Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Coi sóc sắp xếp công việc cho êm đẹp.

Từ điển trích dẫn

1. Tướng coi âm binh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị tướng cai quản âm binh ở cõi chết.

Từ điển trích dẫn

1. Tiêu sái thoát tục. ◇ Lão tàn du kí tục tập di cảo 稿: "Ngã khán Dật Vân na nhân sái thoát đắc ngận" (Đệ lục hồi ).
2. Tự do, không gò bó. ◇ Lão Xá : "Giá tựu toán thị xử trưởng cá nhân đích tiểu câu lạc bộ, do ngã quản lí, nhất định yếu bỉ công quán lí cánh sái thoát nhất điểm, phương tiện nhất điểm, nhiệt náo nhất điểm" T, , , 便, (Trà quán , Đệ tam mạc).
3. Vén khéo, nhanh nhẹn. ◇ Liêu trai chí dị : "Thập tứ nương vi nhân cần kiệm sái thoát, nhật dĩ nhâm chức vi sự" , (Tân thập tứ nương ) Cô Tân thứ mười bốn vốn là người vén khéo cần kiệm, hằng ngày chăm việc dệt cửi.
4. Thoát ra khỏi. ◇ Hồ Thích : "Nhược năng sái thoát thử chủng nô tính, bất tác cổ nhân đích thi, nhi duy tác ngã môn tự kỉ đích thi, tắc quyết bất trí như thử thất bại hĩ" , , , (Văn học cải lương sô nghị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thảnh thơi, không bị ràng buộc gì.

chư sinh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Các loài sinh vật. ◇ Quản Tử : "Địa giả, vạn vật chi bổn nguyên, chư sanh chi căn uyển dã" , , (Thủy địa ).
2. Các người có tri thức học vấn, các nho sinh. ◇ Lỗ Tấn : "(Thủy Hoàng) hựu tiệm tính kiêm liệt quốc, tuy diệc triệu văn học, trí bác sĩ, nhi chung tắc phần thiêu "Thi", "Thư", sát chư sanh thậm chúng" , , , 》,《》, (Hán văn học sử cương yếu , Đệ ngũ thiên ).
3. Các học trò, các đệ tử. ◇ Hàn Dũ : "Quốc tử tiên sanh thần nhập Thái học, chiêu chư sanh lập quán hạ" , (Tiến học giải ).
4. Dưới hai thời nhà Minh và nhà Thanh gọi người nhập học là "chư sanh" . ◇ Diệp Thịnh : "Dực nhật, tế tửu suất học quan chư sanh thượng biểu tạ ân" , (Thủy đông nhật kí , Dương đỉnh tự thuật vinh ngộ sổ sự ).

Từ điển trích dẫn

1. Cai trị nhân dân. ◇ Ban Cố : "Thủy định nhân đạo, hoạch bát quái dĩ trị hạ" , (Bạch hổ thông , Hào ).
2. Trong phạm vi quản hạt cai trị. ◇ Hán Thư : "Lại trung tận tiết giả, hậu ngộ chi như cốt nhục, giai thân hương chi, xuất thân bất cố, dĩ thị trị hạ vô ẩn tình" , , , , (Khốc lại truyện , Nghiêm Diên Niên truyện ).
3. Sĩ dân đối với quan địa phương tự xưng.

Từ điển trích dẫn

1. Thời xưa, vương hầu quý tộc đều sơn nhà màu đỏ. Sau phiếm chỉ nhà phú quý là "chu môn" . ◇ Lí Ước : "Chu môn kỉ xứ khán ca vũ, Do khủng xuân dương ế quản huyền" ( , (Quan kì vũ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng như Chu hộ .

Từ điển trích dẫn

1. Kinh sợ, thất thần, hoảng hốt, hoang mang. ◇ Trang Tử : "Ư thị khảm tỉnh chi oa văn chi, thích thích nhiên kinh, quy quy nhiên tự thất dã" , , (Thu thủy ) Con ếch giếng cạn khi ấy nghe nói thế, thấm thót giật mình, hoảng hốt, hoang mang.
2. Bo bo, hẹp hòi, câu nệ. ◇ Trang Tử : "Tử nãi quy quy nhiên nhi cầu chi dĩ sát, tác chi dĩ biện, thị trực dụng quản khuy thiên, dụng chùy chỉ địa dã, bất diệc tiểu hồ?" , , , , (Thu thủy ) Mà ngươi lại bo bo cầu bằng trí xét nét, lần bằng lời biện bác. Thật là lấy ống mà nhìn trời, lấy dùi mà chọc đất, chẳng cũng nhỏ nhen sao?
3. Tròn trịa, vành vạnh. § Thường dùng chỉ mặt trời, mặt trăng. ◇ Tương Phòng : "Minh minh túy dong, Quy quy hạo chất" , (Hằng Nga bôn nguyệt phú ).

Từ điển trích dẫn

1. Trông nom bao quát mọi việc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trông nom bao quát mọi việc.

phân biệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

phân biệt

Từ điển trích dẫn

1. Tách ra, xẻ ra. ◇ Hoài Nam Tử : "Cố thánh nhân tài tài chế vật dã, do công tượng chi chước tước tạc nhuế dã, tể bào chi thiết cát phân biệt dã" , , (Tề tục ) Cho nên thánh nhân liệu đoán cai quản sự vật, giống như người thợ mộc đẽo gọt cái mộng gỗ, cũng giống như người đầu bếp chặt cắt mổ xẻ vậy.
2. Biện biệt. ◎ Như: "phân biệt thiện ác" .
3. Phân li, li biệt. ◇ Tào Phi : "Kim quả phân biệt, các tại nhất phương" , (Dữ triêu ca lệnh Ngô Chất thư ) Nay quả thật li biệt, mỗi người ở một phương.
4. Chia ra làm nhiều phần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia riêng ra, không lẫn lộn.

Từ điển trích dẫn

1. Phần của dòng sông gần cửa sông, hạ du. ◇ Úc Đạt Phu : "Đại giang đáo ngạn, khúc chiết hướng đông, nhân nhi giang tâm khai sướng, bỉ Dương Tử Giang đích hạ lưu hoàn yếu liêu khoát" , , , (Đào tẩu ).
2. Chỉ con cháu, hậu bối. ◇ Tam quốc chí : "Kim phong Mậu vi Liêu Thành Vương, dĩ úy thái hoàng thái hậu hạ lưu chi niệm" , (Ngụy chí , Lạc Lăng Vương Mậu truyện ).
3. Dòng cuối, mạt lưu.
4. Chỗ xấu xa, ô trọc. ◇ Luận Ngữ : "Trụ chi bất thiện, bất như thị chi thậm dã. Thị dĩ quân tử ố cư hạ lưu, thiên hạ chi ố giai quy yên" , . , (Tử Trương ) Tội ác xấu xa của vua Trụ, không quá quắt lắm như người ta nói. Chính là người quân tử không muốn ở chỗ xấu xa ô trọc, vì bao nhiêu xấu xa ô trọc đều dồn về chỗ đó cả
5. Hèn mọn, đê tiện. ◇ Quản Tử : "Kim ngọc hóa tài chi thuyết thắng, tắc tước phục hạ lưu" , (Lập chánh ).
6. Chỉ người địa vị thấp hèn. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Nhĩ kí phi hạ lưu, thật thị thậm ma dạng nhân? Khả tương chân tính danh cáo ngã" , ? (Đường Giải Nguyên nhất tiếu nhân duyên ).
7. Hạng kém, hạ phẩm. ◇ Viên Mai : "Mỗ thái sử chưởng giáo Kim Lăng, giới kì môn nhân viết: Thi tu học Hàn, Tô đại gia, nhất độc Ôn, Lí, tiện chung thân nhập hạ lưu hĩ" , : , , , , 便 (Tùy viên thi thoại , Quyển ngũ).
8. Thô bỉ, đáng khinh. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Nhĩ trưởng thành nhân liễu, chẩm ma học xuất giá bàn nhất cá hạ lưu khí chất" , (Đệ tứ thập tứ hồi).
9. Trôi về hướng thấp. ◇ Sở từ : "Bảng phảng hề hạ lưu, Đông chú hề khái khái" , (Cửu hoài , Tôn gia ).
10. Tỉ dụ vua trên ban bố ân trạch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ cuối dòng sông — Hạng người thấp kém.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.