Từ điển trích dẫn

1. Tình bạn bè, cảm tình giao hảo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim nhật yến ẩm, đãn tự bằng hữu giao tình. Như hữu đề khởi Tào Tháo dữ Đông Ngô quân lữ chi sự giả, tức trảm chi" , . , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Hôm nay yến tiệc, chỉ được nói chuyện bầu bạn vui vẻ với nhau thôi. Ai nói động đến chuyện quân sự giữa Đông Ngô với Tào Tháo sẽ bị chém lập tức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm lòng giữa bạn bè với nhau.
thệ
shì ㄕˋ

thệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thề, hứa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lời thề, lời hứa quyết tâm không đổi. ◎ Như: "phát thệ" nói ra lời thề, "san minh hải thệ" lời hẹn thề lấy núi và biển làm chứng, "chiết tiễn vi thệ" bẻ tên làm phép thề.
2. (Động) Thề, quyết. ◎ Như: "thệ bất cam hưu" thề theo đuổi tới cùng, "thệ bất lưỡng lập" quyết không đội trời chung.
3. (Động) Răn bảo. ◎ Như: "thệ sư" răn bảo tướng sĩ trước khi xuất quân.

Từ điển Thiều Chửu

① Răn bảo. Họp các tướng sĩ lại mà răn bảo cho biết kỉ luật gọi là thệ sư .
② Thề, đối trước cửa thần thánh nói rõ việc ra để làm tin gọi là thệ. Như chiết tiễn vi thệ bẻ tên làm phép thề.
③ Mệnh lệnh.
④ Kính cẩn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thề, quyết: Thề non hẹn biển; Ta thề cùng chết với thành (theo thành) (Toàn Tổ Vọng: Mai Hoa lãnh kí); Quyết bỏ mày đi (Thi Kinh);
② (văn) Lời ước hẹn, lời thề, lời hứa: Lấy lời thề hẹn để tỏ rõ (Tả truyện);
③ (văn) Lời răn bảo các tướng sĩ (thời xưa): Lời răn bảo tướng sĩ khi Thang phạt Trụ;
④ (văn) Răn bảo chiến sĩ trước khi xuất quân (biểu thị quyết tâm): Cầm đầu ba quân, răn bảo tướng sĩ (Ban Cố: Đông Đô phú);
⑤ (văn) Cẩn thận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thề nguyền — Thề hẹn.

Từ ghép 8

khuyến
quàn ㄑㄩㄢˋ

khuyến

phồn thể

Từ điển phổ thông

khuyên bảo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khuyên bảo. ◎ Như: "khuyến giới" khuyên răn, "khuyến đạo" khuyên bảo dẫn dắt.
2. (Động) Mời. ◎ Như: "khuyến tửu" mời uống rượu. ◇ Vương Duy : "Khuyến quân canh tận nhất bôi tửu, Tây xuất Dương quan vô cố nhân" , 西 (Vị Thành khúc ) Xin mời bạn hãy uống cạn chén rượu này, (Vì đi ra) Dương quan phía tây, bạn sẽ không có ai là cố nhân nữa.
3. (Động) Khích lệ. ◎ Như: "khuyến hữu công" khuyến khích người có công, "khuyến miễn" lấy lời hay khuyên cho người cố gắng lên.

Từ điển Thiều Chửu

① Khuyên, lấy lời mềm mại khuyên rủ người ta theo mình gọi là khuyến.
② Khuyên gắng, như khuyến miễn lấy lời hay khuyên cho người cố lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khuyên: Khuyên anh ta đừng uống rượu; Khuyên can, khuyên ngăn;
② Khuyến khích: Khuyến học.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khuyên răn, thúc đẩy — Mời mọc. Khuyên mời. Thơ Lí Bạch có câu: » Khuyến quân cánh tận nhất bôi tửu « ( mời anh lại uống cạn một chén rượu này ) — Tên người, tức Nguyễn Khuyến, danh sĩ đời Nguyễn, sinh 1835, mất 1909, trước tên là Nguyễn Văn Thắng, sau lần hỏng kì thi Hội đầu tiên, mới đổi là Nguyễn Khuyến, hiệu là Quế Sơn, người làng Yên Đổ, huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam ( Nam Định ). Ông thuộc giòng giõi thư hương, đậu Giải nguyên khoa thi Hương ở Hà Nội năm 1864, Hội nguyên khoa thi Hội ở Huế năm 1871, rồi Đình nguyên khoa thi Đình, do đó người đời gọi là Tam nguyên Yên Đổ, sau thăng tới Tổng đốc ba tỉnh Sơn Tây, Hưng Hóa, Tuyên Quang, nhưng năm 1885 cáo quan về nhà dạy học. ông là nhà thơ có tâm sự ái quốc tiêu cực. Tác phẩm Hán văn có Quế Sơn Thi Tập, về văn Nôm có nhiều thơ Đường luật, hát nói, câu đối… Thơ Vượng Duy đời Đường có câu: Khuyến quân cánh tận nhất bôi tửu, tây xuất Dương Quan vô cố nhân 西 Khuyên người uống cạn một chén rượu, khi ra khỏi cửa Dương Quan ở phía tây, thì không có ai là người cũ để mới uống rượu nữa. » Vài tuần chưa cạn chén khuyên. Mái ngoài, nghĩ đã dục liền ruổi xe « ( Kiều )

Từ ghép 18

trại
zhài ㄓㄞˋ

trại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lán trại

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trại, cắm tre cắm gỗ xung quanh để phòng giữ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức binh quả bất thắng, thối tam thập lí hạ trại" , 退 (Đệ nhất hồi ) Huyền Đức (thấy) quân mình ít khó thắng được, lui ba mươi dặm đóng trại.
2. (Danh) Chỗ giặc cướp tụ tập. ◎ Như: "san trại" trại giặc tụ tập trên núi.
3. (Danh) Thôn trang. ◎ Như: "Tôn gia trại" trang trại nhà họ Tôn, "Triệu trại" trang trại họ Triệu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái trại, cắm tre cắm gỗ xung quanh để phòng giữ trộm giặc gọi là trại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hàng rào bằng gỗ bao quanh chỗ ở trong núi để phòng vệ;
② Trại (lính), bản làng: Doanh trại; Đóng đồn cắm trại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khu đất hoặc nhà ở xung quanh có rào để phòng giữ — Nơi đóng quân, có phòng giữ xung quanh. Td: Doanh trại — Nhà giam kẻ có tội. Truyện Trê Cóc : » Đem Trê vào rại liền mi chẳng chầy « — Ta còn hiểu là nhà ở nơi đồng quê, xung quanh có đất thật rộng để trồng trọt. Td: Trang trại.

an tức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nghỉ ngơi, thư thái

Từ điển trích dẫn

1. An dật, an nhàn. ◇ Thi Kinh : "Ta nhĩ quân tử, Vô hằng an tức" , (Tiểu nhã , Tiểu minh ) Ôi những bậc quân tử như các bạn, Chớ nên an nhàn mãi.
2. Ở yên sinh sống. ◇ Tam quốc chí : "Thục vi thiên hạ tác hoạn, sử dân bất đắc an tức" , 使 (Chung Hội truyện ) Thục làm thiên hạ loạn lạc, khiến cho dân không được ở yên sinh sống.
3. Nghỉ ngơi, thường chỉ ngủ. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Phụ tử thượng sàng an tức" (Lưu tiểu quan thư hùng huynh đệ ) Cha con lên giường nghỉ ngơi.
4. An ninh, yên ổn.
5. Ngừng, thôi, đình tức.
6. Vỗ về, an phủ. ◇ Khổng Bình Trọng : "Duy Du Tự bất dự kì họa, Duệ Tông tức vị, hựu lệnh nhân an tức chi" , , (Tục thế thuyết , Thê Dật ) Chỉ có Du Tự không can tội này, Duệ Tông vừa lên ngôi, sai người an phủ Du Tự.
7. Chết (uyển từ, nói nhún). ◎ Như: "tha dĩ kinh an tức liễu" ông ấy đã yên nghỉ rồi.
8. Tên nước Ba Tư cổ, nay là Iran.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghỉ yên, nghỉ ngơi.
liêm
lián ㄌㄧㄢˊ

liêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái hộp gương

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tráp, hộp nhỏ đựng gương lược phấn sáp của đàn bà. ◎ Như: "phấn liêm" tráp phấn.
2. (Danh) Nữ trang, quần áo con gái về nhà chồng mang theo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tiểu nữ sảo hữu trang liêm, đãi quá tướng quân phủ hạ, tiện đương tống chí" , , 便 (Đệ bát hồi) Con tôi có chút đồ nữ trang, đợi nó về phủ tướng quân, tôi sẽ mang đến.
3. § Cũng viết là "liêm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ liêm .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái hộp đựng gương để trang điểm (của phụ nữ thời xưa). Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Liêm .

Từ ghép 1

bắc, bối, bội
běi ㄅㄟˇ, bèi ㄅㄟˋ

bắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phía bắc, phương bắc
2. thua trận

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phương bắc.
2. (Danh) Quân thua trận, bại quân. ◇ Lí Lăng : "Trảm tướng khiên kì, truy bôn trục bắc" , (Đáp Tô Vũ thư ) Chém tướng nhổ cờ (địch), truy đuổi lùng bắt quân thua trận.
3. (Tính) Ở tại phương bắc hay từ phương bắc lại. ◎ Như: "bắc quốc" nước ở phía bắc, "bắc phong" gió bấc.
4. (Tính) Về phương bắc. ◎ Như: "bắc chinh" chinh chiến hướng về phương bắc.
5. (Động) Ngang trái, trái nghịch nhau.
6. (Động) Đi, bay hướng về phương bắc. ◎ Như: "nhạn bắc" chim nhạn bay về phương bắc.
7. (Động) Thua, thất bại. ◇ Hàn Phi Tử : "Tam chiến tam bắc" (Ngũ đố ) Ba lần đánh ba lần thua.
8. (Động) Làm phản, phản bội. § Thông "bội" . ◇ Chiến quốc sách : "Thực nhân xuy cốt, sĩ vô phản bắc chi tâm, thị Tôn Tẫn, Ngô Khởi chi binh dã" , , , (Tề sách lục ) Ăn thịt người, đốt xương người (để nấu bếp), quân sĩ không có lòng làm phản, đó là binh của Tôn Tẫn và Ngô Khởi.

Từ điển Thiều Chửu

① Phương bắc.
② Trái, cùng ngang trái nhau. Như sĩ vô phản bắc chi tâm tướng sĩ không có lòng ngang trái.
③ Thua, như tam chiến tam bắc đánh ba trận thua cả ba.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phương bắc, bắc, bấc: Từ nam sang bắc; Cửa phía bắc; Vùng Đông Bắc; Gió bấc;
② (văn) Thua trận: Đánh ba trận thua cả ba; Đánh nhiều trận đều thua;
③ (văn) Phản bội (dùng như , bộ ): Binh sĩ không có lòng phản bội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên phương hướng. Nếu quay mặt về phía mặt trời mọc thì hướng Bắc ở phía bên tay trái — Thua chạy — Một âm khác là Bội.

Từ ghép 61

bại bắc 敗北bại bắc 败北bắc bán cầu 北半求bắc băng dương 北冰洋bắc bỉ 北鄙bắc bình 北平bắc chí 北至bắc chu 北周bắc cực 北極bắc diện 北面bắc đại tây dương công ước tổ chức 北大西洋公約組織bắc đại tây dương công ước tổ chức 北大西洋公约组织bắc đẩu 北斗bắc đường 北堂bắc giao 北郊bắc hà 北河bắc hải 北海bắc hàn 北韓bắc hàn 北韩bắc hành thi tập 北行詩集bắc kạn 北𣴓bắc kì 北圻bắc kinh 北京bắc liêu 北遼bắc mang 北邙bắc minh 北溟bắc mỹ 北美bắc ngụy 北魏bắc nhạn nam hồng 北鴈南鴻bắc ninh 北寧bắc phái 北派bắc phong 北風bắc qua 北瓜bắc sử 北史bắc tề 北齊bắc tề 北齐bắc thần 北辰bắc thuộc 北屬bắc tống 北宋bắc tông 北宗bắc triều 北朝bắc triều tiên 北朝鮮bắc triều tiên 北朝鲜bắc ước 北約bắc ước 北约bắc vĩ 北緯bắc vĩ 北纬bắc việt 北越bôn bắc 奔北chiến bắc 戰北củng bắc 拱北đài bắc 台北đài bắc 臺北đại bất liệt điên dữ bắc ái nhĩ lan 大不列顛與北愛爾蘭聯hồ bắc 湖北nam bắc triều 南北朝ngự chế bắc tuần thi tập 御製北巡詩集sóc bắc 朔北sứ bắc quốc ngữ thi tập 使北國語詩集thái san bắc đẩu 泰山北斗trục bắc 逐北

bối

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Bối — Các âm khác là Bắc, Bội.

bội

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Bội — Các âm khác là Bắc, Bối.

khí tượng

phồn thể

Từ điển phổ thông

khí tượng, khí hậu, thời tiết

Từ điển trích dẫn

1. Khí hậu, chỉ chung sự biến hóa của các hiện tượng thiên nhiên như gió, mưa, sấm, sét, v.v.
2. Cử chỉ, khí độ.
3. Cảnh huống. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức tại Bình Nguyên, pha hữu tiền lương quân mã, trùng chỉnh cựu nhật khí tượng" , , (Đệ nhị hồi) Huyền Đức ở Bình Nguyên, (nhờ) có chút lương tiền và quân mã, (nên) khôi phục lại được cảnh (phồn vinh) ngày trước.
4. Phong cách, khí vận (nói về văn chương). ◇ Hàn Dũ : "Khí tượng nhật điêu háo" (Tiến sĩ thi ) Phong cách, khí vận (văn chương) ngày một tàn tạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái khí khái cử động của con người — Ý chí mạnh mẽ phát ra thành hình. » Đã tươi khí tượng, lại xuê tinh thần « ( Lục Vân Tiên ).
chuyên
zhuān ㄓㄨㄢ

chuyên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chú ý hết cả vào một việc
2. chỉ có một, duy nhất

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tập trung tâm chí, chú ý hết sức vào một việc. ◎ Như: "chuyên tâm" tâm chí tập trung vào một việc. ◇ Vương An Thạch : "Phù nhân chi tài, thành ư chuyên nhi hủy ư tạp" , (Thượng Nhân Tông hoàng đế ngôn sự thư ).
2. (Tính) Một mình, đơn độc. ◎ Như: "chuyên mĩ" đẹp có một, "chuyên lợi" lợi chỉ một mình được; quyền hưởng lợi cho người phát minh sáng chế (luật).
3. (Tính) Đặc biệt. ◎ Như: "chuyên trường" sở trường chuyên môn, học vấn tài năng đặc biệt về một ngành.
4. (Tính) Chính.
5. (Tính) Nhỏ hẹp. ◇ Diệp Thích : "Địa hiệp nhi chuyên, dân đa nhi bần" , (Túy nhạc đình kí ).
6. (Tính) Trung hậu, thành thật. ◇ Diệp Thích : "Cái kì tục phác nhi chuyên, hòa nhi tĩnh" , (Trường khê tu học kí ).
7. (Tính) Đầy, mãn. ◇ Tư Mã Quang chế chiếu : "Khanh văn học cao nhất thì, danh dự chuyên tứ hải" (Tứ tham tri chánh sự Vương An Thạch khất thối bất duẫn phê đáp 退).
8. (Tính) Béo dày, phì hậu. ◇ Nghi lễ : "Dụng chuyên phu vi chiết trở" (Sĩ ngu lễ ).
9. (Tính) Ngay, đều.
10. (Động) Chủ trì.
11. (Động) Chiếm riêng, nắm trọn hết. ◎ Như: "chuyên chánh" nắm hết quyền chính, độc tài. ◇ Hán Thư : "Quang chuyên quyền tự tứ" (Hoắc Quang truyện ) Quang chiếm riêng hết quyền hành, tự tiện phóng túng.
12. (Phó) Một cách đặc biệt. ◎ Như: "hạn thì chuyên tống" thời hạn phân phát đặc biệt.
13. (Phó) Một cách đơn độc, chỉ một. ◎ Như: "chuyên đoán" độc đoán hành sự.
14. (Danh) Họ "Chuyên".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chuyên, chuyên môn, chuyên nhất, chuyên chú: Chuyên (môn) làm công tác nghiên cứu; Người này chuyên lừa lọc người khác; Có người họ Tưởng, chuyên về mối lợi đó đã ba đời (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); Mong ông chuyên chú vào việc đánh Tề, đừng lo nghĩ gì khác (Chiến quốc sách);
② Riêng, đặc biệt, chỉ có một, độc chiếm;
③ (văn) Chuyên quyền, lộng quyền: Thái Trọng chuyên quyền, Trịnh Bá lo về việc đó (Tả truyện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tự mình — Một mình — Riêng về việc gì — Chăm chỉ — Thành thật — Danh từ quân sự thời cổ, một đoàn xe đánh trận, gồm 81 chiếc, gọi là một chuyên.

Từ ghép 35

trừng
dèng ㄉㄥˋ

trừng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giương mắt, trợn mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trợn mắt nhìn (vì giận dữ hoặc không vừa ý). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Phu trừng mục đại hát viết: Nhữ phi ngô quân, ngô phi nhữ thần, hà phản chi hữu?" : , , (Đệ tứ hồi) (Ngũ) Phu trợn mắt quát lớn: Ngươi không phải vua của ta, ta không phải tôi của ngươi, làm sao có chuyện phản nghịch được?
2. (Động) Giương to tròng mắt nhìn. ◇ Nguyễn Du : "Song nhãn trừng trừng không tưởng tượng, Khả liên đối diện bất tương tri" , (Long Thành cầm giả ca ) Hai mắt trừng trừng luống tưởng tượng, Thương ôi, đối mặt chẳng hay nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Trơ mắt, nhìn đờ mắt. Song nhãn trừng trừng không tưởng tượng, Khả liên đối diện bất tương tri (Nguyễn Du ) hai mắt trừng trừng luống tưởng tượng, đáng thương đối mặt chẳng hay nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giương mắt, trừng mắt, trợn mắt, trơ mắt, trố mắt: Anh ta giương đôi mắt tròn xoe;
② Lườm, nhìn chòng chọc: Tôi lườm nó một cái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giương mắt nhìn giận dữ. Cũng nói: Trừng trừng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.