. ◇ Chu Lễ 周禮: "Triển kì công tự" 展其功緒 (Thiên quan 天官, Nội tể 內宰) Ghi chép công nghiệp.
9. (Động) Tiêm nhiễm. § Thông "triêm" 沾.
10. (Động) Thăm. ◎ Như: "triển mộ" 展墓 viếng thăm mộ.
11. (Danh) Họ "Triển".
Từ điển Thiều Chửu
② Khoan hẹn, như triển kì 展期 khoan cho thêm hẹn nữa.
③ Thăm, như triển mộ 展墓 viếng thăm mộ.
④ Xem xét.
⑤ Ghi chép.
⑥ Thành thực.
⑦ Hậu, ăn ở trung hậu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kéo dài, hoãn thêm: 展期 Kéo dài thời hạn;
③ Triển lãm: 畫展 Triển lãm tranh vẽ;
④ (văn) Thăm: 展墓 Thăm mộ;
⑤ (văn) Ghi chép;
⑥ (văn) Thành thực, trung hậu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đời nhà Tùy
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thuận theo. ◎ Như: "phu xướng phụ tùy" 夫倡婦隨 chồng đốc suất, vợ thuận theo (lời Quan Duẫn Tử 關尹子). § Ghi chú: Cho nên đạo vợ chồng gọi là "xướng tùy" 倡隨.
3. (Động) Tiện, thuận. ◎ Như: "tùy khẩu" 隨口 thuận miệng, "tùy thủ quan môn" 隨手關門 tiện tay đóng cửa lại.
4. (Động) Giống (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "tha trường đắc tùy tha phụ thân" 他長得隨他父親 anh ấy giống cha.
5. (Động) "Tùy hỉ" 隨喜 tiếng nhà Phật, nói nghĩa hẹp là tùy ý mình thích mà làm như bố thí, cúng dâng. Nói nghĩa rộng thì đi thăm cảnh chùa cũng gọi là "tùy hỉ", người ta làm việc thiện mình không làm chỉ thêm vào cũng gọi là "tùy hỉ", không ứng theo người hành động gì cũng gọi là "tùy hỉ". ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Duy nhất lão tăng quải đáp kì trung. Kiến khách nhập, túc y xuất nhạ, đạo dữ tùy hỉ" 惟一老僧挂搭其中. 見客入, 肅衣出迓, 導與隨喜 (Họa bích 畫壁) Chỉ có một ông sư già khoác áo ngắn ở trong đó. Thấy có khách vào, bèn xốc áo nghiêm chỉnh ra đón, hướng dẫn thăm cảnh chùa.
6. (Phó) Lập tức, tức khắc, ngay, bèn. ◎ Như: "tùy thì" 隨時 tùy thời mà xử, "tùy xứ" 隨處 tùy nơi mà định, "tùy tức" 隨即 lập tức, tức khắc.
7. (Danh) Ngón chân.
Từ điển Thiều Chửu
② Xướng tùy 倡隨 đạo vợ chồng, gióng lên trước là xướng, thuận theo sau là tùy. Phu xướng phụ tùy 夫倡婦隨, lời ông Quan Duẫn Tử 關尹子 nói, ý nói chồng hay lấy ý đốc suất người, vợ hay thuận theo lời chồng chỉ bảo vậy.
③ Thuận. Như tùy khẩu 隨口 thuận miệng, tùy thủ 隨手 thuận tay, v.v.
④ Tùy cơ mà ứng ngay. Như tùy thời 隨時 tùy thời mà xử, tùy xứ 隨處 tùy nơi mà định, v.v.
⑤ Ngón chân.
⑥ Tùy hỉ 隨喜 tiếng nhà Phật, nói nghĩa hẹp là tùy ý mình thích mà làm như bố thí, cúng dâng, v.v. Nói nghĩa rộng thì đi thăm cảnh chùa cũng gọi là tùy hỉ, người ta làm việc thiện mình không làm chỉ thêm vào cũng gọi là tùy hỉ, không ứng theo người hành động gì cũng gọi là tùy hỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vừa... vừa...: 隨說隨記 Vừa nói vừa ghi;
③ Bất kì, lúc nào cũng: 隨時注意 Lúc nào cũng chú ý;
④ Tùy theo, tuân theo, phục tùng: 隨他的便 Tùy (theo) anh ấy; 隨意 Tùy ý; 隨便 Tùy ý, tùy tiện, tùy thích, tự do, cẩu thả, xuê xoa; 隨後 Sau đó, sau, tiếp theo; 隨即 Lập tức, tức khắc, ngay, bèn. 【隨時】tùy thời [suíshí] a. Sẵn sàng: 隨時准備殲滅對方 Sẵn sàng tiêu diệt đối phương; b. Bất cứ lúc nào: 隨時糾正錯誤 Sửa chữa sai lầm bất cứ lúc nào; 【隨着】tùy trước [suízhe] Theo đà, theo: 隨着時間 的推移 Theo thời gian trôi qua; 隨着工業的發展 Theo đà phát triển của công nghiệp;
⑤ Tiện, thuận: 隨手關門 Tiện tay đóng cửa lại; 隨口 Thuận miệng;
⑥ Giống, như: 他長得隨他父親 Anh ấy giống cha;
⑦ (văn) Ngón chân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bước
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Theo, làm theo. ◎ Như: "bộ vận" 步韻 theo vần, họa vần, "bộ kì hậu trần" 步其後塵 theo gót. § Hậu Hán thư chép rằng: Thọ Lăng Dư Tử 壽陵餘子 đi học ở Hàm Đan 邯鄲, chưa bắt chước được tí gì đã mất cả dáng dấp cũ, vì thế nên sau mới gọi những kẻ học không thành công là "Hàm Đan học bộ" 邯鄲學步.
3. (Động) Suy tính. ◎ Như: "thôi bộ" 推步 suy tính thiên văn.
4. (Danh) Trình độ, giai đoạn. ◎ Như: "sơ bộ" 初步 bước đầu, chặng đầu, "tiến bộ" 進步 mức độ tiến triển, "thoái bộ" 退步 sụt xuống bậc kém.
5. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị đo chiều dài thời xưa, không chính xác: hoặc sáu thước, hoặc sáu thước bốn tấc là một "bộ". (2) Chặng, bước đường. ◎ Như: "đệ nhất bộ" 第一步 chặng thứ nhất. (3) Bước (khoảng cách giữa hai chân khi bước đi). ◎ Như: "hướng tiền tẩu ngũ bộ" 向前走五步 đi tới phía trước năm bước.
6. (Danh) Cảnh huống, tình cảnh. ◎ Như: "thiếu thì bất nỗ lực, tài lạc đáo giá nhất địa bộ" 少時不努力, 才落到這一地步 lúc trẻ tuổi không cố gắng, nay mới rơi vào tình cảnh thế này.
7. (Danh) Khí vận, thời vận. ◎ Như: "quốc bộ gian nan" 國步艱難 vận nước gian nan.
8. (Danh) Lối. ◎ Như: "cải ngọc cải bộ" 改玉改步 nghĩa là thiên tử, chư hầu đều có phép nhất định không thể thay đổi được. Vì thế các ngôi của thiên tử gọi là "ngọc bộ" 玉步.
9. (Danh) Bãi ven nước, bến nước. Thông "phụ" 埠. ◎ Như: "ngư bộ" 魚步 bãi cá, "quy bộ" 龜步 bãi rùa.
10. (Danh) Họ "Bộ".
Từ điển Thiều Chửu
② Trình độ, cõi, như tiến bộ 進步 tiến lên cõi hơn, thoái bộ 退步 sụt xuống cõi kém.
③ Lối đi, như cải ngọc cải bộ 改玉改步 nghĩa là thiên tử, chư hầu đều có phép nhất định không thể thay đổi được, vì thế các ngôi của thiên tử gọi là ngọc bộ 玉步.
④ Bộ, tiếng dùng trong phép đo. Cứ năm thước là một bộ.
⑤ Bãi ven nước, như qua châu 瓜州 cũng là qua bộ 瓜步, thông dụng như chữ phụ 埠.
⑥ Vận, như quốc bộ gian nan 國步艱難 vận nước gian nan.
⑦ Suy tính, như thôi bộ 推步 suy tính thiên văn.
⑧ Theo, như bộ vận 步韻 theo vần.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giai đoạn, bước: 這項工作分爲兩步進行 Công tác này chia làm hai bước;
③ Đi bộ, đi theo, làm theo: 步其後塵 Theo gót, bám gót; 步韵 Theo vần;
④ Đo (bằng bước đi): 步一步看這塊地有多長 Đo xem chỗ này xem dài được bao nhiêu sải chân;
⑤ Bộ (bằng năm thước, chỉ đơn vị chiều dài thời xưa);
⑥ Nước, chỗ, cảnh, vòng, nỗi, vận: 落到這一步 Đến nỗi này; 國步艱難 Vận nước (nỗi nước) gian nan;
⑦ (văn) Suy tính: 推步 Suy tính thiên văn;
⑧ Như 埠 [bù];
⑨ [Bù] (Họ) Bộ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 52
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tụ hợp lại
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Họp, tụ lại. ◎ Như: "tập hội" 集會 họp hội, "thiếu trưởng hàm tập" 少長咸集 lớn bé đều họp đủ mặt.
3. (Tính) Góp lại, góp các số vụn vặt lại thành một số lớn. ◎ Như: "tập khoản" 集款 khoản góp lại, "tập cổ" 集股 các cổ phần góp lại.
4. (Danh) Chợ, chỗ buôn bán tụ tập đông đúc. ◎ Như: "thị tập" 市集 chợ triền, "niên tập" 年集 chợ họp mỗi năm một lần.
5. (Danh) Sách đã làm thành bộ. ◎ Như: "thi tập" 詩集 tập thơ, "văn tập" 文集 tập văn.
6. (Danh) Lượng từ: quyển, tập. ◎ Như: "đệ tam tập" 第三集 quyển thứ ba.
7. (Danh) Tiếng dùng để đặt tên nơi chốn. ◎ Như: "Trương gia tập" 張家集.
Từ điển Thiều Chửu
② Hợp. Như tập hội 集會 họp hội.
③ Mọi người đều đến. Như thiếu trưởng hàm tập 少長咸集 lớn bé đều họp đủ mặt.
④ Nên, xong. Sự đã làm nên gọi là tập sự 集事.
⑤ Góp lại, góp các số vụn vặt lại thành một số lớn gọi là tập. Như tập khoản 集款 khoản góp lại, tập cổ 集股 các cổ phần góp lại, v.v.
⑥ Chợ triền, chỗ buôn bán họp tập đông đúc.
⑦ Sách đã làm trọn bộ gọi là tập. Như thi tập 詩集 (thơ đã dọn thành bộ), văn tập 文集 (văn đã dọn thành bộ).
⑧ Đều.
⑨ Tập đế 集諦 chữ nhà Phật, một đế trong Tứ đế, nghĩa là góp các nhân duyên phiền não lại thành ra quả khổ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chợ, chợ phiên: 趕集 Đi chợ; 集市 Chợ phiên; 這個東西集上買的 Cái này mua ở chợ;
③ Tập: 詩集 Tập thơ; 影集 Tập ảnh; 選集 Tuyển tập; 全集 Toàn tập;
④ (loại) Tập (chỉ từng quyển sách một): 上下兩集 Tập trên và tập dưới; 第二集 Tập II;
⑤ (văn) (Chim) đậu: 黃鳥于飛,集于灌 木Hoàng điểu bay bay, đậu trên bụi cây (Thi Kinh);
⑥ (văn) Nên, xong: 集事 Việc đã làm xong;
⑦ (văn) Đều.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 113
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.