trách, trái
zé ㄗㄜˊ, zhài ㄓㄞˋ

trách

giản thể

Từ điển phổ thông

1. cầu xin
2. trách mắng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trách, trách nhiệm: Phụ trách, chịu trách nhiệm; Mọi người đều có trách nhiệm giữ gìn của công;
② Yêu cầu: Yêu cầu tốt đẹp mọi bề, cầu toàn trách bị;
③ Đòi hỏi: Đòi hỏi mình nghiêm ngặt hơn đòi hỏi người khác;
④ Trách (móc): Trách mắng; Quở trách, trách cứ;
⑤ (văn) Đánh đòn: Đánh bằng gậy; Đánh bằng roi;
⑥ (văn) Hỏi vặn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 6

trái

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nợ (như , bộ ): ? Tiên sinh không thẹn, mà còn có ý muốn đi thu nợ ở đất Tiết cho Văn này ư? (Chiến quốc sách: Tề sách).
côn
kūn ㄎㄨㄣ

côn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngọc côn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ đá đẹp giống như ngọc.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc côn, thứ ngọc đẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngọc côn (một loại ngọc quý).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ ngọc đẹp — Tên người, tức Đặng Trần Côn, người xã Nhân Mục, huyện Thanh Trì tỉnh Hà Đông, bắc phần Việt Nam không rõ năm sinh năm mất, đậu Hương cống đời Lê, làm chức Huấn đạo tại trường phủ, rồi đổi làm Tri huyện thanh oai, Hà đông năm 1740 đời Lê hiển Tông, sau thăng tới Ngự sử đài Chiếu khán, thọ khoảng 40 tuổi, tác phẩm Hán văn gồm Chinh phụ ngâm khúc , Bích câu kì ngộ, tám bài thơ tiêu tương bát cảnh, và các bài phú Trương hàn tư thuần lư, Trương lương bố y, Khấu môn thanh.
hoàn, hoán, hoản, quản
guān ㄍㄨㄢ, guǎn ㄍㄨㄢˇ, wǎn ㄨㄢˇ

hoàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cỏ cói (dùng dệt chiếu)
2. (tên huyện)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ cói, mọc ven bờ nước (Skimmia japonica). § Còn có tên là "thủy thông" .
2. (Danh) Chiếu bện bằng cói.
3. (Danh) Họ "Hoàn".
4. Một âm là "hoản". (Động) "Hoản nhĩ" mỉm cười. ◇ Khuất Nguyên : "Ngư phủ hoản nhĩ nhi tiếu, cổ duệ nhi khứ" , (Sở từ , Ngư phủ ) Ông chài mỉm cười, quẫy mái chèo mà đi.
5. Một âm là "quản". (Danh) "Đông Quản" tên huyện ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ cói, dùng dệt chiếu.
② Một âm là hoản. Hoản nhĩ mỉm cười. Khuất Nguyên : Ngư phủ hoản nhĩ nhi tiếu (Sở từ ) ông chài mỉm cười.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cỏ cói (Scirpuslacustris, một loài cỏ mọc dưới nước);
② (văn) Chiếu bện bằng cỏ cói.

hoán

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ mỉm cười.

hoản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mỉm cười

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ cói, mọc ven bờ nước (Skimmia japonica). § Còn có tên là "thủy thông" .
2. (Danh) Chiếu bện bằng cói.
3. (Danh) Họ "Hoàn".
4. Một âm là "hoản". (Động) "Hoản nhĩ" mỉm cười. ◇ Khuất Nguyên : "Ngư phủ hoản nhĩ nhi tiếu, cổ duệ nhi khứ" , (Sở từ , Ngư phủ ) Ông chài mỉm cười, quẫy mái chèo mà đi.
5. Một âm là "quản". (Danh) "Đông Quản" tên huyện ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ cói, dùng dệt chiếu.
② Một âm là hoản. Hoản nhĩ mỉm cười. Khuất Nguyên : Ngư phủ hoản nhĩ nhi tiếu (Sở từ ) ông chài mỉm cười.

Từ điển Trần Văn Chánh

】hoản nhĩ [wăn'âr] (văn) Mỉm cười: Bất giác mỉm cười; Ông chài mỉm cười (Sở từ: Ngư phụ). Xem [guan], [guăn].

quản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: đông quản ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ cói, mọc ven bờ nước (Skimmia japonica). § Còn có tên là "thủy thông" .
2. (Danh) Chiếu bện bằng cói.
3. (Danh) Họ "Hoàn".
4. Một âm là "hoản". (Động) "Hoản nhĩ" mỉm cười. ◇ Khuất Nguyên : "Ngư phủ hoản nhĩ nhi tiếu, cổ duệ nhi khứ" , (Sở từ , Ngư phủ ) Ông chài mỉm cười, quẫy mái chèo mà đi.
5. Một âm là "quản". (Danh) "Đông Quản" tên huyện ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên huyện: Huyện Đông Quản (ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc). Xem [guan], [wăn].

Từ ghép 2

nú ㄋㄨˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đày tớ, đứa ở

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thời xưa, kẻ phạm tội bị đưa vào nhà quan làm tạp dịch gọi là "nô". Sau chỉ người đầy tớ. ◎ Như: "nô lệ" kẻ hầu hạ, làm tạp dịch, "nô tì" đứa ở gái.
2. (Danh) Khiêm từ dùng để tự xưng. ◎ Như: "nô gia" tiếng phụ nữ tự khiêm xưng ngày xưa. ◇ Đôn Hoàng biến văn : "Viễn chỉ bạch vân hô thả trụ, Thính nô nhất khúc biệt hương quan" , (Vương Chiêu Quân ) Xa trỏ mây trắng kêu xin ngừng lại, Hãy nghe tôi ca một bài từ biệt quê hương.
3. (Danh) Tiếng gọi khinh bỉ, miệt thị người khác. ◎ Như: "mại quốc nô" quân bán nước.
4. (Danh) Họ "Nô".
5. (Động) Sai khiến, sai bảo. ◇ Hàn Dũ : "Nhập giả chủ chi, Xuất giả nô chi" , (Nguyên đạo ) Vào thì chủ trì, Ra thì sai khiến.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðứa ở. Luật ngày xưa người nào có tội thì bắt con gái người ấy vào hầu hạ nhà quan gọi là nô tì , về sau kẻ nào nghèo khó bán mình cho người, mà nương theo về họ người ta cũng gọi là nô.
② Tiếng nói nhún mình của con gái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Người nô lệ, đứa ở;
② Nô dịch;
③ Từ khiêm xưng của đàn bà, con gái: Dương Thái phi rủ rèm nói chuyện với quần thần, vẫn tự xưng là nô (Tống sử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đày tớ — Tiếng tự xưng khiêm nhường của đàn bà thời cổ.

Từ ghép 13

tông
cóng ㄘㄨㄥˊ, shuàng ㄕㄨㄤˋ

tông

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước chảy ào ào

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Tiếng nước chảy róc rách, rả rích. ◇ Cao Thích : "Thạch tuyền tông tông nhược phong vũ, Quế hoa tùng tử thường mãn địa" , 滿 (Phú đắc hoàn san ) Suối đá chảy róc rách như là gió mưa, Hoa quế quả thông thường đầy đất.
2. (Trạng thanh) Tiếng nhạc từng tưng. ◇ Nguyên Kết : "Ngã hữu kim thạch hề, kích phụ tông tông" , (Bổ nhạc ca , Lục anh ) Ta có (nhạc khí) tiếng kim tiếng thạch, đánh gõ từng tưng.
3. (Tính) Dáng nước chảy.

Từ điển Thiều Chửu

① Tông tông tuôn tuôn, tiếng nước chảy như mưa gió.

Từ điển Trần Văn Chánh

】tông tông [cóngcóng] (thanh) Róc rách: Suối chảy róc rách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấm vào — Tiếng nước nhỏ long tong.
niệu, nịch
nì ㄋㄧˋ, niào ㄋㄧㄠˋ

niệu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đi tiểu, đi đái

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chìm, đắm. ◎ Như: "nịch tễ" chết đuối.
2. (Động) Bị vây hãm ở chỗ nguy hiểm, chìm đắm. ◇ Tư Mã Tương Như : "Chửng dân ư trầm nịch" (Nan thục phụ lão ) Cứu vớt dân khỏi bị chìm đắm.
3. (Động) Say đắm, trầm mê. ◇ Trạng Me Nguyễn Giản Thanh : "Sắc bất ba đào dị nịch nhân" Sắc đẹp dẫu không sóng lớn, nhưng dễ làm say đắm người.
4. (Phó) Quá độ, thái quá. ◎ Như: "nịch ái" thương yêu nuông chiều quá mức.
5. Một âm là "niệu". (Động) Đi đái, đi tiểu. § Thông "niệu" 尿. ◇ Nguyễn Du : "Trí Bá tất đầu vi niệu khí" (Dự Nhượng kiều chủy thủ hành ) Đầu Trí Bá bị bôi sơn làm chậu đựng nước tiểu.

Từ điển Thiều Chửu

① Chết đuối, chìm mất. Bị chìm ở trong nước gọi là nịch.
② Chìm đắm, phàm say mê về cái gì mà không tỉnh lại đều gọi là nịch.
③ Một âm là niệu. Ði đái đi tiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đi đái, đi tiểu. Như 尿 [niào] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiểu tiện ( đái ) — Một âm khác là Nịch. Xem Nịch.

Từ ghép 1

nịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chết đuối, chìm đắm
2. say mê

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chìm, đắm. ◎ Như: "nịch tễ" chết đuối.
2. (Động) Bị vây hãm ở chỗ nguy hiểm, chìm đắm. ◇ Tư Mã Tương Như : "Chửng dân ư trầm nịch" (Nan thục phụ lão ) Cứu vớt dân khỏi bị chìm đắm.
3. (Động) Say đắm, trầm mê. ◇ Trạng Me Nguyễn Giản Thanh : "Sắc bất ba đào dị nịch nhân" Sắc đẹp dẫu không sóng lớn, nhưng dễ làm say đắm người.
4. (Phó) Quá độ, thái quá. ◎ Như: "nịch ái" thương yêu nuông chiều quá mức.
5. Một âm là "niệu". (Động) Đi đái, đi tiểu. § Thông "niệu" 尿. ◇ Nguyễn Du : "Trí Bá tất đầu vi niệu khí" (Dự Nhượng kiều chủy thủ hành ) Đầu Trí Bá bị bôi sơn làm chậu đựng nước tiểu.

Từ điển Thiều Chửu

① Chết đuối, chìm mất. Bị chìm ở trong nước gọi là nịch.
② Chìm đắm, phàm say mê về cái gì mà không tỉnh lại đều gọi là nịch.
③ Một âm là niệu. Ði đái đi tiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chết đuối, chìm đắm: Nay người trong thiên hạ đã chìm đắm hết rồi (Mạnh tử);
② Ham mê, nuông chiều: Ham mê rượu chè. Xem [niào].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chìm đắm xuống nước — Say mê, đắm đuối — Một âm khác là Niệu.

Từ ghép 9

nhận
rèn ㄖㄣˋ

nhận

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nhận ra, nhận biết
2. chấp thuận, nhận, bằng lòng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Biện rõ, phân biệt, biết. ◎ Như: "nhận minh" biết rõ, "nhận lộ" biết đường. ◇ Thủy hử truyện : "Na quan nhân hướng tiền lai khán thì, nhận đắc thị Lâm Xung" , (Đệ thập nhất hồi) Vị quan nhân đó bước ra nhìn, nhận ra là Lâm Xung.
2. (Động) Bằng lòng, đồng ý, chịu thuận. ◎ Như: "thừa nhận" thuận cho là được, "công nhận" tất cả đều đồng ý. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo tuy tâm tri trúng kế, khước bất khẳng nhận thác" , (Đệ tứ thập ngũ hồi) (Tào) Tháo trong bụng biết mình đã mắc mưu, nhưng vẫn không chịu nhận lỗi.
3. (Động) Lấy làm. ◇ Lưu Khắc Trang : "Mộng hồi tàn nguyệt tại, Thác nhận thị thiên minh" , (Đáp phụ huynh Lâm Công Ngộ ) Tỉnh mộng trăng tàn còn ở đó, Lầm tưởng là trời đã sáng.
4. (Động) Không cùng huyết thống mà kết thành thân thuộc. ◎ Như: "nhận can đa" nhận cha nuôi, "nhận tặc tác phụ" kết giặc làm cha.

Từ điển Thiều Chửu

① Biện rõ, nhận biết. Như nhận minh nhận rõ ràng.
② Ừ cho, bằng lòng cho. Như thừa nhận vâng cho là được, công nhận mọi người đều cho là được.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Biết, nhận rõ: 西 Đồ của ai thì người đó đến nhận; Biết chữ; Nhận không ra; Nhận họ hàng; Nhận mặt;
② Bằng lòng, công nhận, đồng ý: Cho là được, bằng lòng; Nhận sai lầm; Công nhận; Không công nhận, phủ nhận; Cho là, cho rằng, nhận rằng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Biết rõ, phân biệt được cái này với cái khác — Tiếp đón vào — Bằng lòng.

Từ ghép 20

hân
xīn ㄒㄧㄣ, xìn ㄒㄧㄣˋ

hân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hơ nóng, nướng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đốt nóng, nướng. ◇ Nguyễn Trãi : "Hân thương sinh ư ngược diễm, hãm xích tử ư họa khanh" , (Bình Ngô đại cáo ) Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
2. (Động) Chiếu sáng.
3. (Động) Mưng đỏ lên. ◇ Lí Thì Trân : "Chí dạ tắc hỏa hân mãn bối, sang cao phụ nhi nhiệt, dạ đắc an tẩm hĩ" 滿, , (Bổn thảo cương mục , Thái nhất , Hồ ).
4. (Danh) Hơi lửa.
5. (Tính) Hừng hực, mạnh mẽ.

Từ điển Thiều Chửu

① Hơ nóng, nướng.
② Mưng đỏ lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đốt, nung, nướng, hơ nóng;
② Đốt (để trị bệnh);
③ Mưng đỏ lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hân .

thì gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

thời gian, thì giờ, giai đoạn

thời gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

thời gian, thì giờ, giai đoạn

Từ điển trích dẫn

1. Phiếm chỉ thời khắc ngắn dài. § Thí dụ "nhật" ngày, "niên" năm đều là những đơn vị thời gian.
2. Bây giờ, hiện tại. ◇ Tây sương kí 西: "Tuy nhiên cửu hậu thành giai phối, nại thì gian chẩm bất bi đề" , (Đệ tứ bổn , Đệ tam chiết) Mặc dù sau này sẽ thành lứa đôi tốt đẹp, nhưng giờ đây sao khỏi kêu thương. § Nhượng Tống dịch thơ: Mai sau dù đủ lứa no đôi, Lúc này hồ dễ gượng cười làm khuây.
3. Một khoảng thời gian, nhất đoạn thời gian. ◇ Tào Ngu : "Tha sanh trường tại Bắc Bình đích thư hương môn đệ, hạ kì, phú thi, tác họa, ngận tự nhiên địa tại tha đích sanh hoạt lí chiếm liễu ngận đa đích thì gian" , , , , (Bắc Kinh nhân , Đệ nhất mạc).
4. Có lần, có lúc. ◇ Thủy hử truyện : "Nguyên lai thị bổn quản Cao thái úy đích nha nội, bất nhận đắc kinh phụ, thì gian vô lễ" , , (Đệ thất hồi) Vốn là cậu ấm của quan thầy tôi là Cao thái úy, vì không biết là tiện nội, nên đã có lần vô lễ.
5. Chỉ hệ thống quá khứ, hiện tại, tương lai lưu chuyển liên tục không gián đoạn. § Nói tương đối với "không gian" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái khoảng năm tháng ngày giờ qua đi.

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ nghỉ ngơi thường ngày. ◇ Khổng Tử gia ngữ : "Khang Tử trú cư nội tẩm, Khổng Tử vấn kì sở tật" , (Khúc lễ Tử Cống vấn ) Khang Tử ban ngày ở chỗ nghỉ ngơi, Khổng Tử hỏi ông có bệnh gì.
2. Phòng ngủ của phụ nữ. ◇ Liêu trai chí dị : "Hựu kì hậu vi nội tẩm, chu liêm tú mạc, lan xạ hương sung dật phún nhân" , , (Kim hòa thượng ) Ở phía sau lại có phòng ngủ, rèm đỏ màn thêu xông lan xạ thơm phức.
3. Chỗ ở của vợ cả.
4. Phiếm chỉ nội thất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phòng ngủ trong nhà.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.