Từ điển trích dẫn

1. Lên cao, bay. ◇ Tần Giản Phu : "Kiến đằng đằng đích điểu khởi lâm sao" (Triệu lễ nhượng phì , Đệ nhị chiệp).
2. Vụt lên, xẹt lên. ◇ Trọng Tử Lăng : "Long lạn xà thân, quang khí đằng đằng" , (Ngũ ti tục bảo mệnh phú ).
3. Hướng lên cao không gián đoạn. ◇ Thủy hử truyện : "Tu du, bình không địa thượng, đằng đằng hỏa xí, liệt liệt yên sanh" , , , (Đệ 108 hồi).
4. Cuồn cuộn không ngừng. ◇ Hàn Ác : "Bão trụ lập thì phong tế tế, Nhiễu lang hành xứ tứ đằng đằng" , (Ỷ túy ).
5. Bừng bừng, dữ dội. ◎ Như: "sát khí đằng đằng" .
6. Lâng lâng, chậm rãi, thư hoãn. ◇ Nguyễn Trãi : "Đằng đằng thanh mộng nhiễu yên ba" (Họa Tân Trai vận ) Giấc mộng thanh lâng lâng xoay vần trên khói sóng.
7. Mông lông, mê man. ◇ Âu Dương Tu : "Bán túy đằng đằng xuân thụy trọng, Lục hoàn đôi chẩm hương vân ủng" , (Điệp luyến hoa , Từ ).
8. (Tượng thanh) Đùng đùng (tiếng trống). ◇ Đỗ Tuấn : "Đằng đằng tiện hữu cổ âm lai, Đăng thuyền đáo xứ du thuyền khai" 便, (Sơ văn đăng thuyền cổ xuy ca ).
9. (Tượng thanh) Thình thịch (tiếng tim đập). ◇ Đoan Mộc Hống Lương : "Nhất cá bất tiểu tâm, bả tự kỉ nhất thì bí mật đích cảm tình, hiển lộ tại đại chúng tiền diện, tha đích tâm đằng đằng địa khiêu liễu" , , , (Khoa nhĩ thấm kì thảo nguyên , Lục).
10. (Tượng thanh) Bình bịch (bước chân cao nện xuống đất).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ hưng thịnh lắm.

Từ điển trích dẫn

1. Tạm ngừng hoạt động quân sự để quan sát tình thế. Cũng có ý nói có nhiệm vụ nào đó nhưng không ra tay hành động. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ư thị truyền hịch tam trại, thả án binh bất động, khiển nhân tê thư dĩ đạt Tào Tháo" , , (Đệ thập nhất hồi) Bèn truyền hịch cho ba trại hãy đóng binh không được động vội; rồi sai người đưa thư cho Tào Tháo. ★ Tương phản: "huy quân tiến kích" , "khuynh sào xuất động" , "văn phong nhi động" .

Từ điển trích dẫn

1. Thành thật, trung hậu. ◇ Quan Hán Khanh : "Đãi giá nhất cá lão thật đích, hựu phạ tận thế nhi nan thành đối" , (Cứu phong trần Đệ nhất chiệp).
2. Đúng phép tắc, có quy củ. ◇ Lí Văn Úy : "Ngã dã chỉ thị bác sái tử, hữu thập ma lão thật bất lão thật" , (Yến thanh bác ngư , Đệ nhị chiết).
3. Thuận tòng, phục tòng.
4. Thật thà, chất phác.
5. Ngớ ngẩn. § Tức "ngu bổn" (nói một cách "nhẹ nhàng"). ◇ Nho lâm ngoại sử : "Phạm Học Đạo thị cá lão thật nhân, dã bất hiểu đắc tha thuyết đích thị tiếu thoại" , (Đệ thất hồi).
6. Chỉ văn chương ngay đơ vô vị. ◇ Lí Ngư : "Từ nhân kị tại lão thật. Lão thật nhị tự, tức tiêm xảo chi cừu gia địch quốc dã" . , (Nhàn tình ngẫu kí , Từ khúc hạ , Tân bạch ).
7. Chân thật, xác thật.
8. Không khách khí. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Chúng nhân đạo: Luận niên kỉ dã thị Chu tiên sanh trưởng, tiên sanh thỉnh lão thật ta bãi" : , (Đệ nhị hồi).
9. Bền vững, chắc chắn. § Cũng như "lao thật" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật thà chất phác.

sinh khí

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Đạo giáo nhận rằng khí từ nửa đêm tới giữa trưa là "sanh khí" , để phân biệt với "tử khí" từ giữa ngày tới nửa đêm. ◇ Cát Hồng : "Phù hành khí đương dĩ sanh khí chi thì, vật dĩ tử khí chi thì (...) tử khí chi thì, hành khí vô ích dã" , ..., (Bão phác tử , Thích trệ ).
2. Khí làm cho muôn vật "sanh trưởng phát dục" (sinh sôi nẩy nở). ◇ Hàn Thi ngoại truyện : "Cố bất tiếu giả tinh hóa thủy cụ, nhi sanh khí cảm động, xúc tình túng dục, phản thi loạn hóa, thị dĩ niên thọ cức yểu nhi tính bất trưởng dã" , , , , (Quyển nhất).
3. Sức sống. ◇ Tư Không Đồ : "Sanh khí viễn xuất, Bất trước tử hôi" , (Thi phẩm , Tinh thần ).
4. Khí khái, ngang tàng. ◇ Quốc ngữ : "Vị báo Sở huệ nhi kháng Tống, ngã khúc Sở trực, kì chúng mạc bất sanh khí, bất khả vị lão" , , , (Tấn ngữ tứ ).
5. Chỉ hơi thở, tinh khí (của người sống). ◇ Hậu Hán Thư : "Cô nhi quả phụ, hào khốc không thành, dã vô thanh thảo, thất như huyền khánh, tuy hàm sanh khí, thật đồng khô hủ" , , , , , (Ban Siêu truyện ).
6. Sinh linh, trăm họ. ◇ Trần Thư : "Lương thất đa cố, họa loạn tương tầm, binh giáp phân vân, thập niên bất giải, bất sính chi đồ ngược lưu sanh khí, vô lại chi thuộc bạo cập tồ hồn" , , , , , (Thế Tổ kỉ ).
7. Nguyên khí. ◇ Quách Mạt Nhược : "Chỉ nhân vi thụ thương quá trọng nhi thả xuất huyết quá đa, tha đích sanh khí nhất thì hoàn bất năng cú khôi phục chuyển lai" , (Nhất chích thủ , Nhị).
8. Không khí. ◇ Trịnh Quan Ứng : "Khai quáng cơ khí diệc dĩ Bỉ quốc sở tạo vi lương. Đại yếu hữu tam: nhất vi chú sanh khí chi khí, nhất vi hố thủy chi khí, nhất vi lạp trọng cử trọng chi khí" . : , , (Thịnh thế nguy ngôn , Khai quáng ).
9. Tức giận, không vui. ◇ Ba Kim : "Thuyết khởi lai dã khiếu nhân sanh khí, tha nhất nhãn dã bất khán ngã, tha thậm chí bả ngã thôi khai nhất điểm" , , (Lợi Na , Đệ cửu phong tín ). ◇ Văn minh tiểu sử : "Phó tri phủ thính liễu giá thoại, dũ gia sanh khí" , (Đệ thập hồi).
10. Chỉ lượng tàng trữ. ◇ Tống Ứng Tinh : "Phàm ngân trung quốc sở xuất, Chiết Giang, Phúc Kiến cựu hữu khanh tràng (...) giai xưng mĩ quáng. Kì tha nan dĩ mai cử. Nhiên sanh khí hữu hạn, mỗi phùng khai thải, sổ bất túc, tắc quát phái dĩ bồi thường" , , .... . , , , (Thiên công khai vật , Ngân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái hơi của sự sống. Vẻ sống.

Từ điển trích dẫn

1. Bùng nổ, nộ phát. ◇ Lưu Huân : "Bút lực điệt đãng chấn phát, phong khởi thủy dũng, chân túc dĩ phát dương chi" , , (Ẩn cư thông nghị , Văn chương tam ).
2. Hiển dương, phát dương. ◎ Như: "chấn phát trung nghĩa" .
3. Phấn khởi, phấn phát. ◇ Trữ Nhân Hoạch : "Cao Tông nam độ chi hậu, Thiên An Giang Tả, ủy mĩ đồi trụy, bất năng chấn phát khôi phục cương thổ dĩ tuyết cừu" , , , (Kiên hồ dư tập , Mộc khắc Khổng Minh tượng ).
4. Tháo ra, tuôn ra, trữ phát. ◇ Lí Đông Dương : "Lãm hình thắng, ngoạn cảnh vật, thâu tả tình huống, chấn phát kì ức uất, nhi tuyên kì hòa bình, diệc khởi phi nhất thì chi lạc tai!" , , , , , (Nam hành cảo 稿, Tự ).
5. Cứu tế, cấp giúp, chẩn tế. ◇ Phạm Trọng Yêm : ◇ Phạm Trọng Yêm : "Tuy dân ủy câu hác, nhi thương lẫm không hư, vô sở chấn phát" , , (Tấu tai hậu hợp hành tứ sự ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phấn khởi tinh thần.

cam tâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bằng lòng, cam chịu

Từ điển trích dẫn

1. Tự nguyện. ◇ Lưu Bán Nông : "Hiểu phong khinh khinh xuy lai, ngận lương khoái, ngận thanh khiết, khiếu ngã bất cam tâm thụy" , , , (Dương tiên tập , Hiểu ).
2. Thỏa lòng, thích ý. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhĩ dục vọng sát nhất nhân tiện liễu khước da? Ức tương đắc cừu nhân nhi cam tâm da?" 便? ? (Thi nghiện ) Ngươi muốn giết oan một người cho xong chuyện hay muốn tìm ra kẻ thù mới hả lòng?
3. Làm cho vui lòng. ◇ Hán Thư : "Hà chí lệnh thiên hạ tao động, bãi Trung Quốc, cam tâm Di Địch chi nhân hồ!" , , (Cấp Ảm truyện ).
4. Yêu thích, hướng mộ. ◇ Tô Thức : "Tự Hán dĩ lai, học giả sỉ ngôn Thương Ưởng, Tang Hoằng Dương, nhi thế chủ độc cam tâm yên" , , , (Đông Pha chí lâm , Tư Mã Thiên nhị đại tội ).
5. Đành lòng, cam chịu. ◇ Tạ Linh Vận : "Cựu nghiệp hoành hải ngoại, Vu uế tích đồi linh. Cơ cận bất khả cửu, Cam tâm vụ kinh doanh" , . , (Bạch thạch nham hạ kính hành điền ).
6. Mặc tình, phóng túng. ◇ Hậu Hán Thư : "Phàm chư túc hoạt, tửu đồ, hí khách, giai nhĩ nạp tà thanh, khẩu xuất siểm ngôn, cam tâm dật du, xướng tạo bất nghĩa" 宿, , , , , , (Hoàng Phủ Quy truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bằng lòng. Đành lòng.

Từ điển trích dẫn

1. Gọi tên cho đúng, làm cho danh và thật tương hợp. ◇ Quản Tử : "Thủ thận chánh danh, ngụy trá tự chỉ" , (Chánh đệ ). ◇ Ba Kim : "Danh bất chánh, tắc ngôn bất thuận, chánh danh thị tối yếu khẩn đích" , , (Tân sanh , Nhất cá nhân cách đích thành trưởng ).
2. Lời mạo đầu (trong tiểu thuyết, tạp kịch...) để điểm minh hoặc bổ sung chính văn. ◇ Lí Ngư : "Nguyên từ khai tràng, chỉ hữu mạo đầu sổ ngữ, vị chi chánh danh, hựu viết tiết tử" , , , (Nhàn tình ngẫu kí , Từ khúc , Cách cục ).
3. Quan lại chánh thức, khác với phó chức hoặc lâm thời. ◇ Vĩnh Lạc đại điển hí văn tam chủng : "Tự gia tính Chu, danh Kiệt, kiến tại sung bổn phủ chánh danh ti lại" , , (Tiểu tôn đồ , Đệ lục xuất).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gọi tên cho đúng — Một nguyên tắc chính trị của Nho giáo, trong đó mỗi sự vật, mỗi người đều phải có đủ các ý nghĩa nêu bởi tên gọi sự vật đó, người đó, chẳng hạn vua phải giữ đúng đạo vua thì mới thật là vua.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.