phồn thể
Từ điển phổ thông
2. xe cộ
3. chuyến đi của vua
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cưỡi. ◎ Như: "giá hạc tây quy" 駕鶴西歸 cưỡi hạc về tây, "đằng vân giá vụ" 騰雲駕霧 cưỡi mây.
3. (Động) Cầm lái. ◎ Như: "giá khí xa" 駕汽車 lái xe, "giá phi cơ" 駕飛機 lái máy bay.
4. (Động) Điều khiển, khống chế, chế ngự. ◎ Như: "tràng giá viễn ngự" 長駕遠馭 tiết chế được cả phương xa.
5. (Động) Tiến hành. ◎ Như: "tịnh giá tề khu" 並駕齊驅 trình độ tiến ngang nhau. § Cũng gọi là "phương giá tề khu" 方駕齊驅.
6. (Danh) Xe cộ. ◎ Như: "loan giá" 鸞駕 xe vua, "chỉnh giá xuất du" 整駕出遊 sửa soạn xe đi chơi. § Ngày xưa, vua xuất hành có chia ra "đại giá" 大駕 và "pháp giá" 法駕. "Đại giá" là nói về chuyến đi có nhiều xe theo hầu, "pháp giá" là nói về chuyến đi có ít xe theo hầu. Song đều gọi tắt là "giá". Vì thế nên gọi sự vua xuất hành là "giá".
7. (Danh) Ngày xưa dùng làm tiếng tôn xưng hoàng đế, vua chúa. ◎ Như: "hộ giá" 護駕 theo phò vua, "giá băng" 駕崩 vua băng hà. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tương truyền giá tương xuất liệp" 相傳駕將出獵 (Thành tiên 成仙) Nghe đồn vua sắp đi săn.
8. (Danh) Tiếng dùng để xưng hô tôn trọng người khác. ◎ Như: "lao giá" 勞駕 làm phiền ngài (đến thăm, ...), "túc giá" 夙駕 chực đón ngài (đến chơi, ...).
9. (Danh) "Biệt giá" 別駕 một chức quan giúp việc quan thứ sử, cũng như chức thông phán bây giờ.
Từ điển Thiều Chửu
② Giá ngự. Như tràng giá viễn ngự 長駕遠馭 tiết chế được cả phương xa.
③ Xe cộ. Như vua xuất hành có chia ra đại giá 大駕 và pháp giá 法駕. Ðại giá là nói về chuyến đi có nhiều xe theo hầu, pháp giá là nói về chuyến đi có ít xe theo hầu. Song đều gọi tắt là giá. Vì thế nên gọi sự vua xuất hành là giá.
④ Một tiếng dùng để xưng hô tôn trọng người khác. Như tạ ơn người ta đến thăm mình gọi là lao giá 勞駕, ước hẹn đón người ta đến chơi gọi là túc giá 夙駕.
⑤ Tiến hành. Như trình độ trình độ tiến ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu 並駕齊驅. Cũng có khi gọi là phương giá tề khu 方駕齊驅.
⑥ Biệt giá 別駕 một chức quan giúp việc quan thứ sử, cũng như chức thông phán bây giờ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xe ngựa: 整駕出遊 Sửa soạn xe đi chơi;
③ Lái, bẻ lái: 駕飛機 Lái máy bay; 你會駕車嗎? Anh biết lái xe không?;
④ Đánh (xe ngựa, xe bò...);
⑤ (văn) Trội hơn;
⑥ (văn) Chế ngự, tiết chế, điều khiển, lèo lái, kiểm soát: 長駕遠馭 Tiết chế tới những nơi xa;
⑦ (văn) Cách gọi có ý kính cẩn (để tôn xưng ngựa xe của người khác đến chơi nhà mình): 勞駕 Làm nhọc ngài đến thăm; 夙駕 Chực đón ngài đến chơi;
⑧ (văn) Vua chúa, hoàng đế.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
Từ điển trích dẫn
2. Phật giáo thuật ngữ: Thoát khỏi trần tục phiền não.
3. Chỉ xuất giá.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Kể vào, để vào. ◎ Như: "giá đốn phạn toán ngã thỉnh khách" 這頓飯算我請客 bữa ăn đó để tôi mời khách. ◇ Luận Ngữ 論語: "Y, đẩu sao chi nhân, hà túc toán dã" 噫, 斗筲之人, 何足算也 (Tử Lộ 子路) Ôi, hạng người (khí độ nhỏ nhen) như cái đẩu cái sao ấy, đáng kể gì.
3. (Động) Định liệu, mưu tính. ◎ Như: "bàn toán" 盤算 liệu tính, "toán kế" 算計 toan tính.
4. (Động) Mưu tính làm hại. ◎ Như: "toán tha tính mệnh" 算他性命 mưu hại tới mạng sống người đó.
5. (Động) Coi như, thừa nhận. ◎ Như: "khả dĩ toán nhất cá hảo nhân" 可以算一個好人 có thể coi là một người tốt. ◇ Lão Xá 老舍: "Lão tam tựu toán thị tử lạp" 老三就算是死啦 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Chú Ba thì coi như đã chết rồi.
6. (Động) Đoán định, lường. ◎ Như: "toán mệnh" 算命 đoán vận mệnh, "ngã toán trước tha kim thiên cai lai" 我算著他今天該來 tôi đoán hôm nay anh ấy sẽ đến.
7. (Động) Đánh thuế, trưng thuế.
8. (Động) Thuộc về, quy vào. ◇ Tây du kí 西遊記: "Huynh đệ a, giá cá công lao toán nhĩ đích" 兄弟啊, 這個功勞算你的 (Đệ nhị thập hồi) Đệ à, công lao này thuộc về đệ cả.
9. (Động) Thôi. ◎ Như: "toán liễu, đa thuyết vô ích" 算了, 多說無益 thôi, nói nhiều vô ích.
10. (Danh) Số, số mục. ◎ Như: "vô toán" 無算 vô số. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Kì hình, tuy tiểu tội tất quyết mục, hoặc ngoạt, nhị, dĩ bì vi tiên sất chi, tòng hỉ nộ, vô thường toán" 其刑, 雖小罪必抉目, 或刖, 劓, 以皮為鞭抶之, 從喜怒, 無常算 (Thổ Phiền truyện thượng 吐蕃傳上) Hình phạt, tuy tội nhỏ cũng móc mắt, chặt chân, xẻo mũi, lấy da làm roi đánh, tùy theo vui giận, không có số mục nhất định.
11. (Danh) Phép tính. ◎ Như: "toán thuật" 算術 số học.
12. (Danh) Mưu lược, kế sách. ◎ Như: "thần cơ diệu toán" 神機妙算 cơ mưu thần diệu.
13. (Danh) Tuổi thọ. ◎ Như: "thiêm toán nhất kỉ" 添算一紀 tuổi thọ thêm một kỉ.
14. (Danh) Thẻ tre thời xưa dùng để đếm số. § Thông "toán" 筭.
Từ điển Thiều Chửu
② Tính, tính số xem nhiều ít gọi là toán. Phép tính gọi là toán thuật 算術 hay toán học 算學.
③ Mưu toan, như toán kế 算計 toan tính.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thôi: 算了 Thôi, thôi vậy;
③ Đoán, định: 失算 Đoán sai mất; 我算着他今天該來 Tôi đoán anh ấy hôm nay sẽ đến;
④ Coi, tính, thừa nhận: 這個算我的 Cái đó coi như của tôi; 不能說了不算 Không thể nói rồi mà lại không thừa nhận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. ngay tức thì
3. thường, luôn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Triếp".
3. (Phó) Mỗi lần, thường thường, lần nào cũng vậy. ◇ Sử Kí 史記: "Sở khiêu chiến tam hợp, Lâu Phiền triếp xạ sát chi" 楚挑戰三合, 樓煩輒射殺之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Quân Sở ba lần khiêu chiến, mỗi lần đều bị Lâu Phiền bắn chết.
4. (Phó) Liền, tức thì, ngay. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Hoặc trí tửu nhi chiêu chi, tạo ẩm triếp tận" 或置酒而招之, 造飲輒盡 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Có khi bày rượu mời ông, thì ông liền uống hết.
Từ điển Thiều Chửu
② Thường thường, luôn. Như triếp phục như thị 輒復如是 thường tại thế luôn.
③ Tức thì, ngay.
④ Thời.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cũng vẫn, vẫn cứ (biểu thị sự bất biến của động tác hoặc tình huống): 亦輒爲報仇 Cũng vẫn cứ báo thù cho ông ấy (Sử kí: Du hiệp liệt truyện); 衡不慕當時,所居之官輒積年不徙 Hoành không ngưỡng mộ quyền quý, chức quan của ông nhiều năm cũng vẫn không đổi (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhục nhã
3. quấy rối
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quấy rối, nhiễu loạn. ◇ Sử Kí 史記: "Thị thiên dĩ quả nhân hỗn tiên sanh" 是天以寡人慁先生 (Phạm Thư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Ấy là trời dùng quả nhân quấy nhiễu tiên sinh đó.
3. (Động) Làm nhục. ◇ Lễ Kí 禮記: "Bất hỗn quân vương, bất lụy trưởng thượng" 不慁君王, 不累長上 (Nho hành 儒行) Không làm nhục vua, không lụy đến bậc trên.
4. (Tính) Hỗn loạn. ◇ Văn tâm điêu long 文心雕龍: "Phiền nhi bất hỗn giả, sự lí minh dã" 煩而不慁者, 事理明也 (Nghị đối 議對) Nhiều mà không tạp loạn, sự lí rõ ràng vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhục.
③ Quấy rối.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhục;
③ Lo lắng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chìm đắm. ◎ Như: "trầm luân" 沉淪 chìm đắm.
3. (Động) Trôi giạt, lưu lạc. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Luân lạc thiên nhai câu thị khách" 淪落天涯俱是客 (Họa hương tiên sinh vận giản chư đồng chí 和鄉先生韻柬諸同志) Đều là khách lưu lạc phương trời.
4. (Động) Mất, diệt vong. ◎ Như: "luân vong" 淪亡 tiêu vong. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: 身死名亦淪 "Thân tử danh diệc luân" (Tặng phiền trứ tác 贈樊著作) Thân chết tên tuổi cũng mất.
Từ điển Thiều Chửu
② Vướng vít, dắt dây, như luân tư dĩ phô 淪胥以鋪 (Thi kinh 詩經) nói kẻ vô tội cũng vướng vít tội vạ.
③ Mất, như có tài mà bị dìm ở chỗ hèn kém mãi gọi là trầm luân 沉淪 (chìm đắm), văn tự sách vở ngày nát dần đi gọi là luân vong 淪亡 hay luân thế 淪替, v.v.
④ Hồn luân 渾淪 đông đặc, như hồn luân nguyên khí 渾淪元氣 nguyên khí còn nguyên vẹn.
⑤ Luân lạc 淪落 lưu lạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sa vào, thất thủ, mất. 【淪亡】luân vong [lúnwáng] (Nước nhà) sa vào cảnh diệt vong;
③ (văn) Lằn sóng;
④ (văn) Vướng vít.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Coi như con trẻ. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Bách tính giai chú kì nhĩ mục, Thánh nhân giai hài chi" 百姓皆注其耳目, 聖人皆孩之 (Chương 49) Trăm họ đều chú tai mắt, Thánh nhân đều coi như con trẻ.
3. (Động) Yêu thương, vỗ về. ◇ Phiền Tốn 樊遜: "Minh phạt dĩ củ chư hầu, thân ân dĩ hài bách tính" 明罰以糾諸侯, 申恩以孩百姓 (Cử tú tài đối sách 舉秀才對策).
4. (Danh) Trẻ em, con nhỏ. ◎ Như: "tiểu hài" 小孩 trẻ con. ◇ Lí Mật 李密: "Sanh hài lục nguyệt, từ phụ kiến bội" 生孩六月, 慈父見背 (Trần tình biểu 陳情表) Con sinh được sáu tháng, cha hiền quy tiên.
5. (Danh) Họ "Hài".
6. (Tính) Non, con, bé, ấu. ◇ Lễ Kí 禮記: "Vô phúc sào, vô sát hài trùng" 毋覆巢, 毋殺孩蟲 (Nguyệt lệnh 月令) Đừng phá tổ, chớ giết trùng non.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tước "vương", tước lớn nhất trong xã hội phong kiến thời xưa.
3. (Danh) Thủ lĩnh (do đồng loại tôn lên cầm đầu). ◇ Tây du kí 西遊記: "Na nhất cá hữu bổn sự đích, toản tiến khứ tầm cá nguyên đầu xuất lai, bất thương thân thể giả, ngã đẳng tức bái tha vi vương" 那一個有本事的, 鑽進去尋個源頭出來, 不傷身體者, 我等即拜他為王 (Đệ nhất hồi) Nếu có một (con khỉ) nào xuyên qua (thác nước) tìm được ngọn nguồn, mà không bị thương tích thân thể, thì (các con khỉ) chúng ta lập tức tôn lên làm vua.
4. (Danh) Chỉ người có tài nghề siêu quần bạt chúng. ◎ Như: "ca vương" 歌王 vua ca hát, "quyền vương" 拳王 vua đấu quyền.
5. (Danh) Tiếng tôn xưng ông bà. ◎ Như: "vương phụ" 王父 ông, "vương mẫu" 王母 bà.
6. (Danh) Họ "Vương".
7. (Động) Chầu thiên tử (dùng cho chư hầu). ◇ Thi Kinh 詩經: "Mạc cảm bất lai hưởng, Mạc cảm bất lai vương" 莫敢不來享, 莫敢不來王 (Thương tụng 商頌, Ân vũ 殷武) Chẳng ai dám không đến dâng cống, Chẳng ai dám không đến chầu.
8. (Tính) To, lớn. ◎ Như: "vương hủy" 王虺 rắn lớn.
9. Một âm là "vượng". (Động) Cai trị cả thiên hạ. ◎ Như: "Dĩ đức hành nhân giả vượng" 以德行仁者王 Lấy đức làm nhân ấy được đến ngôi trị cả thiên hạ.
10. (Tính) Thịnh vượng, hưng thịnh. § Thông "vượng" 旺. ◇ Trang Tử 莊子: "Trạch trĩ thập bộ nhất trác, bách bộ nhất ẩm, bất kì súc hồ phiền trung, thần tuy vương, bất thiện dã" 澤雉十步一啄, 百步一飲, 不蘄畜乎樊中, 神雖王, 不善也 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Con trĩ ở chằm, mười bước một lần mổ, trăm bước một lần uống (coi bộ cực khổ quá), (nhưng nó) đâu mong được nuôi trong lồng, (vì ở trong lồng) tuy thần thái khoẻ khoắn (hưng thịnh) nhưng nó không thích vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Tước vương.
③ Tiếng gọi các tổ tiên, như gọi ông là vương phụ 王父, bà là vương mẫu 王母, v.v.
④ Chư hầu đời đời lại chầu gọi là vương.
⑤ To, lớn.
⑥ Một âm là vượng. Cai trị cả thiên hạ, như dĩ đức hành nhân giả vượng 以德行仁者王 lấy đức làm nhân ấy được đến ngôi trị cả thiên hạ.
⑦ Thịnh vượng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tước vương;
③ (văn) Lớn (tôn xưng hàng ông bà): 王父 Ông nội; 王母 Bà nội;
④ (văn) Đi đến để triều kiến (nói về các nước chư hầu hoặc các dân tộc ở ngoài khu vực trung nguyên Trung Quốc thời xưa): 四夷來王 Rợ ở bốn phương đến triều kiến (Thượng thư: Đại Vũ mô);
⑤ [Wáng] (Họ) Vương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 58
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tước "vương", tước lớn nhất trong xã hội phong kiến thời xưa.
3. (Danh) Thủ lĩnh (do đồng loại tôn lên cầm đầu). ◇ Tây du kí 西遊記: "Na nhất cá hữu bổn sự đích, toản tiến khứ tầm cá nguyên đầu xuất lai, bất thương thân thể giả, ngã đẳng tức bái tha vi vương" 那一個有本事的, 鑽進去尋個源頭出來, 不傷身體者, 我等即拜他為王 (Đệ nhất hồi) Nếu có một (con khỉ) nào xuyên qua (thác nước) tìm được ngọn nguồn, mà không bị thương tích thân thể, thì (các con khỉ) chúng ta lập tức tôn lên làm vua.
4. (Danh) Chỉ người có tài nghề siêu quần bạt chúng. ◎ Như: "ca vương" 歌王 vua ca hát, "quyền vương" 拳王 vua đấu quyền.
5. (Danh) Tiếng tôn xưng ông bà. ◎ Như: "vương phụ" 王父 ông, "vương mẫu" 王母 bà.
6. (Danh) Họ "Vương".
7. (Động) Chầu thiên tử (dùng cho chư hầu). ◇ Thi Kinh 詩經: "Mạc cảm bất lai hưởng, Mạc cảm bất lai vương" 莫敢不來享, 莫敢不來王 (Thương tụng 商頌, Ân vũ 殷武) Chẳng ai dám không đến dâng cống, Chẳng ai dám không đến chầu.
8. (Tính) To, lớn. ◎ Như: "vương hủy" 王虺 rắn lớn.
9. Một âm là "vượng". (Động) Cai trị cả thiên hạ. ◎ Như: "Dĩ đức hành nhân giả vượng" 以德行仁者王 Lấy đức làm nhân ấy được đến ngôi trị cả thiên hạ.
10. (Tính) Thịnh vượng, hưng thịnh. § Thông "vượng" 旺. ◇ Trang Tử 莊子: "Trạch trĩ thập bộ nhất trác, bách bộ nhất ẩm, bất kì súc hồ phiền trung, thần tuy vương, bất thiện dã" 澤雉十步一啄, 百步一飲, 不蘄畜乎樊中, 神雖王, 不善也 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Con trĩ ở chằm, mười bước một lần mổ, trăm bước một lần uống (coi bộ cực khổ quá), (nhưng nó) đâu mong được nuôi trong lồng, (vì ở trong lồng) tuy thần thái khoẻ khoắn (hưng thịnh) nhưng nó không thích vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Tước vương.
③ Tiếng gọi các tổ tiên, như gọi ông là vương phụ 王父, bà là vương mẫu 王母, v.v.
④ Chư hầu đời đời lại chầu gọi là vương.
⑤ To, lớn.
⑥ Một âm là vượng. Cai trị cả thiên hạ, như dĩ đức hành nhân giả vượng 以德行仁者王 lấy đức làm nhân ấy được đến ngôi trị cả thiên hạ.
⑦ Thịnh vượng.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chĩa ra, làm thành góc. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kì bỉ Chức Nữ, Chung nhật thất tương" 跂彼織女, 終日七襄 (Tiểu nhã 小雅, Đại đông 大東) Chòm sao Chức Nữ ba góc, Suốt ngày dời chuyển bảy giờ.
3. (Phó) Ngoằn ngoèo (như sâu bò). § Thông "kì" 蚑.
4. Một âm là "khí". (Động) Kiễng chân. § Thông 企. ◎ Như: "khí vọng" 跂望 nhón chân lên mà nhìn ra xa, trông ngóng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thùy vị Tống viễn, Khí dữ vọng chi" 誰謂河廣, 跂予望之 (Vệ phong 衛風, Hà quảng 河廣) Ai bảo nước Tống xa, Nhón chân mà trông thì thấy.
5. (Động) Bay, bay lên. ◇ Tạ Thiểu 謝朓: "Hồng thụ nham thư, Thanh toa thủy bị, Điêu lương hồng tha, Vân manh điểu khí" 紅樹岩舒, 青莎水被, 雕梁虹拖, 雲甍鳥跂 (Tam nhật thị hoa quang điện khúc... 三日侍華光殿曲水宴代人應詔).
6. (Động) Tựa, dựa vào. ◇ Dữu Tín 庾信: "Khí song thôi tửu thục, Đình bôi đãi cúc hoa" 跂窗催酒熟, 停杯待菊花 (Vệ vương tặng tang lạc tửu phụng đáp 衛王贈桑落酒奉答).
7. (Động) Chống lại, bài trừ. ◇ Hồng Mại 洪邁: "Tiên sanh chi tác, vô viên vô phương, chủ thị quy công, quyết kinh chi tâm, chấp thánh chi quyền, thượng hữu tác giả, khí tà để dị, dĩ phù Thổng tử, tồn hoàng chi cực" 先生之作, 無圓無方, 主是歸工, 抉經之心, 執聖之權, 尚友作者, 跂邪觝異, 以扶孔子, 存皇之極 (Dong trai tùy bút 容齋隨筆, Luận Hàn công văn 論韓公文).
8. (Danh) Nền móng, cơ sở. ◇ Thái Ung 蔡邕: "Ti nông toại thủ tài vu hào phú, tá lực vu lê nguyên, thụ trụ luy thạch, ủy tân tích thổ, cơ khí công kiên, thể thế cường tráng" 司農遂取財于豪富, 借力于黎元, 樹柱累石, 委薪積土, 基跂工堅, 體勢強壯 (Kinh triệu phiền huệ cừ tụng 京兆樊惠渠頌).
9. (Danh) Chỗ cao nhất. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Đán tắc chấp nhi thướng phù đồ chi khí yên, túng chi" 旦則執而上浮圖之跂焉, 縱之 (Cốt thuyết 鶻說).
10. Một âm là "kĩ". § Thông "kĩ" 伎.
11. Một âm là "kịch". § Thông "kịch" 屐.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chĩa ra, làm thành góc. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kì bỉ Chức Nữ, Chung nhật thất tương" 跂彼織女, 終日七襄 (Tiểu nhã 小雅, Đại đông 大東) Chòm sao Chức Nữ ba góc, Suốt ngày dời chuyển bảy giờ.
3. (Phó) Ngoằn ngoèo (như sâu bò). § Thông "kì" 蚑.
4. Một âm là "khí". (Động) Kiễng chân. § Thông 企. ◎ Như: "khí vọng" 跂望 nhón chân lên mà nhìn ra xa, trông ngóng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thùy vị Tống viễn, Khí dữ vọng chi" 誰謂河廣, 跂予望之 (Vệ phong 衛風, Hà quảng 河廣) Ai bảo nước Tống xa, Nhón chân mà trông thì thấy.
5. (Động) Bay, bay lên. ◇ Tạ Thiểu 謝朓: "Hồng thụ nham thư, Thanh toa thủy bị, Điêu lương hồng tha, Vân manh điểu khí" 紅樹岩舒, 青莎水被, 雕梁虹拖, 雲甍鳥跂 (Tam nhật thị hoa quang điện khúc... 三日侍華光殿曲水宴代人應詔).
6. (Động) Tựa, dựa vào. ◇ Dữu Tín 庾信: "Khí song thôi tửu thục, Đình bôi đãi cúc hoa" 跂窗催酒熟, 停杯待菊花 (Vệ vương tặng tang lạc tửu phụng đáp 衛王贈桑落酒奉答).
7. (Động) Chống lại, bài trừ. ◇ Hồng Mại 洪邁: "Tiên sanh chi tác, vô viên vô phương, chủ thị quy công, quyết kinh chi tâm, chấp thánh chi quyền, thượng hữu tác giả, khí tà để dị, dĩ phù Thổng tử, tồn hoàng chi cực" 先生之作, 無圓無方, 主是歸工, 抉經之心, 執聖之權, 尚友作者, 跂邪觝異, 以扶孔子, 存皇之極 (Dong trai tùy bút 容齋隨筆, Luận Hàn công văn 論韓公文).
8. (Danh) Nền móng, cơ sở. ◇ Thái Ung 蔡邕: "Ti nông toại thủ tài vu hào phú, tá lực vu lê nguyên, thụ trụ luy thạch, ủy tân tích thổ, cơ khí công kiên, thể thế cường tráng" 司農遂取財于豪富, 借力于黎元, 樹柱累石, 委薪積土, 基跂工堅, 體勢強壯 (Kinh triệu phiền huệ cừ tụng 京兆樊惠渠頌).
9. (Danh) Chỗ cao nhất. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Đán tắc chấp nhi thướng phù đồ chi khí yên, túng chi" 旦則執而上浮圖之跂焉, 縱之 (Cốt thuyết 鶻說).
10. Một âm là "kĩ". § Thông "kĩ" 伎.
11. Một âm là "kịch". § Thông "kịch" 屐.
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chĩa ra, làm thành góc. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kì bỉ Chức Nữ, Chung nhật thất tương" 跂彼織女, 終日七襄 (Tiểu nhã 小雅, Đại đông 大東) Chòm sao Chức Nữ ba góc, Suốt ngày dời chuyển bảy giờ.
3. (Phó) Ngoằn ngoèo (như sâu bò). § Thông "kì" 蚑.
4. Một âm là "khí". (Động) Kiễng chân. § Thông 企. ◎ Như: "khí vọng" 跂望 nhón chân lên mà nhìn ra xa, trông ngóng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thùy vị Tống viễn, Khí dữ vọng chi" 誰謂河廣, 跂予望之 (Vệ phong 衛風, Hà quảng 河廣) Ai bảo nước Tống xa, Nhón chân mà trông thì thấy.
5. (Động) Bay, bay lên. ◇ Tạ Thiểu 謝朓: "Hồng thụ nham thư, Thanh toa thủy bị, Điêu lương hồng tha, Vân manh điểu khí" 紅樹岩舒, 青莎水被, 雕梁虹拖, 雲甍鳥跂 (Tam nhật thị hoa quang điện khúc... 三日侍華光殿曲水宴代人應詔).
6. (Động) Tựa, dựa vào. ◇ Dữu Tín 庾信: "Khí song thôi tửu thục, Đình bôi đãi cúc hoa" 跂窗催酒熟, 停杯待菊花 (Vệ vương tặng tang lạc tửu phụng đáp 衛王贈桑落酒奉答).
7. (Động) Chống lại, bài trừ. ◇ Hồng Mại 洪邁: "Tiên sanh chi tác, vô viên vô phương, chủ thị quy công, quyết kinh chi tâm, chấp thánh chi quyền, thượng hữu tác giả, khí tà để dị, dĩ phù Thổng tử, tồn hoàng chi cực" 先生之作, 無圓無方, 主是歸工, 抉經之心, 執聖之權, 尚友作者, 跂邪觝異, 以扶孔子, 存皇之極 (Dong trai tùy bút 容齋隨筆, Luận Hàn công văn 論韓公文).
8. (Danh) Nền móng, cơ sở. ◇ Thái Ung 蔡邕: "Ti nông toại thủ tài vu hào phú, tá lực vu lê nguyên, thụ trụ luy thạch, ủy tân tích thổ, cơ khí công kiên, thể thế cường tráng" 司農遂取財于豪富, 借力于黎元, 樹柱累石, 委薪積土, 基跂工堅, 體勢強壯 (Kinh triệu phiền huệ cừ tụng 京兆樊惠渠頌).
9. (Danh) Chỗ cao nhất. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Đán tắc chấp nhi thướng phù đồ chi khí yên, túng chi" 旦則執而上浮圖之跂焉, 縱之 (Cốt thuyết 鶻說).
10. Một âm là "kĩ". § Thông "kĩ" 伎.
11. Một âm là "kịch". § Thông "kịch" 屐.
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chĩa ra, làm thành góc. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kì bỉ Chức Nữ, Chung nhật thất tương" 跂彼織女, 終日七襄 (Tiểu nhã 小雅, Đại đông 大東) Chòm sao Chức Nữ ba góc, Suốt ngày dời chuyển bảy giờ.
3. (Phó) Ngoằn ngoèo (như sâu bò). § Thông "kì" 蚑.
4. Một âm là "khí". (Động) Kiễng chân. § Thông 企. ◎ Như: "khí vọng" 跂望 nhón chân lên mà nhìn ra xa, trông ngóng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thùy vị Tống viễn, Khí dữ vọng chi" 誰謂河廣, 跂予望之 (Vệ phong 衛風, Hà quảng 河廣) Ai bảo nước Tống xa, Nhón chân mà trông thì thấy.
5. (Động) Bay, bay lên. ◇ Tạ Thiểu 謝朓: "Hồng thụ nham thư, Thanh toa thủy bị, Điêu lương hồng tha, Vân manh điểu khí" 紅樹岩舒, 青莎水被, 雕梁虹拖, 雲甍鳥跂 (Tam nhật thị hoa quang điện khúc... 三日侍華光殿曲水宴代人應詔).
6. (Động) Tựa, dựa vào. ◇ Dữu Tín 庾信: "Khí song thôi tửu thục, Đình bôi đãi cúc hoa" 跂窗催酒熟, 停杯待菊花 (Vệ vương tặng tang lạc tửu phụng đáp 衛王贈桑落酒奉答).
7. (Động) Chống lại, bài trừ. ◇ Hồng Mại 洪邁: "Tiên sanh chi tác, vô viên vô phương, chủ thị quy công, quyết kinh chi tâm, chấp thánh chi quyền, thượng hữu tác giả, khí tà để dị, dĩ phù Thổng tử, tồn hoàng chi cực" 先生之作, 無圓無方, 主是歸工, 抉經之心, 執聖之權, 尚友作者, 跂邪觝異, 以扶孔子, 存皇之極 (Dong trai tùy bút 容齋隨筆, Luận Hàn công văn 論韓公文).
8. (Danh) Nền móng, cơ sở. ◇ Thái Ung 蔡邕: "Ti nông toại thủ tài vu hào phú, tá lực vu lê nguyên, thụ trụ luy thạch, ủy tân tích thổ, cơ khí công kiên, thể thế cường tráng" 司農遂取財于豪富, 借力于黎元, 樹柱累石, 委薪積土, 基跂工堅, 體勢強壯 (Kinh triệu phiền huệ cừ tụng 京兆樊惠渠頌).
9. (Danh) Chỗ cao nhất. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Đán tắc chấp nhi thướng phù đồ chi khí yên, túng chi" 旦則執而上浮圖之跂焉, 縱之 (Cốt thuyết 鶻說).
10. Một âm là "kĩ". § Thông "kĩ" 伎.
11. Một âm là "kịch". § Thông "kịch" 屐.
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đúng, chính xác
3. mục tiêu
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trắng. ◇ Hoàng Thao 黃滔: "Quy ngâm tấn đích sương" 歸吟鬢的霜 (Tống hữu nhân biên du 送友人邊游) Trở về than van tóc trắng sương.
3. (Danh) Trán trắng của ngựa. Cũng chỉ ngựa trán trắng.
4. (Danh) Đích để bắn tên. ◇ Vương Sung 王充: "Luận chi ứng lí, do thỉ chi trúng đích" 論之應理, 猶矢之中的 (Luận hành 論衡, Siêu kì 超奇) Bàn luận hợp lí, cũng như tên bắn trúng đích.
5. (Danh) Mục đích, tiêu chuẩn, chuẩn thằng. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Kì đạo dĩ sanh nhân vi chủ, dĩ Nghiêu Thuấn vi đích" 其道以生人為主, 以堯舜為的 (Lục Văn Thông tiên sanh mộ biểu 陸文通先生墓表) Đạo của ông lấy nhân sinh làm chủ, lấy Nghiêu Thuấn làm tiêu chuẩn.
6. (Danh) Chấm đỏ trang sức trên mặt phụ nữ thời xưa. ◇ Vương Xán 王粲: "Thoát y thường hề miễn trâm kê, Thi hoa đích hề kết vũ thoa" 稅衣裳兮免簪笄, 施華的兮結羽釵 (Thần nữ phú 神女賦) Thoát y thường hề cởi trâm cài, Bôi thêm trên mặt chấm đỏ tươi đẹp hề kết thoa thúy vũ.
7. (Danh) Chỉ ngọn núi cao và nhọn.
8. (Phó) Xác thực, chân xác, đúng là. ◎ Như: "đích xác" 的確.
9. (Phó) Bổ nghĩa cho động từ hoặc hình dung từ đặt trước 的. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Mã nhi truân truân đích hành, xa nhi khoái khoái đích tùy" 馬兒迍迍的行, 車兒快快的隨 (Đệ tứ bổn 第一本, Đệ tam chiết) Ngựa hãy chạy chầm chậm, xe hãy theo sau nhanh nhanh. § Nhượng Tống dịch thơ: Ngựa kia chầm chậm chứ nào, Xe kia liều liệu theo vào cho mau.
10. (Phó) Biểu thị trình độ hoặc kết quả (trong phần câu đặt sau 的). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khứ na tiểu nhị kiểm thượng chỉ nhất chưởng, đả đích na điếm tiểu nhị khẩu trung thổ huyết" 去那小二臉上只一掌, 打的那店小二口中吐血 (Đệ tam hồi) Hướng tới trên mặt tên tiểu nhị đó chỉ một chưởng, đánh tên tiểu nhị quán trọ đó (mạnh đến nỗi) hộc máu mồm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chẩm ma kỉ nhật bất kiến, tựu sấu đích giá dạng liễu" 怎麼幾日不見, 就瘦的這樣了 (Đệ nhất hồi) Làm sao mới mấy ngày không gặp mặt mà đã gầy sút như thế.
11. (Trợ) Đặt sau hình dung từ: biểu thị tính chất, đặc điểm. ◎ Như: "mĩ lệ đích phong cảnh" 美麗的風景 phong cảnh đẹp, "thông minh đích tiểu hài" 聰明的小孩 đứa trẻ thông minh.
12. (Trợ) Đặt sau danh từ hoặc đại danh từ: của, thuộc về. ◎ Như: "ngã đích thư" 我的書 sách của tôi, "thái dương đích quang" 太陽的光 ánh sáng (của) mặt trời.
13. (Trợ) Cùng với những chữ đặt trước 的 tạo thành một nhóm chữ giữ vai trò của một danh từ. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Lão đích tiểu đích, thôn đích tiếu đích, một điên một đảo, thắng tự náo nguyên tiêu" 的小的, 村的俏的, 沒顛沒倒, 勝似鬧元宵 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ tứ chiết) Kẻ già người trẻ, kẻ quê người thanh, đông đúc hỗn tạp, náo nhiệt hơn cả đêm rằm tháng giêng. ◇ Lão Xá 老舍: "Nhất vị chưởng quỹ đích, án chiếu lão quy củ, nguyệt gian tịnh một hữu hảo đa đích báo thù" 一位掌櫃的, 按照老規矩, 月間並沒有好多的報酬 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị thất 二七) Một người làm chủ tiệm, theo lệ cũ, mỗi tháng không nhận được thù lao cao cho lắm.
14. (Trợ) Đặt sau một đại từ và trước một danh từ: chỉ tư cách, chức vụ của nhân vật tương ứng với đại từ đó. ◎ Như: "kim thiên khai hội thị nhĩ đích chủ tịch" 今天開會是你的主席 cuộc họp hôm nay, anh làm chủ tịch.
15. (Trợ) Đặt sau danh từ hoặc đại từ vốn là đối tượng của một hành động. ◎ Như: "biệt khai tiểu Lí đích ngoạn tiếu" 別開小李的玩笑 đừng có đùa cợt bé Lí. ◎ Như: "trảo nhĩ đích ma phiền" 找你的麻煩 làm phiền anh.
16. (Trợ) Đặt giữa động từ và tân ngữ trong câu, để nhấn mạnh động tác trong phần này về chủ ngữ, tân ngữ, thời gian, nơi chốn, phương thức, v.v. ◎ Như: "lão Triệu phát đích ngôn, ngã một phát ngôn" 老趙發的言, 我沒發言 lão Triệu nói đó thôi, tôi không có nói.
17. (Trợ) Dùng sau một nhóm chữ ở đầu câu, để nhấn mạnh nguyên nhân, điều kiện, tình huống, v.v. (trong phần câu theo sau 的). ◎ Như: "tẩu a tẩu đích, thiên sắc khả tựu hắc liễu hạ lai lạp " 走啊走的, 天色可就黑了下來啦 đi mau đi thôi, trời sắp tối rồi.
18. (Trợ) Dùng sau một loạt liệt kê, biểu thị: còn nữa, vân vân. ◎ Như: "lão hương môn thế trà đảo thủy đích, nhiệt tình cực liễu" 老鄉們沏茶倒水的, 熱情極了 bà con lối xóm pha trà, rót nước, ..., sốt sắng vô cùng.
19. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị khẳng định hoặc tăng cường ngữ khí. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Thử tự thị Tắc Thiên hoàng hậu cái tạo đích, hậu lai băng tổn, hựu thị Thôi tướng quốc trùng tu đích" 此寺是則天皇后蓋造的, 後來崩損, 又是 崔相國重修的 (Đệ nhất bổn 第一本) Chùa này là do hoàng hậu Võ Tắc Thiên tạo dựng lên đấy, về sau hư hại, lại là Thôi tướng quốc trùng tu đấy.
20. (Trợ) Dùng giữa hai số từ: biểu thị cộng vào hoặc nhân lên với nhau. ◎ Như: "lục bình phương mễ đích tam mễ, hợp thập bát lập phương mễ" 六平方米的三米, 合十八立方米 sáu mét vuông nhân với ba mét, thành mười tám mét khối.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðích thực, đích xác.
③ Cái đích để tập bắn, bắn phải có đích để ngắm, người phải có chí hướng về một cái gì rồi mới có đường mà tiến, nên gọi cái chỗ chí mình muốn tới là mục đích 目的.
④ Ðấy, dùng làm trợ từ, như hảo đích 好的 tốt đấy (dùng làm trợ từ đọc là chữ để).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái, vật, người (từ dùng thay cho người và vật): 在俱樂部里,唱的唱,跳的跳,下棋的下棋 Ở câu lạc bộ, người hát, người nhảy múa, người đánh cờ...; 菊花開了,有紅的,有黃的 Hoa cúc đã nở, đỏ có, vàng có;
③ Từ dùng để nhấn mạnh câu nói: 是我打的稿子,他上的色 Do tôi phác họa, anh ấy tô màu; 是他昨天買的書 Sách của anh ấy mua hôm qua đấy;
④ Từ dùng ở cuối câu để khẳng định ngữ khí: 他是剛從北京來的 Anh ấy vừa ở Bắc Kinh đến; 我是不同意的 Tôi không tán thành đâu;
⑤ Từ dùng giữa hai con số: 1. (khn) Nhân cho nhau: 這間房子五米的三米,合十五平方米 Buồng này rộng 5 mét nhân cho 3 mét là 15 mét vuông. 2. (đph) Cộng nhau: 兩個的三個,一共五個 2 cái cộng với 3 cái là 5 cái;
⑥ 【的話】đích thoại [dehuà] (trợ) Nếu... thì, bằng (không)... thì: 如果你有事的話,就不要來了 Nếu như anh bận việc thì đừng đến; 不然的話 Bằng không thì..., hay là.... Xem 的 [dí], [dì].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái chấm đỏ trang điểm trên trán của phụ nữ thời xưa: 點雙的以發姿 Chấm hai chấm đỏ để hiện rõ vẻ đẹp (Phó Hàm: Kính phú);
③ Sáng sủa, rõ ràng: 朱唇的其若丹 Môi đỏ sáng như son (Tống Ngọc: Thần nữ phú). Xem 皪 [lì]. Xem 的 [dí], [de].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trắng. ◇ Hoàng Thao 黃滔: "Quy ngâm tấn đích sương" 歸吟鬢的霜 (Tống hữu nhân biên du 送友人邊游) Trở về than van tóc trắng sương.
3. (Danh) Trán trắng của ngựa. Cũng chỉ ngựa trán trắng.
4. (Danh) Đích để bắn tên. ◇ Vương Sung 王充: "Luận chi ứng lí, do thỉ chi trúng đích" 論之應理, 猶矢之中的 (Luận hành 論衡, Siêu kì 超奇) Bàn luận hợp lí, cũng như tên bắn trúng đích.
5. (Danh) Mục đích, tiêu chuẩn, chuẩn thằng. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Kì đạo dĩ sanh nhân vi chủ, dĩ Nghiêu Thuấn vi đích" 其道以生人為主, 以堯舜為的 (Lục Văn Thông tiên sanh mộ biểu 陸文通先生墓表) Đạo của ông lấy nhân sinh làm chủ, lấy Nghiêu Thuấn làm tiêu chuẩn.
6. (Danh) Chấm đỏ trang sức trên mặt phụ nữ thời xưa. ◇ Vương Xán 王粲: "Thoát y thường hề miễn trâm kê, Thi hoa đích hề kết vũ thoa" 稅衣裳兮免簪笄, 施華的兮結羽釵 (Thần nữ phú 神女賦) Thoát y thường hề cởi trâm cài, Bôi thêm trên mặt chấm đỏ tươi đẹp hề kết thoa thúy vũ.
7. (Danh) Chỉ ngọn núi cao và nhọn.
8. (Phó) Xác thực, chân xác, đúng là. ◎ Như: "đích xác" 的確.
9. (Phó) Bổ nghĩa cho động từ hoặc hình dung từ đặt trước 的. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Mã nhi truân truân đích hành, xa nhi khoái khoái đích tùy" 馬兒迍迍的行, 車兒快快的隨 (Đệ tứ bổn 第一本, Đệ tam chiết) Ngựa hãy chạy chầm chậm, xe hãy theo sau nhanh nhanh. § Nhượng Tống dịch thơ: Ngựa kia chầm chậm chứ nào, Xe kia liều liệu theo vào cho mau.
10. (Phó) Biểu thị trình độ hoặc kết quả (trong phần câu đặt sau 的). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khứ na tiểu nhị kiểm thượng chỉ nhất chưởng, đả đích na điếm tiểu nhị khẩu trung thổ huyết" 去那小二臉上只一掌, 打的那店小二口中吐血 (Đệ tam hồi) Hướng tới trên mặt tên tiểu nhị đó chỉ một chưởng, đánh tên tiểu nhị quán trọ đó (mạnh đến nỗi) hộc máu mồm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chẩm ma kỉ nhật bất kiến, tựu sấu đích giá dạng liễu" 怎麼幾日不見, 就瘦的這樣了 (Đệ nhất hồi) Làm sao mới mấy ngày không gặp mặt mà đã gầy sút như thế.
11. (Trợ) Đặt sau hình dung từ: biểu thị tính chất, đặc điểm. ◎ Như: "mĩ lệ đích phong cảnh" 美麗的風景 phong cảnh đẹp, "thông minh đích tiểu hài" 聰明的小孩 đứa trẻ thông minh.
12. (Trợ) Đặt sau danh từ hoặc đại danh từ: của, thuộc về. ◎ Như: "ngã đích thư" 我的書 sách của tôi, "thái dương đích quang" 太陽的光 ánh sáng (của) mặt trời.
13. (Trợ) Cùng với những chữ đặt trước 的 tạo thành một nhóm chữ giữ vai trò của một danh từ. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Lão đích tiểu đích, thôn đích tiếu đích, một điên một đảo, thắng tự náo nguyên tiêu" 的小的, 村的俏的, 沒顛沒倒, 勝似鬧元宵 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ tứ chiết) Kẻ già người trẻ, kẻ quê người thanh, đông đúc hỗn tạp, náo nhiệt hơn cả đêm rằm tháng giêng. ◇ Lão Xá 老舍: "Nhất vị chưởng quỹ đích, án chiếu lão quy củ, nguyệt gian tịnh một hữu hảo đa đích báo thù" 一位掌櫃的, 按照老規矩, 月間並沒有好多的報酬 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị thất 二七) Một người làm chủ tiệm, theo lệ cũ, mỗi tháng không nhận được thù lao cao cho lắm.
14. (Trợ) Đặt sau một đại từ và trước một danh từ: chỉ tư cách, chức vụ của nhân vật tương ứng với đại từ đó. ◎ Như: "kim thiên khai hội thị nhĩ đích chủ tịch" 今天開會是你的主席 cuộc họp hôm nay, anh làm chủ tịch.
15. (Trợ) Đặt sau danh từ hoặc đại từ vốn là đối tượng của một hành động. ◎ Như: "biệt khai tiểu Lí đích ngoạn tiếu" 別開小李的玩笑 đừng có đùa cợt bé Lí. ◎ Như: "trảo nhĩ đích ma phiền" 找你的麻煩 làm phiền anh.
16. (Trợ) Đặt giữa động từ và tân ngữ trong câu, để nhấn mạnh động tác trong phần này về chủ ngữ, tân ngữ, thời gian, nơi chốn, phương thức, v.v. ◎ Như: "lão Triệu phát đích ngôn, ngã một phát ngôn" 老趙發的言, 我沒發言 lão Triệu nói đó thôi, tôi không có nói.
17. (Trợ) Dùng sau một nhóm chữ ở đầu câu, để nhấn mạnh nguyên nhân, điều kiện, tình huống, v.v. (trong phần câu theo sau 的). ◎ Như: "tẩu a tẩu đích, thiên sắc khả tựu hắc liễu hạ lai lạp " 走啊走的, 天色可就黑了下來啦 đi mau đi thôi, trời sắp tối rồi.
18. (Trợ) Dùng sau một loạt liệt kê, biểu thị: còn nữa, vân vân. ◎ Như: "lão hương môn thế trà đảo thủy đích, nhiệt tình cực liễu" 老鄉們沏茶倒水的, 熱情極了 bà con lối xóm pha trà, rót nước, ..., sốt sắng vô cùng.
19. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị khẳng định hoặc tăng cường ngữ khí. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Thử tự thị Tắc Thiên hoàng hậu cái tạo đích, hậu lai băng tổn, hựu thị Thôi tướng quốc trùng tu đích" 此寺是則天皇后蓋造的, 後來崩損, 又是 崔相國重修的 (Đệ nhất bổn 第一本) Chùa này là do hoàng hậu Võ Tắc Thiên tạo dựng lên đấy, về sau hư hại, lại là Thôi tướng quốc trùng tu đấy.
20. (Trợ) Dùng giữa hai số từ: biểu thị cộng vào hoặc nhân lên với nhau. ◎ Như: "lục bình phương mễ đích tam mễ, hợp thập bát lập phương mễ" 六平方米的三米, 合十八立方米 sáu mét vuông nhân với ba mét, thành mười tám mét khối.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðích thực, đích xác.
③ Cái đích để tập bắn, bắn phải có đích để ngắm, người phải có chí hướng về một cái gì rồi mới có đường mà tiến, nên gọi cái chỗ chí mình muốn tới là mục đích 目的.
④ Ðấy, dùng làm trợ từ, như hảo đích 好的 tốt đấy (dùng làm trợ từ đọc là chữ để).
Từ ghép 1
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.