chi, đê, để
dī ㄉㄧ, dǐ ㄉㄧˇ, zhī ㄓ

chi

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một ngôi sao trong Nhị thập bát tú. Cũng gọi Để tú.

đê

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nền, gốc
2. sao Đê (một trong Nhị thập bát tú)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nền, gốc, căn bổn, cơ sở. § Thông "để" .
2. (Phó) Tóm lại, đại khái, nói chung. § Thông "để" .
3. Một âm là "đê". (Danh) Tên một thiểu số dân tộc ở phía tây, nay ở vào khoảng các tỉnh Thiểm Tây, Cam Túc, Tứ Xuyên.
4. (Động) Cúi, rủ xuống. § Thông "đê" .
5. (Danh) Sao "Đê" , một sao trong nhị thập bát tú.

Từ điển Thiều Chửu

① Nền, gốc.
② Một âm là đê. Tên một bộ lạc giống rợ ở cõi tây.
② Sao đê , một sao trong nhị thập bát tú.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ );
② [Di] Tên một bộ lạc ở miền Tây Trung Quốc thời cổ;
③ [Di] Sao Đê (một ngôi sao trong nhị thập bát tú).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đê — Tên một ngôi sao trong Nhị thập bát tú — Một âm là Để. Xem Để.

để

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nền, gốc
2. sao Đê (một trong Nhị thập bát tú)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nền, gốc, căn bổn, cơ sở. § Thông "để" .
2. (Phó) Tóm lại, đại khái, nói chung. § Thông "để" .
3. Một âm là "đê". (Danh) Tên một thiểu số dân tộc ở phía tây, nay ở vào khoảng các tỉnh Thiểm Tây, Cam Túc, Tứ Xuyên.
4. (Động) Cúi, rủ xuống. § Thông "đê" .
5. (Danh) Sao "Đê" , một sao trong nhị thập bát tú.

Từ điển Thiều Chửu

① Nền, gốc.
② Một âm là đê. Tên một bộ lạc giống rợ ở cõi tây.
② Sao đê , một sao trong nhị thập bát tú.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nền, gốc;
② Tổng quát (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gốc. Gốc rễ. Nguồn gốc. Như chữ Để — Tên một ngôi sao trong Nhị thập bát tú, tức Để tú. Cũng gọi Chi tú.
khõa, khỏa, lõa
guǒ ㄍㄨㄛˇ

khõa

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Bọc, gói. Như mã cách khỏa thi (Hán thư ) da ngựa bọc thây, nói chết ở nơi chiến trận.
② Cái bao, như dược khỏa cái bao thuốc.
③ Vơ vét hết, như khỏa hiếp lấy cái thế đông mà bắt hiếp phải theo hết.

khỏa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bọc, gói
2. cái bao

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bọc, gói, bó. ◎ Như: "khỏa thương khẩu" băng bó vết thương. ◇ Hậu Hán Thư : "Mã cách khỏa thi" (Mã Viện truyện ) Da ngựa bọc thây (ý nói chết ở nơi chiến trận).
2. (Động) Bao gồm, bao hàm, bao quát.
3. (Động) Bắt theo hết. ◎ Như: "khỏa hiếp" bắt hiếp phải theo hết.
4. (Danh) Cái bao, cái gói. ◎ Như: "dược khỏa" cái bao thuốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bọc, buộc, băng bó: Băng bó vết thương; Lấy giấy bọc lại; Da ngựa bọc thây;
② (văn) Bao, gói: Gói thuốc;
③ Bắt đi theo: Bọn thổ phỉ đã bắt mấy người trong làng đi theo;
④ Trộn lẫn: Trộn hàng xấu vào hàng tốt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quấn quanh, bao ở ngoài — Vật bao ngoài — Chỉ của cải hàng hóa.

Từ ghép 2

lõa

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bọc, buộc, băng bó: Băng bó vết thương; Lấy giấy bọc lại; Da ngựa bọc thây;
② (văn) Bao, gói: Gói thuốc;
③ Bắt đi theo: Bọn thổ phỉ đã bắt mấy người trong làng đi theo;
④ Trộn lẫn: Trộn hàng xấu vào hàng tốt.
kì, kỳ
qí ㄑㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bờm ngựa.
2. (Danh) Vây trên lưng cá. ◇ Cao Bá Quát : "Tảo giám thiên trùng xuất kì liệp" (Đề Phụng Tá sứ quân họa lí đồ 使) Trong nghìn lớp rong sáng như gương lộ ra vẩy và râu (của con cá chép).

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bờm ngựa

Từ điển Thiều Chửu

① Bờm ngựa.
② Vây trên lưng cá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bờm ngựa. Cg. [măzong] hay [măliè];
② (văn) Vây cá. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rụng lông đi. Nói về các sản phẩm dệt bằng lông, dần dần rụng lông đi — Cái bờm ngựa — Xương sống cá.
trụ
zhòu ㄓㄡˋ

trụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

từ xưa tới nay

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thời gian vô hạn từ xưa tới nay. ◎ Như: "vũ trụ" không gian và thời gian vô hạn.
2. (Danh) Bầu trời, thiên không. ◇ Vương Bột : "Sương ngưng bích trụ" (Thất tịch phú ) Sương đọng trời xanh.

Từ điển Thiều Chửu

① Xưa đi nay lại gọi là trụ, như nói vũ trụ suốt gầm trời, vũ là nói về khoảng hư không (không gian), trụ là nói về khoảng thì giờ (thời gian) nghĩa là không gì là không bao quát hết cả ở trong đó vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khoảng thời gian vô tận: Xem [yưzhòu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Từ xưa tới nay — Chỉ thời gian. Xem Vũ trụ .

Từ ghép 1

hiệu, hào
háo ㄏㄠˊ, hào ㄏㄠˋ

hiệu

giản thể

Từ điển phổ thông

1. hiệu (phù hiệu, biển hiệu, ...)
2. làm hiệu, dấu hiệu

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như "hiệu" .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ hiệu .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hiệu, tên, tên hiệu, danh hiệu: Quốc hiệu, tên nước; Kí hiệu, dấu hiệu; Ám hiệu; Niên hiệu; Khổng Minh là hiệu của Gia Cát Lượng;
② Cửa hàng, cửa hiệu, hiệu: Hiệu buôn, cửa hàng; Cửa hàng chi nhánh;
③ Dấu, dấu hiệu: Dấu hỏi; Vỗ tay làm dấu hiệu;
④ Số: Số thứ ba; Đánh số;
⑤ Cỡ, hạng: Cỡ lớn; Cỡ vừa;
⑥ Ngày, mồng: Mồng 1 tháng 5 là ngày Quốc tế lao động;
⑦ Hiệu lệnh, tiếng kèn: Thổi kèn; Tiếng kèn xung phong;
⑧ (văn) Ra hiệu lệnh. Xem [háo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kêu đau đớn. Viết tắt của chữ Hiệu .

Từ ghép 15

hào

giản thể

Từ điển phổ thông

gào khóc, kêu gào

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như "hiệu" .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hét, thét, gào, gào thét, gào khóc, kêu to: Hò hét, kêu gào;
② Khóc gào, gào khóc: Khóc gào thê thảm. Xem [hào].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
sầm
cén ㄘㄣˊ

sầm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

núi nhỏ nhưng cao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Núi nhỏ mà cao. ◇ Cao Bá Quát : "Ngã dục đăng cao sầm" (Quá Dục Thúy sơn ) Ta muốn lên đỉnh núi cao đó.
2. (Danh) Họ "Sầm".
3. (Tính) Cao. ◎ Như: "sầm lâu" lầu cao.

Từ điển Thiều Chửu

① Núi nhỏ mà cao.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Núi nhỏ nhưng cao;
② [Cén] (Họ) Sầm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái núi nhỏ mà cao — Bờ bến — Họ người.

Từ ghép 8

thoán
tuàn ㄊㄨㄢˋ

thoán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lời giải thích các quẻ trong kinh Dịch

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phán đoán. ◇ Âu Dương Tu : "Chu Công thoán hung cát" (Tân doanh tiểu trai ) Chu Công đoán định xấu tốt.
2. (Danh) Lời bàn nghĩa cả một quẻ trong kinh Dịch.

Từ điển Thiều Chửu

① Lời thoán, trong kinh Dịch mỗi quẻ có một đoạn bàn gộp nghĩa cả toàn thể một quẻ gọi là lời thoán.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lời thoán (trong Kinh Dịch, bàn chung ý nghĩa khái quát của một quẻ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời đoán ở bên dưới các quẻ bói trong kinh Dịch.
toát
cuō ㄘㄨㄛ, zuǒ ㄗㄨㄛˇ

toát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dúm (đơn vị đo, bằng 256 hạt thóc)
2. rút lại
3. tụ họp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bắt, tóm, quặp lấy. ◇ Trang Tử : "Si hưu dạ toát tảo, sát hào mạt, trú xuất sân mục nhi bất kiến khưu sơn" , , , (Thu thủy ) Cú vọ đêm bắt bọ chét, nhìn rõ mảy lông, ban ngày ra, trố mắt mà nhìn không thấy gò núi.
2. (Động) Tụ họp. ◇ Khổng Tử gia ngữ : "Kì tụ xứ túc dĩ toát đồ thành đảng" (Thủy tru ) Chỗ ở của ông đủ họp học trò thành đảng.
3. (Động) Trích lục, rút tỉa. ◎ Như: "toát yếu" rút lấy những điều cốt yếu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tương thị tục đích thô thoại, toát kì yếu, san kì phồn, tái gia nhuận sắc bỉ phương xuất lai" , , , (Đệ tứ thập nhị hồi) Đem những tiếng tục ở đầu đường xó chợ rút ra những lời chủ chốt, bớt chỗ rườm rà, rồi tô điểm thêm lên, nên nói câu nào ra câu ấy.
4. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị dung lượng bằng một phần ngàn "cân" . (2) Giúm, nhúm. ◎ Như: "nhất toát diêm" một giúm muối, "nhất toát thổ" một nhúm đất. (3) Chùm, chòm (tóc, râu, cỏ, ...). ◎ Như: "nhất toát đầu phát" một chùm tóc.

Từ điển Thiều Chửu

① Dúm, phép đong ngày xưa cứ đếm 256 hạt thóc gọi là một toát.
② Dúm lấy, rút lại, như toát yếu rút lấy các cái cốt yếu.
③ Tụ họp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chụm lại, túm lại, chắp lại.【】toát hợp [cuohe] Xe duyên, xe tơ, chắp nối;
② Vun, xúc, đánh đống lại: Vun thành một đống; Xúc một ki đất;
③ (đph) Bốc: Bốc thuốc;
④ Tóm tắt, tóm lấy, rút lại, toát (yếu). 【】toát yếu [cuoyào] Tóm tắt, trích yếu, toát yếu;
⑤ Toát (= 1/1000 thăng Trung Quốc);
⑥ (loại) Dúm, nhúm: Một dúm muối; Một nhúm người. Xem [zuô].

Từ điển Trần Văn Chánh

Dúm, chòm: Một chòm lông đen. Xem [cuo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng ngón tay mà nhón lấy — Gom gọn lại — Tên một đơn vị đo lường thời xưa, bằng 1/10 thăng — Chỉ vật nhỏ bé, ít ỏi.

Từ ghép 6

luật
lǜ , lù ㄌㄨˋ

luật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quy tắc, luật

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phép tắc, pháp lệnh. ◎ Như: "pháp luật" .
2. (Danh) Cách thức, quy tắc. ◎ Như: "định luật" quy tắc đã định.
3. (Danh) Luật "Dương" , một trong mười hai luật của âm nhạc cổ Trung Quốc. ◎ Như: "luật lữ" . ◇ Cao Bá Quát : "Luật xuy Thử Cốc hàn ưng chuyển" (Cấm sở cảm sự ) Thổi điệu nhạc luật, cái lạnh ở Thử Cốc cũng phải chuyển (thành ấm áp). § Ghi chú: Thôi Diễn thổi sáo ở Thử Cốc.
4. (Danh) Tiết tấu. ◎ Như: "âm luật" , "vận luật" .
5. (Danh) Tiếng gọi tắt của "luật thi" luật thơ. ◎ Như: "ngũ luật" luật thơ năm chữ, "thất luật" luật thơ bảy chữ.
6. (Động) Kiềm chế, ước thúc. ◇ Kim sử : "Tự luật thậm nghiêm, kì đãi nhân tắc khoan" , (Dương Vân Dực truyện ) Tự kiềm chế mình rất nghiêm khắc, mà đối xử với người thì khoan dung.
7. (Động) Tuân theo, tuân thủ. ◇ Lễ Kí : "Thượng luật thiên thì, hạ tập thủy thổ" , (Trung Dung ) Trên tuân theo thiên thời, dưới hợp với thủy thổ.
8. (Hính) Chót vót (thế núi). ◇ Thi Kinh : "Nam san luật luật, Phiêu phong phất phất" , (Tiểu nhã , Lục nga ) Núi nam cao chót vót, Gió thổi mạnh gấp.

Từ điển Thiều Chửu

① Luật lữ, cái đồ ngày xưa dùng để xét tiếng tăm.
② Luật phép, như quân luật phép quân, hình luật luật hình, vì thế nên lấy phép mà buộc tội cũng gọi là luật, như luật dĩ pháp lệnh mỗ điều lấy điều luật mỗ mà buộc tội.
③ Nhất luật, đều cả như một, cũng như pháp luật thẩy đều như nhau cả.
④ Cách thức nhất định dể làm thơ gọi là thi luật .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Luật (pháp), quy luật: Pháp luật; Định luật; Kỉ luật;
② Luật (thơ). 【】luật thi [lđçshi] Thơ luật;
③ Cái luật (dụng cụ dùng để thẩm âm thời xưa);
④ Kiềm chế: Nghiêm ngặt kiềm chế mình;
⑤ [Lđç] (Họ) Luật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phép tắc đặc ra để mọi người phải theo.

Từ ghép 30

giai
jiē ㄐㄧㄝ

giai

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cấp bậc
2. bậc thềm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bậc thềm. ◇ Cao Bá Quát : "Tiền giai yêu khách chỉ" (Phạn xá cảm tác ) Trước thềm kèo nài khách dừng chân.
2. (Danh) Ngôi, bực, ngôi thứ, đẳng cấp. ◎ Như: "quan giai" ngôi quan.
3. (Danh) Chỗ dựa, duyên do, con đường dẫn tới. ◎ Như: "vô xích thốn chi giai" không còn có chỗ nương tựa được. ◇ Dịch Kinh : "Loạn chi sở sanh dã, tắc ngôn ngữ dĩ vi giai" , (Hệ từ thượng ) Loạn sở dĩ sinh ra, duyên do là từ ngôn ngữ.
4. (Động) Bắc thang. ◇ Luận Ngữ : "Do thiên chi bất khả giai nhi thăng dã" (Tử Trương ) Cũng như trời không thể bắc thang mà lên được vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Bực thềm, thềm cao hơn sàn, phải xây bực lên gọi là giai.
② Bắc thang. Như Luận ngữ nói Do thiên chi bất khả giai nhi thăng dã (Tử Trương ) cũng như trời không thể bắc thang mà lên được vậy.
③ Ngôi, bực, ngôi thứ trong quan chế gọi là giai. Vì thế nên gọi ngôi quan là quan giai .
④ Lối lên, cái lối dắt dẫn lên. Như bởi cớ gì đó mà sinh ra loạn gọi là họa giai hay loạn giai .
⑤ Nương tựa. Như vô xích thốn chi giai không còn có chỗ nương tựa được.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bậc, bực (thềm): Bậc thang;
② Cấp bậc, ngôi thứ;
③ (văn) Bắc thang: Giống như trời thì không thể bắt thang mà lên được (Luận ngữ);
④ (văn) Lối đưa tới, con đường dẫn tới: Cớ gây ra tai họa;
⑤ (văn) Nương tựa: Không còn có chỗ nương tựa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bậc thềm — Thứ bậc — Cái thang.

Từ ghép 10

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.