Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Do nhà cầm quyền trong nước đặt ra.

Từ điển trích dẫn

1. Số lượng đã quy định.
2. Ấn định số lượng là bao nhiêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số lượng đã định, không thể thay đổi — Ấn định số lượng là bao nhiêu.

Từ điển trích dẫn

1. Duyên phận cấu kết trong quá khứ. ◇ Lục Du : "Ba Hạp tương phùng như tạc nhật, San Âm trùng kiến diệc tiền duyên" , (Hồ thượng ngộ đạo ông nãi hạp trung cựu sở thức dã ) Gặp gỡ ở Ba Hạp tưởng như ngày hôm qua, Lại thấy mặt nhau ở San Âm cũng là duyên tiền định.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mối ràng buộc được định sẵn từ trước.

cụ thể

phồn thể

Từ điển phổ thông

cụ thể

Từ điển trích dẫn

1. Đại thể hoàn bị, hoàn toàn. ◎ Như: "cụ thể nhi vi" có đầy đủ các bộ phận của toàn thể nhưng hình trạng hoặc quy mô nhỏ.
2. Không trừu tượng, không khái quát.
3. Thật tế tồn tại, có thật.
4. Nhất định, đặc định.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có thật ở thế giới bên ngoài.
khâm, khấm
qīn ㄑㄧㄣ, qìn ㄑㄧㄣˋ, yín ㄧㄣˊ

khâm

phồn thể

Từ điển phổ thông

của vua, thuộc về vua

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tôn kính, bội phục. ◎ Như: "khâm ngưỡng" kính trông, "khâm phục" kính phục. ◇ Lí Bạch : "Ngã lai Di kiều thượng, Hoài cổ khâm anh phong" , (Kinh Hạ Bi Di kiều hoài Trương Tử Phòng ) Ta đến trên cầu Di, Thương nhớ thời xưa và bội phục phong cách anh hào.
2. (Danh) Tiếng tôn xưng đối với hoàng đế. ◎ Như: "khâm mệnh" mệnh lệnh của vua, "khâm định" văn tự của vua làm. ◇ Quốc sử quán triều Nguyễn (Việt Nam) soạn: "Khâm Định Việt Sử Thông Giám Cương Mục" .
3. (Danh) Họ "Khâm".

Từ điển Thiều Chửu

① Kính, như khâm ngưỡng kính trông.
② Mệnh của vua sai gọi là khâm mệnh . Văn tự của vua làm gọi là khâm định , v.v.
③ Cong.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khâm phục, kính phục: Vô cùng kính phục;
② (cũ) Chỉ việc của vua: Khâm định, do vua soạn; Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục (của Quốc sử quán triều Nguyễn, Việt Nam); Khâm tứ, vua ban;
③ (văn) Cong;
④ [Qin] (Họ) Khâm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kính trọng — Tiếng kính trọng dùng để nói về nhà vua. Đoạn trường tân thanh có câu: » Khâm ban sắc chỉ đến nơi rành rành «.

Từ ghép 8

khấm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Khấm và Khấm — Một âm khác là Khâm.

Từ điển trích dẫn

1. Theo đúng kì hạn đã định.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Theo đúng thời hạn đã định. Truyện Hoa Tiên : » Y kì nạp quyển đề danh, trận thu cờ trống lũy thành một ai «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhất định không thay đổi ý định. Ca dao có câu: » Làm trai quyết chí tu thân, công danh chớ vội nợ nần chớ lo «.

pháp luật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

pháp luật, luật pháp

Từ điển trích dẫn

1. Hình pháp hoặc luật lệnh (ngày xưa). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Xâm cầu lại dân, nhân dân giai oán; chiến cụ bất tu, quân vô pháp luật" , ; , (Đệ tam bát hồi).
2. Quy tắc phải tuân theo (trong một quốc gia). § Do cơ quan lập pháp chế định.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những điều mà người trong nước phải tuân theo.
chuyết, chuẩn
zhǔn ㄓㄨㄣˇ

chuyết

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cho phép. ◎ Như: "chuẩn hứa" đồng ý, cho phép.
2. (Động) Nhất định. ◎ Như: "chuẩn định hồi gia" nhất định về nhà.
3. (Động) Dựa theo, theo. ◎ Như: "chuẩn mỗ bộ công hàm" y cứ theo công hàm của bộ X.
4. (Động) So sánh. ◎ Như: "chuẩn tiền lệ khoa tội" so với lệ trước xử phạt.
5. (Động) Liệu tính.
6. (Tính) § Thông "chuẩn" .
7. Giản thể của chữ .

chuẩn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chuẩn mực
2. theo như, cứ như (trích dẫn)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cho phép. ◎ Như: "chuẩn hứa" đồng ý, cho phép.
2. (Động) Nhất định. ◎ Như: "chuẩn định hồi gia" nhất định về nhà.
3. (Động) Dựa theo, theo. ◎ Như: "chuẩn mỗ bộ công hàm" y cứ theo công hàm của bộ X.
4. (Động) So sánh. ◎ Như: "chuẩn tiền lệ khoa tội" so với lệ trước xử phạt.
5. (Động) Liệu tính.
6. (Tính) § Thông "chuẩn" .
7. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðịnh đúng.
② So sánh, như luật chuẩn đạo luận cứ luật cũng cho như ăn trộm.
③ Chuẩn cho.
④ Cứ, như chuẩn mỗ bộ tư hành cứ như bản tư văn bộ mỗ. Chữ chuẩn tục vẫn dùng như chữ chuẩn .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chuẩn, cho, cho phép, cho được: Phê chuẩn; Cho phép nghỉ hai tuần; Không cho anh ấy đến; Không được hút thuốc;
② Theo: Giải quyết theo tiền lệ;
③ Mực, mức (độ), trình độ: Mức độ, trình độ;
④ (Tiêu) chuẩn, căn cứ, mẫu mực: Lấy đó làm chuẩn (căn cứ);
⑤ Đích: Ngắm đích;
⑥ Đúng: Đồng hồ tôi chạy rất đúng; Ngắm đúng rồi mới bắn;
⑦ Nhất định, thế nào cũng...: Nó nhất định không đến; Mai tôi thế nào cũng đi;
⑧ (văn) Thước thăng bằng, cái chuẩn: Chuẩn là cái để đo độ phẳng và lấy độ ngay (Hán thư: Luật lịch chí);
⑨ (văn) Đo: Sai các thợ đắp đập đo cao thấp (Hán thư);
⑩ Cây chuẩn (một loại nhạc khí thời cổ, có hình dạng như cây đàn sắt);
⑪ (văn) Xem chừng, rình đoán, dò xét: Quần thần rình đoán ý của nhà vua mà tìm cách làm cho hợp ý (Hoài Nam tử);
⑫ (văn) Tính giá, quy giá;
⑬ (văn) Chắc chắn, nhất định: Nhất định;
⑭ (văn) Mũi: Mũi dọc dừa, mũi cao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho phép. Bằng lòng — Định chắc, quyết định — Y theo, căn cứ theo — Sửa soạn sẵn.

Từ ghép 17

nhu yếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhu yếu

Từ điển trích dẫn

1. Cần thiết, cần phải có. ◎ Như: "xuất môn tại ngoại, tối nhu yếu bằng hữu đích bang mang" , .
2. (Tâm lí học) Sự đòi hỏi, nhu cầu về sinh lí: như đói, khát..., về tâm lí như: cô độc, tịch mịch...
3. (Kinh tế học) Nhu cầu phải thỏa mãn đối với người tiêu thụ sản phẩm (trong một thời gian nhất định, tại một thị trường nhất định, theo giá cả nhất định).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cần thiết, sự cần có.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.