Từ điển trích dẫn

1. Hoài công suy tưởng, tư niệm hão. ◇ Lô Tổ Cao : "Đối chẩm vi không tưởng, đông sàng cựu mộng, đái tương li hận" , , (Thủy long ngâm , Đồ mi , Từ ).
2. Không thật tế, huyễn tưởng. ◇ khắc phách án kinh kì : "Khán đáo khán đắc tử tế liễu, không tưởng vô dụng, việt khán việt động hỏa, chẩm sanh đáo đắc thủ tiện hảo?" , , , 便 (Quyển lục).
3. Thuật ngữ Phật giáo: Tức "không quán" , lấy tông chỉ là "vô tướng" . ◇ Tuệ Hải : "Đãn tác không tưởng, tức vô hữu trước xứ" , (Đốn ngộ nhập đạo yếu môn luận , Quyển thượng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự suy nghĩ xa vời thực tế.
anh
yīng ㄧㄥ

anh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trẻ con
2. thêm vào
3. vòng quanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trẻ sinh. ◎ Như: "nam anh" bé trai, "nữ anh" bé gái.
2. (Động) Vòng quanh, vấn vít. ◇ Nguyễn Trãi : "Quân thân nhất niệm cửu anh hoài" (Đề Đông Sơn tự ) Một niềm trung hiếu vấn vít mãi trong lòng.
3. (Động) Trói buộc, ràng buộc. ◇ Lục Cơ : "Thế võng anh ngã thân" (Phó lạc trung đạo tác ) Lưới đời ràng buộc thân ta.
4. (Động) Mang, đeo. ◇ Tuân Tử : "Tích chi, thị do sử xử nữ anh bảo châu, bội bảo ngọc, phụ đái hoàng kim, nhi ngộ trung san chi đạo dã" , 使, , , (Phú quốc ) Đi lánh, mà còn cho trinh nữ mang hạt trai quý, đeo ngọc quý, mang theo vàng bạc, mà gặp phải kẻ cướp trong núi.
5. (Động) Xúc phạm, đụng chạm đến. ◇ Tuân Tử : "Giáo hối chi, điều nhất chi, tắc binh kính thành cố, địch quốc bất cảm anh dã" , 調, , (Cường quốc ) Dạy bảo, điều hợp, thì quân mạnh thành vững, nước địch không dám xúc phạm vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Con trẻ mới đẻ gọi là anh. Có người nói con gái gọi là anh , con trai gọi là hài .
② Thêm vào, đụng chạm đến.
③ Vòng quanh, chằng chói. Như anh tật mắc bệnh, bị bệnh nó chằng chói.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trẻ sinh, hài nhi: Bà mẹ và trẻ em;
② (văn) Mắc, bị: Mắc (bị) bệnh;
③ Thêm vào, đụng chạm đến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứa trẻ mới lọt lòng mẹ — quấn quýt, trói buộc.

Từ ghép 7

giảm, hàm
jiǎn ㄐㄧㄢˇ, xián ㄒㄧㄢˊ

giảm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mặn. ◎ Như: "hàm ngư" cá mặn, cá mắm, "hàm thủy hồ" hồ nước mặn.
2. (Tính) Bủn xỉn, nhỏ nhen. ◎ Như: "tha thị hữu danh đích thiết công kê, hàm đích ngận" , .
3. (Danh) Vị mặn. ◎ Như: "toan điềm khổ lạt hàm" (năm vị) chua ngọt đắng cay mặn. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Thư thư, diêm tòng na ma hàm, thố đả na ma toan, bất hữu đương , chẩm đắc kim nhật" , , , , (Đệ nhị lục hồi).
4. (Danh) Tên đất: (1) Đất "Lỗ" thời Xuân Thu, nay ở vào khoảng tỉnh Sơn Đông. (2) Đất "Vệ" thời Xuân Thu, nay ở vào khoảng tỉnh Hà Bắc.
5. Một âm là "giảm". (Danh) Đất muối. § Tức "diêm thổ" . ◇ Lí Thì Trân : : "âm hữu nhị: âm hàm giả, nhuận hạ chi vị; âm giảm giả, diêm thổ chi danh. Hậu nhân tác kiểm; tác kiểm, thị hĩ" , ; , . ; , (Bổn thảo cương mục , Kim thạch ngũ , Lỗ hàm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Muối mỏ.

hàm

phồn thể

Từ điển phổ thông

mặn, vị mặn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mặn. ◎ Như: "hàm ngư" cá mặn, cá mắm, "hàm thủy hồ" hồ nước mặn.
2. (Tính) Bủn xỉn, nhỏ nhen. ◎ Như: "tha thị hữu danh đích thiết công kê, hàm đích ngận" , .
3. (Danh) Vị mặn. ◎ Như: "toan điềm khổ lạt hàm" (năm vị) chua ngọt đắng cay mặn. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Thư thư, diêm tòng na ma hàm, thố đả na ma toan, bất hữu đương , chẩm đắc kim nhật" , , , , (Đệ nhị lục hồi).
4. (Danh) Tên đất: (1) Đất "Lỗ" thời Xuân Thu, nay ở vào khoảng tỉnh Sơn Đông. (2) Đất "Vệ" thời Xuân Thu, nay ở vào khoảng tỉnh Hà Bắc.
5. Một âm là "giảm". (Danh) Đất muối. § Tức "diêm thổ" . ◇ Lí Thì Trân : : "âm hữu nhị: âm hàm giả, nhuận hạ chi vị; âm giảm giả, diêm thổ chi danh. Hậu nhân tác kiểm; tác kiểm, thị hĩ" , ; , . ; , (Bổn thảo cương mục , Kim thạch ngũ , Lỗ hàm ).

Từ điển Thiều Chửu

① Mặn, vị mặn của muối.

Từ điển Trần Văn Chánh

Mặn: Cá mặn; Món ăn này mặn quá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị mặn của muối — Mặn.

Từ điển trích dẫn

1. (Ở không trung) bay bổng theo gió. ◇ Ngô Quân : "Độc hữu mai hoa lạc, Phiêu đãng bất y chi" , (Mai hoa lạc ).
2. (Trên mặt nước) trôi nổi bềnh bồng theo sóng. ◇ khắc phách án kinh kì : "Đồng chúng hạ hải, tao phong phiêu đãng, bất tri sở chỉ" , , (Quyển nhị bát).
3. Chỉ bị nước cuốn trôi đi. ◇ Đông Chu liệt quốc chí : "(Trí Bá) hồi thị bổn doanh, ba đào cổn cổn, doanh lũy câu hãm, quân lương khí giới, phiêu đãng nhất không" (), , , , (Đệ bát tứ hồi).
4. Phiêu bạc, lưu lạc. ◇ Đỗ Phủ : "Thế loạn tao phiêu đãng, Sanh hoàn ngẫu nhiên toại" , (Khương thôn ) Ðời loạn, gặp cảnh lưu lạc, Được sống sót trở về, thực là ngẫu nhiên.
5. Hình dung trong lòng dao động, không bình tĩnh. ◇ Cao Liêm : "Mạc phi xuân tâm phiêu đãng, trần niệm đốn khởi" , (Ngọc trâm kí , Kí lộng ).

vô liêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

buồn bã

Từ điển trích dẫn

1. Quạnh hiu, buồn bã, sầu muộn. ◇ Liêu trai chí dị : "Ư thị chí vô liêu thời, nữ triếp nhất chí" , (Hương Ngọc ) Từ đó cứ lúc quạnh hiu buồn bã thì nàng lại đến.
2. Cùng khốn, không nơi nương tựa. ◇ Liệt nữ truyện : "Tranh ấp tương sát, phụ mẫu vô liêu" , (Tề đông quách khương ).
3. Vô vị, nhàm chán. ◎ Như: "lão đàm cật xuyên, thái vô liêu liễu" 穿, cứ nói mãi chuyện ăn với mặc, chán quá. ◇ Đỗ Mục : "Vô cùng trần thổ vô liêu sự, Bất đắc thanh ngôn giải bất hưu" , (Kí chiết đông hàn nghệ bình sự ).
4. Không biết làm sao. ◇ Trương Cư Chánh : "Nhi dân cùng thế túc, kế nãi vô liêu" , (Khán tường hộ bộ tiến trình yết thiếp ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn tẻ, chẳng thú vị gì.
cảnh, huỳnh, quýnh
gěng ㄍㄥˇ, jiǒng ㄐㄩㄥˇ

cảnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sáng
2. thắc mắc

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sáng, sáng tỏ. ◎ Như: "cảnh nguyệt" trăng sáng.
2. (Tính) Chính trực, không theo hùa. ◎ Như: "cảnh giới" chính trực, có chí tiết không a dua với người.
3. (Tính) Đau lòng, bi thương. ◎ Như: "thậm dĩ toan cảnh" thật là đau xót.
4. (Động) Chiếu sáng. ◇ Lục Du : "Tế vân tân nguyệt cảnh hoàng hôn" (Tây thôn 西) Mây mịn trăng non chiếu hoàng hôn.
5. (Danh) Họ "Cảnh".

Từ điển Thiều Chửu

① Sáng. Bạch Cư Dị : Trì trì chung cổ trường dạ, Cảnh cảnh tinh hà dục thự thiên tiếng chuông, trống điểm thong thả báo hiệu mới đêm dài, những ngôi sao trên sông ngân (tinh hà) sáng lấp lánh như muốn là rạng đông. Tản Ðà dịch thơ: Tiếng canh tối tùng tùng điểm trống, Năm canh dài chẳng giống đêm xưa, Sông Ngân lấp lánh sao thưa, Trời như muốn sáng, sao chưa sáng trời?
② Thắc mắc, như trung tâm cảnh cảnh trong lòng thắc mắc không yên.
③ Cảnh giới chính trực, có chí tiết không a dua với người (thanh cảnh).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sáng sủa;
② Trung thành;
③ 【】cảnh cảnh [gânggâng] a. Trung thành: Trung thành phục vụ; b. Canh cánh, thắc mắc không yên: Canh cánh bên lòng; Trong lòng thắc mắc không yên; c. (Sáng) lấp lánh: Sông ngân lấp lánh;
④ [Gâng] (Họ) Cảnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa.

Từ ghép 2

huỳnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

sáng chói, soi tỏ

quýnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

sáng chói, soi tỏ

Từ điển trích dẫn

1. Mũ và dây lưng.
2. Đội mũ thắt lưng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá nhật Bảo Ngọc thanh thần khởi lai tẩy dĩ tất, tiện quan đái liễu lai chí tiền thính viện trung" , 便 (Đệ lục thập nhị hồi) Hôm đó Bảo Ngọc dậy sớm, rửa mặt chải đầu xong, đội mũ thắt lưng đi ra nhà khách.
3. Chỉ phục sức của quan gia thời xưa.
4. Người dòng dõi có học (sĩ tộc ) hoặc người quyền quý cao sang (quý nhân ).
5. Có lễ nghi, giáo hóa.
6. Tỉ dụ phong tước, ban chức quan. ◇ Chiến quốc sách : "Thả phù Ngụy nhất vạn thặng chi quốc, xưng đông phiên, thụ quan đái" , , (Ngụy sách tứ ) Vả lại Ngụy là nước có vạn cỗ xe, xưng là phiên thuộc phía đông (của Tần), chịu phong tước (nhận áo mão cân đai).
7. Chỉ trang sức, tô điểm.
8. Chỉ đàn ông, nam tử. ◇ Ngô Sí Xương : "Doanh doanh nhược nữ, tiếm xưng quan đái chi hùng" , (Khách song nhàn thoại tập , Song ải miếu ) Yểu điệu như con gái, mạo xưng đàn ông nam tử.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũ và đai. Chỉ chung quần áo và sự ăn mặc — Chỉ người có chức vị cao sang.

Từ điển trích dẫn

1. Tranh luận qua lại. ◇ Hàn Phi Tử : "Giao tranh nghịch lệnh, vị chi cương tài" , (Bát thuyết ).
2. Đánh nhau. ◇ Sử Kí : "Phàm thiên hạ cường quốc, phi Tần nhi Sở, phi Sở nhi Tần. Lưỡng quốc giao tranh, kì thế bất lưỡng lập" , . , (Trương Nghi truyện ).
3. Dùng lời thẳng thắn can gián. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Chủ hữu thất, giai giao tranh chứng gián" , (Bất cẩu luận , Quý đương ).
4. Tranh chấp, phân tranh. ◇ Tư trị thông giám : "Diêu Hưng tử, chư tử giao tranh" , (Vũ đế vĩnh tam niên ).
5. Lẫn lộn, giao tập. ◇ Trương Hành : "Khách kí túy ư đại đạo, bão ư văn nghĩa, khuyến đức úy giới, hỉ cụ giao tranh" , , , (Đông Kinh phú ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giành giựt nhau, phân hơn thua.
trệ
chì ㄔˋ, zhì ㄓˋ

trệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

chậm, trễ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngừng, không tiến. ◇ Hoài Nam Tử : "Thị cố năng thiên vận địa trệ, luân chuyển nhi vô phế" , (Nguyên đạo ) Đó là tại sao trời quay vòng đất đứng yên, thay đổi không thôi.
2. (Động) Ứ, đọng, tích tụ. ◎ Như: "trệ tiêu" hàng ế.
3. (Động) Ở lại, gác lại. ◇ Tào Phi : "Ngô, Hội phi ngã hương, An năng cửu lưu trệ" , (Tạp thi , Chi nhị).
4. (Động) Phế bỏ, không dùng.
5. (Động) Rơi rớt, bỏ sót. ◇ Thi Kinh : "Bỉ hữu di bỉnh, Thử hữu trệ tuệ" , (Tiểu nhã , Đại điền ) Chỗ kia có những nắm lúa còn sót, Chỗ này có mấy chùm lúa rơi rớt.
6. (Tính) Không thông, không trôi chảy, trở ngại. ◎ Như: "ngưng trệ" ngừng đọng, "tích trệ" ứ đọng.
7. (Tính) Lâu, dài. ◇ Nguyễn Du : "Mãn sàng trệ vũ bất kham thính" 滿 (Tống nhân ) Tiếng mưa dầm dề đầy giường nghe không chịu nổi.
8. (Tính) Hẹp hòi, cố chấp, câu nệ. ◇ Lữ Khôn : "Cố lương tri bất trệ ư kiến văn, nhi diệc bất li ư kiến văn" , (Biệt nhĩ thiệm thư ).
9. (Tính) Chậm chạp, trì độn. ◇ Kim sử : "Khanh niên thiếu tráng, nhi tâm lực đa trệ" , (Tông Duẫn truyện ).
10. (Tính) Không thư thái, không dễ chịu. ◇ khắc phách án kinh kì : "Cập khán công diện thượng khí sắc hữu trệ, đương hữu ưu ngu" , (Quyển tứ).
11. (Tính) Không hợp, trái nghịch lẫn nhau. ◇ Tuệ Kiểu : "Tự đại pháp đông bị, thủy ư Hán, Minh, thiệp lịch Ngụy, Tấn, kinh luận tiệm đa, nhi Chi, Trúc sở xuất, đa trệ văn cách nghĩa" , , , , , (Cao tăng truyện , Dịch kinh trung , Cưu Ma La Thập ).
12. (Danh) Chỗ ngờ, điều không dễ hiểu. ◇ Ngụy thư : "An Phong Vương Diên Minh, bác văn đa thức, mỗi hữu nghi trệ, hằng tựu Diễm Chi biện tích, tự dĩ vi bất cập dã" , , , , (Lí Diễm Chi truyện ).
13. (Danh) Chỉ người bị phế bỏ, không được dùng. ◇ Tả truyện : "Đãi quan quả, khuông phạp khốn, cứu tai hoạn" , , , (Thành Công thập bát niên ) Đến với người góa bụa, cứu giúp người khốn đốn, bị tai họa hoạn nạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðọng, như hàng bán không chạy gọi là trệ tiêu .
② Trì trệ.
③ Cái gì không được trơn tru đều gọi là trệ.
④ Bỏ sót.
⑤ Mắc vướng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngừng lại, đọng lại, (ngưng) trệ, ế: Đình trệ; Đọng lại;
② (văn) Bỏ sót;
③ (văn) Mắc, vướng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngưng lại, không chảy được — Ứ đọng, không tiến triển được. Td: Đình trệ — Chậm trễ.

Từ ghép 8

Từ điển trích dẫn

1. Sáng long lanh, lấp lánh. ◇ Bạch Cư Dị : "Trì trì chung cổ trường dạ, Cảnh cảnh tinh hà dục thự thiên" , (Trường hận ca ) Tiếng chuông, trống điểm thong thả báo hiệu mới đêm dài, Những ngôi sao trên sông ngân (tinh hà) sáng lấp lánh như muốn là rạng đông. Tản Đà dịch thơ: Tiếng canh tối tùng tùng điểm trống, Năm canh dài chẳng giống đêm xưa, Sông Ngân lấp lánh sao thưa, Trời như muốn sáng, sao chưa sáng trời?
2. Trung thành. ◎ Như: "trung tâm cảnh cảnh" trung thành một mực.
3. Trăn trở không yên, canh cánh, phập phồng. ◇ Khuất Nguyên : "Dạ cảnh cảnh nhi bất mị hề" (Sở từ ) Ban đêm canh cánh trong lòng không ngủ hề.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.