phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hốc, lỗ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cô nương bất tri đạo, tuy nhiên một hữu thương dăng văn tử, thùy tri hữu nhất chủng tiểu trùng tử, tòng giá sa nhãn lí toản tiến lai, nhân dã khán bất kiến, chỉ thụy trứ liễu, giảo nhất khẩu, tựu tượng mã nghĩ đinh đích" 姑娘不知道, 雖然沒有蒼蠅蚊子, 誰知有一種小蟲子, 從這紗眼裏鑽進來, 人也看不見, 只睡著了, 咬一口, 就像螞蟻叮的 (Đệ tam thập lục hồi) Cô nương chưa biết, dù không có ruồi (nhặng) muỗi, ai biết có một loại trùng nhỏ, theo lỗ màn chui vào, người ta không thấy, ngủ rồi bị cắn một cái, giống như bị kiến (càng) đốt vậy.
3. (Danh) Yếu điểm, phần chính yếu. ◎ Như: "pháp nhãn tàng" 法眼藏 chỗ chứa cái yếu điểm của pháp.
4. (Danh) Chỗ không có quân cờ, trong phép đánh cờ, gọi là "nhãn" 眼.
5. (Danh) Lượng từ: lượt xem, cái nhìn.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lỗ nhỏ, trôn: 針眼 Trôn kim;
③ Nhịp (trong tuồng);
④ Chỗ quan trọng, yếu điểm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 57
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. an nhàn
3. nào, gì (câu hỏi)
4. đó
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thụ phúc bất na" 受福不那 (Tiểu nhã 小雅, Tang hỗ 桑扈) Nhận phúc chẳng nhiều.
3. (Tính) An nhàn, yên ổn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hữu na kì cư" 有那其居 (Tiểu nhã 小雅, Ngư tảo 魚藻) Chỗ ở an nhàn.
4. (Tính) "A na" 阿那 xinh xắn mềm mại.
5. (Liên) Vậy, vậy thì, thế thì. ◎ Như: "na ngã tựu bất tái đẳng liễu" 那我就不再等了 vậy thì tôi không chờ nữa.
6. (Danh) Từ dùng để phiên âm tiếng ngoại quốc (như tiếng Phạn chẳng hạn). ◎ Như: "Chi-na" 支那 ("cina") Trung Quốc, "duy-na" 維那 kẻ giữ phép trong chùa, "đàn-na" 檀那 ("tánnà") kẻ bố thí (cũng gọi là "đàn việt" 檀越), "sát-na" 剎那 ("kṣaṇa") một loáng, khoảng thời gian rất ngắn.
7. (Danh) Họ "Na".
8. Một âm là "nả". (Phó) Biểu thị nghi vấn: Sao, làm sao? ◎ Như: "nả kham" 那堪 sao chịu được? ◇ Lục Du 陸游: "Tảo tuế nả tri thế sự nan" 早歲那知世事難 (Bi phẫn 悲憤) Tuổi trẻ sao biết đường việc đời là khó? ◇ Vương Kiến 王建: "Chỉ tiền nả đắc đáo hoàng tuyền" 紙錢那得到黃泉 (Hàn thực hành 寒食行) Tiền giấy làm sao đến được suối vàng? § Ghi chú: Cũng có khi đọc là "na".
9. (Đại) Đâu, ở đâu, nào. ◎ Như: "nả xứ" 那處 chỗ nào? ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Bát tặc nả lí khứ" 潑賊那裏去 (Đệ thập hồi) Lũ giặc ngang ngược chạy đi đường nào!
Từ điển Thiều Chửu
② An nhàn. Như hữu na kì cư 有那其居 chỗ ở an nhàn.
③ Nào, gì.
④ A na 阿那 xinh xắn mềm mại.
⑤ Tiếng Phạn, Chi na 支那 nước Tàu, duy na 維那 kẻ giữ phép trong chùa, đàn na 檀那 kẻ bố thí, cũng gọi là đàn việt 檀越, sát na 剎那 một loáng, nói cái thời gian rất ngắn.
⑥ Một âm là nả. Nào. Như nả xứ 那處 chỗ nào, nả kham 那堪 sao chịu được. Cũng có khi đọc là na.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vậy, vậy thì, thế thì: 你要是跟我們一起走,那就快點 Anh muốn đi cùng chúng tôi, thế thì nhanh lên; 那我就不再等了 Vậy thì tôi không chờ nữa. 【那麼】 na ma [nàme] a. Thế, như thế, như vậy, thế đấy: 你不該那麼 做 Anh không nên làm như vậy; 問題沒有他想像那麼複雜 Vấn đề không phức tạp như anh ấy tưởng tượng thế đó; b. Khoảng chừng, vào khoảng: 拿 那麼三四十個袋子就夠了 Lấy khoảng chừng ba bốn chục cái túi là đủ; c. Thế thì, vậy thì: 既然這樣不行,那麼你打算怎麼辦呢? Đã không được, vậy thì anh tính làm thế nào?; 【那麼點兒】 na ma điểm nhi [nàme diănr] Chừng ấy, thế kia: 那麼點兒事 Chừng ấy việc; 那麼點兒小問題,何必麻煩人家 Vấn đề nhỏ thế kia, việc gì mà phải đi phiền người ta; 【那麼些】na ma ta [nàme xie] Ngần ấy: 她一個人•Ó顧那麼些孩子,眞不容易 Một mình chị ta chăm sóc ngần ấy đứa trẻ, thật không phải dễ; 那麼些¸ê料 Ngần ấy tư liệu; 【那麼着】 na ma trước [nàmezhe] Như thế, như vậy, thế, vậy: 那麼着也許好些 Như vậy có thể tốt hơn; 你老那麼着,人家會發火的 Anh cứ thế mãi, người ta sẽ nổi giận đấy; 【那樣】na dạng [nàyàng] Thế, vậy, như thế, như vậy: 那樣也好 Như thế cũng tốt; 他并不是你所想像的那樣 Anh ấy không phải như anh tưởng tượng thế đâu; 沒有那樣的事 Không có chuyện như vậy; 有房子那樣大 To bằng gian nhà vậy;
③ (văn) Nhiều: 受福不那 Chịu phúc chẳng nhiều (Thi Kinh);
④ (văn) An nhàn: 有那其居 Chỗ ở an nhàn;
⑤ Từ dùng để phiên âm tiếng nước ngoài: 支那 Nước Tàu; 檀那 Kẻ bố thí. Xem 那 [na], [nă], [nèi].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. an nhàn
3. nào, gì (câu hỏi)
4. đó
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đâu, làm sao: 沒有前輩的流血犧牲,哪有今天的幸福生活? Không có các bậc tiền bối hi sinh đổ máu, đâu có cuộc sống hạnh phúc ngày hôm nay? Xem 哪 [na], [nâi].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thụ phúc bất na" 受福不那 (Tiểu nhã 小雅, Tang hỗ 桑扈) Nhận phúc chẳng nhiều.
3. (Tính) An nhàn, yên ổn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hữu na kì cư" 有那其居 (Tiểu nhã 小雅, Ngư tảo 魚藻) Chỗ ở an nhàn.
4. (Tính) "A na" 阿那 xinh xắn mềm mại.
5. (Liên) Vậy, vậy thì, thế thì. ◎ Như: "na ngã tựu bất tái đẳng liễu" 那我就不再等了 vậy thì tôi không chờ nữa.
6. (Danh) Từ dùng để phiên âm tiếng ngoại quốc (như tiếng Phạn chẳng hạn). ◎ Như: "Chi-na" 支那 ("cina") Trung Quốc, "duy-na" 維那 kẻ giữ phép trong chùa, "đàn-na" 檀那 ("tánnà") kẻ bố thí (cũng gọi là "đàn việt" 檀越), "sát-na" 剎那 ("kṣaṇa") một loáng, khoảng thời gian rất ngắn.
7. (Danh) Họ "Na".
8. Một âm là "nả". (Phó) Biểu thị nghi vấn: Sao, làm sao? ◎ Như: "nả kham" 那堪 sao chịu được? ◇ Lục Du 陸游: "Tảo tuế nả tri thế sự nan" 早歲那知世事難 (Bi phẫn 悲憤) Tuổi trẻ sao biết đường việc đời là khó? ◇ Vương Kiến 王建: "Chỉ tiền nả đắc đáo hoàng tuyền" 紙錢那得到黃泉 (Hàn thực hành 寒食行) Tiền giấy làm sao đến được suối vàng? § Ghi chú: Cũng có khi đọc là "na".
9. (Đại) Đâu, ở đâu, nào. ◎ Như: "nả xứ" 那處 chỗ nào? ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Bát tặc nả lí khứ" 潑賊那裏去 (Đệ thập hồi) Lũ giặc ngang ngược chạy đi đường nào!
Từ điển Thiều Chửu
② An nhàn. Như hữu na kì cư 有那其居 chỗ ở an nhàn.
③ Nào, gì.
④ A na 阿那 xinh xắn mềm mại.
⑤ Tiếng Phạn, Chi na 支那 nước Tàu, duy na 維那 kẻ giữ phép trong chùa, đàn na 檀那 kẻ bố thí, cũng gọi là đàn việt 檀越, sát na 剎那 một loáng, nói cái thời gian rất ngắn.
⑥ Một âm là nả. Nào. Như nả xứ 那處 chỗ nào, nả kham 那堪 sao chịu được. Cũng có khi đọc là na.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dựng đứng, thẳng đứng
3. sao Bích (một trong Nhị thập bát tú)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sườn núi dốc. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tự niệm bất như tử, phẫn đầu tuyệt bích" 自念不如死, 憤投絕壁 (Tam sanh 三生) Tự nghĩ thà chết còn hơn, phẫn hận đâm đầu xuống vực thẳm.
3. (Danh) Sao "Bích".
4. (Danh) Lũy đắp trong trại quân. ◇ Sử Kí 史記: "Chư hầu quân cứu Cự Lộc hạ giả thập dư bích, mạc cảm túng binh" 諸侯軍救鉅鹿下者十餘壁, 莫敢縱兵 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Quân chư hầu đến cứu Cự Lộc đóng tới mười doanh lũy mà đều không dám xuất quân.
Từ điển Thiều Chửu
② Sườn núi dốc.
③ Sao bích.
④ Lũy đắp trong trại quân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vách đá, vách núi: 絕壁 Vách đá cheo leo; 峭壁 Vách núi dựng đứng;
③ Tường xây quanh trại lính: 堅壁清野 Tường kiên cố vườn trống không; 作壁上觀 Dửng dưng nhìn xem, bàng quan;
④ [Bì] Sao Bích.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 37
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: cuộn, mớ, làn, mối. ◎ Như: "nhất lũ đầu phát" 一縷頭髮 một mớ tóc, "nhất lũ xuy yên" 一縷炊煙 một sợi khói bếp, "nhất lũ hương" 一縷香 một làn hương, "nhất lũ nhu tình" 一縷柔情 một mối tơ tình.
3. (Động) Khâu, thêu, chích. ◇ Đỗ Thu Nương 杜秋娘: "Khuyến quân mạc tích kim lũ y, Khuyến quân tích thủ thiếu niên thì" 勸君莫惜金縷衣, 勸君惜取少年時 (Kim lũ y 金縷衣) Khuyên bạn đừng nên tiếc cái áo thêu tơ vàng, Khuyên bạn hãy tiếc lấy tuổi trẻ. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Nhân châm lũ thải, lạc kim chuế châu" 紉針縷綵, 絡金綴珠 (Tú Quan Âm bồ tát tượng tán tự 繡觀音菩薩像贊序).
4. (Động) Khai thông (thuận theo thế nước chảy). ◇ Minh sử 明史: "Lũ thủy tắc lưỡng ngạn trúc đê, bất sử bàng hội, thủy đắc toại kì tựu hạ nhập hải chi tính" 縷水則兩岸築堤, 不使旁潰, 始得遂其就下入海之性 (Hà cừ chí nhất 河渠志一).
5. (Phó) Cặn kẽ, tỉ mỉ. ◎ Như: "lũ tích" 縷析 phân tích tỉ mỉ, "lũ thuật" 縷述 thuật lại cặn kẽ.
6. (Tính) Cũ, rách nát. § Thông "lũ" 褸. ◎ Như: "lam lũ" 藍縷 rách rưới, bẩn thỉu.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mối, sợi, dây, chỉ;
③ Cặn kẽ, tỉ mỉ, từng li từng tí: 條分縷析 Phân tích tỉ mỉ;
④ (loại) Cuộn, mớ, làn, mối: 一縷麻 Một cuộn gai; 一縷頭發 Một mớ tóc; 一縷煩煙 Một làn khói bếp; 一縷幽香 Làn hương phưng phức, mùi thơm phưng phức; 一縷柔情 Một mối tơ tình;
⑤ (văn) Áo cũ, rách nát: 藍縷 Rách rưới bẩn thỉu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tấm lòng, bụng dạ. ◎ Như: "tư ức" 私臆 nỗi riêng. ◇ Văn tâm điêu long 文心雕龍: "Thần cư hung ức, nhi chí khí thống kì quan kiện" 神居胸臆, 而志氣統其關鍵 (Thần tư 神思).
3. (Động) Suy đoán, thôi trắc. ◎ Như: "ức đạc" 臆度 phỏng đoán, "ức thuyết" 臆說 nói phỏng. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Sự bất mục kiến nhĩ văn, nhi ức đoạn kì hữu vô khả hồ?" 事不目見耳聞, 而臆斷其有無可乎 (Thạch chung san kí 石鐘山記) Việc không mắt thấy tai nghe, mà phỏng đoán có không được chăng?
4. (Động) Buồn giận, uất ức. ◇ Lí Hoa 李華: "Địa khoát thiên trường, bất tri quy lộ. Kí thân phong nhận, phức ức thùy tố?" 地闊天長, 不知歸路. 寄身鋒刃, 腷臆誰訴 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Đất rộng trời dài, không biết đường về. Gửi thân nơi gươm giáo, uất ức ngỏ cùng ai?
Từ điển Thiều Chửu
② Lấy ý riêng đoán, như ức đạc 臆度 đoán phỏng, ức thuyết 臆說 nói phỏng, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đoán theo ý riêng, ức đoán. (Ngr) Chủ quan.【臆測】ức trắc [yìcè] Đoán, đoán chừng, ức đoán, suy đoán chủ quan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phân loại của các công việc (theo tính chất). ◎ Như: "văn chức" 文職 chức văn, "vũ chức" 武職 chức võ, "công chức" 公職 chức việc làm cho nhà nước.
3. (Danh) Tiếng tự xưng của hạ thuộc đối với cấp trên. ◎ Như: "chức đẳng phụng mệnh" 職等奉命 chúng tôi xin tuân lệnh.
4. (Danh) Họ "Chức".
5. (Động) Nắm giữ, phụ trách, quản lí. ◎ Như: "chức chưởng đại quyền" 職掌大權 nắm giữ quyền hành lớn.
6. (Trợ) Duy, chỉ. ◎ Như: "chức thị chi cố" 職是之故 chỉ vì cớ ấy.
Từ điển Thiều Chửu
② Chức phận, các việc mà bổn phận mình phải làm gọi là chức, như tử chức 子職 chức phận làm con, phụ chức 婦職 chức phận làm vợ, chức vụ 職務, chức nghiệp 職業, v.v.
③ Bui, chỉ, dùng làm trợ từ, như chức thị chi cố 職是之故 chỉ vì cớ ấy.
④ Chuyên chủ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nắm, trông coi, coi giữ, quản lí. 【職掌】chức chưởng [zhízhăng] (văn) Nắm, phụ trách, trông coi, quản lí: 職掌國家大事 Trông coi š(quản lí) việc nước;
③ (cũ) Tôi (tiếng tự xưng của công chức): 職 已于上月返京Tôi đã trở về Bắc Kinh tháng trước;
④ (văn) Chủ yếu: 職是之故 Chủ yếu vì cớ đó; 史之煩,職由于此 Sử mà sinh ra phức tạp lộn xộn, chủ yếu là vì lẽ đó (Lưu Tri Cơ: Sử thông);
⑤ (văn) Cống hiến: 是時荊州牧劉 表不供職貢 Bấy giờ viên đầu mục ở Kinh Châu là Lưu Biểu không chịu cống nạp (Hậu Hán thư: Khổng Dung truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 60
phồn thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. quả nhiên
3. kết quả
4. nếu
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Kết thúc, kết cục. ◎ Như: "thành quả" 成果 kết quả, "ác quả" 惡果 kết quả xấu, "tiền nhân hậu quả" 前因後果 nhân trước quả sau (làm nhân ác phải vạ ác, làm nhân thiện được phúc lành).
3. (Danh) Họ "Quả".
4. (Tính) Dứt khoát, cương quyết. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngôn tất tín, hành tất quả" 言必信, 行必果 (Tử Lộ 子路) Lời nói phải tín thực, hành vi phải cương quyết.
5. (Tính) No. ◎ Như: "quả phúc" 果腹 bụng no. ◇ Trang Tử 莊子: "Thích mãng thương giả, tam xan nhi phản, phúc do quả nhiên" 適莽蒼者三餐而反, 腹猶果然 (Tiêu dao du 逍遙遊) Kẻ ra ngoài đồng, ăn ba bữa trở về, bụng còn no.
6. (Động) Làm xong việc, thực hiện. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Nam Dương Lưu Tử Kí, cao thượng sĩ dã, văn chi hân nhiên, thân vãng. Vị quả, tầm bệnh chung" 南陽劉子驥, 高尚士也, 聞之欣然, 親往. 未果, 尋病終 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Ông Lưu Tử Kí ở đất Nam Dương, là bậc cao sĩ, nghe kể chuyện, hân hoan tự đi tìm lấy nơi đó. Nhưng chưa tìm ra thì bị bệnh mà mất.
7. (Phó) Quả nhiên, kết quả, sau cùng, kết cục. ◎ Như: "quả nhiên như thử" 果然如此 quả nhiên như vậy. ◇ Sử Kí 史記: "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" 田忌從之, 魏果去邯鄲, 與齊戰於桂陵, 大破梁軍 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
8. (Liên) Nếu. ◎ Như: "như quả" 如果 nếu như. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Như quả huệ hảo, tất như Hương nô giả" 如果惠好, 必如香奴者 (Kiều Na 嬌娜) Nếu quả có lòng tốt, xin phải được như Hương nô.
Từ điển Thiều Chửu
② Quả quyết, quả cảm.
③ Quả nhiên, sự gì đã nghiệm gọi là quả nhiên như thử 果然如此.
④ Kết quả, sự gì đã kết cục gọi là kết quả.
⑤ Làm nhân ác phải vạ ác, làm nhân thiện được phúc lành gọi là nhân quả 因果.
⑥ No, như quả phúc 果腹 no bụng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cương quyết, cả quyết, quả quyết;
③ Quả là, quả thật, thật là: 果不出所料 Quả thật (đúng là) như đã đoán trước. 【果然】quả nhiên [guôrán] Quả nhiên, quả là: 山路果然陡極了 Đường núi quả là dốc thật; 這事果然不成 Việc này quả nhiên không thành;【果眞】quả chân [guôzhen] Quả thật, quả vậy, quả đúng như vậy: 果眞如此,我就放心了 Quả thật như vậy thì tôi yên trí;
④ Kết quả;
⑤ (văn) No: 果腹 No bụng;
⑥ [Guô] (Họ) Quả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 49
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhìn, ngắm, xem xét. ◎ Như: "tương cố nhất tiếu" 相顧一笑 nhìn nhau cười, "tứ cố" 四顧 ngắm nhìn bốn mặt, "kiêm cố" 兼顧 xem xét gồm cả.
3. (Động) Tới thăm, bái phỏng. ◎ Như: "tam cố mao lư" 三顧茅廬 ba lần đến thăm lều tranh, "huệ cố" 惠顧 ra ơn đến thăm, "uổng cố" 枉顧 khuất mình đến thăm.
4. (Động) Chú ý, trông nom, săn sóc. ◎ Như: "cố phục" 顧復 trông nom săn sóc, "bất cố" 不顧 chẳng đoái hoài.
5. (Liên) Nhưng, song, chẳng qua, chỉ vì. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Ngô mỗi niệm, thường thống ư cốt tủy, cố kế bất tri sở xuất nhĩ" 吾每念, 常痛於骨髓, 顧計不知所出耳 (Yên sách tam 燕策三) Tôi mỗi lần nghĩ (tới điều đó), thường đau xót đến xương tủy, chỉ vì suy tính chưa ra kế gì.
6. (Liên) Mà lại, trái lại. ◇ Sử Kí 史記: "Kim Tiêu Hà vị thường hữu hãn mã chi lao, đồ trì văn mặc nghị luận, bất chiến, cố phản cư thần đẳng thượng, hà dã?" 今蕭何未嘗有汗馬之勞, 徒持文墨議論, 不戰, 顧反居臣等上, 何也? (Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家) Nay Tiêu Hà chưa từng có công lao hãn mã, chỉ chuyên việc chữ nghĩa và bàn luận, chẳng chiến đấu gì cả, mà lại giữ chức cao trên cả bọn thần, là tại sao?
7. (Phó) Chỉ là, mà là. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Đế phục tiếu viết: Khanh phi thích khách, cố thuyết khách nhĩ" 帝復笑曰: 卿非刺客, 顧說客耳 (Mã Viện truyện 馬援傳) Vua lại cười rằng: Khanh không phải là thích khách, chỉ là thuyết khách thôi.
8. (Danh) Họ "Cố". ◎ Như: "Cố Khải Chi" 顧愷之, danh họa đời Tấn.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngắm nghía khắp cả. Như tứ cố 四顧 ngắm kĩ cả bốn mặt, kiêm cố 兼顧 gồm xét cả các nơi khác, sự khác, v.v.
③ Tới thăm, khách qua thăm mình gọi là cố. Như huệ cố 惠顧 ra ơn đến thăm, uổng cố 枉顧 khuất mình đến thăm, đều là tiếng nói nhún trong sự giao tế cả. Trong nhà buôn bán gọi khách mua là chủ cố 主顧 cũng là nói nghĩa ấy.
④ Dùng làm tiếng chuyển câu, nghĩa là nhưng, song.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chú ý, săn sóc, trông nom, đoái hoài, chiếu cố: 太顧面子 Quá chú ý đến thể diện; 不顧一切 Bất chấp tất cả; 顧此失彼 Lo cái này mất cái kia (khó giữ cho được vẹn toàn);
③ Đến thăm: 惠顧 Ra ơn đến thăm; 枉顧 Khuất mình đến thăm; 三顧茅廬 Ba lần đến thăm lều tranh;
④ (văn) Nhưng, song (liên từ, dùng để chuyển ý nghịch lại): 嘗有志出遊天下,顧以學未成而不暇 Từng có ý muốn rong chơi trong thiên hạ, song vì việc học chưa thành nên không được nhàn rỗi (Tống Liêm). 【顧反】 cố phản [gùfăn] (văn) Trái lại, mà lại (biểu thị một sự thật trái với lẽ thường nêu trong đoạn câu sau của một câu phức): 今蕭何未嘗有汗馬之勞,徒特文墨議論,不戰,顧反居臣等上,何也? Nay Tiêu Hà chưa từng có công lao hãn mã, chỉ chuyên việc chữ nghĩa và bàn luận suông về chính sự, chẳng đánh đấm gì cả, mà lại ở ngôi vị trên cả bọn thần, vì sao thế (Sử kí);
⑤ [Gù] (Họ) Cố.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lẫn lộn
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trộn lộn, hỗn hợp. ◎ Như: "sam tạp" 摻雜 trộn lẫn, pha trộn.
3. (Tính) Lộn xộn, nhiều nhõi, lặt vặt. ◎ Như: "tạp vụ" 雜務 việc lặt vặt. ◇ Dịch Kinh 易經: "Kì xưng danh dã, tạp nhi bất việt" 其稱名也, 雜而不越 (Hệ từ hạ 繫辭下) Tên gọi của (các quẻ), lộn xộn nhưng (ý nghĩa) không vượt ra ngoài (nguyên tắc biến hóa âm dương).
4. (Tính) Không thuần, lẫn lộn. ◎ Như: "tạp chủng" 雜種 giống lai, giống không thuần nhất (cũng dùng để chửi rủa, thóa mạ). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bình Nhi giảo nha mạ đạo: Đô thị na Giả Vũ Thôn thập ma Phong Thôn, bán lộ đồ trung na lí lai đích ngạ bất tử đích dã tạp chủng" 平兒咬牙罵道: 都是那賈雨村什麼風村, 半路途中哪裏來的餓不死的野雜種 (Đệ tứ thập bát hồi) Bình Nhi nghiến răng rủa: Chỉ tại lão Giả Vũ Thôn hay Phong Thôn nào ấy, khi không vác cái mặt mắc dịch đói không chết giữa đường lần đến.
5. (Tính) Không phải hạng chính. ◎ Như: "tạp chi" 雜支 nhánh phụ (không phải dòng chính), "tạp lương" 雜糧 các loại cốc ngoài lúa gạo.
6. (Phó) Lẫn lộn, hỗn loạn. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Pháp độ suy hủy, thượng hạ tiếm tạp" 法度衰毀, 上下僭雜 (Triệu Tư truyện 趙咨傳) Pháp độ suy sụp, trên dưới xâm đoạt hỗn loạn.
7. (Danh) Vai phụ trong kịch Trung Quốc, để sai bảo, chạy vạy công việc vặt.
Từ điển Thiều Chửu
② Tạp nhạp. Không thể đứng phân biệt hẳn ra một loài gọi là tạp. Như trong các môn học có môn học cả các môn tạp nhảm gọi là tạp gia 雜家. Trong các đồ hàng có đồ lặt vặt gọi là tạp hóa 雜貨, v.v.
③ Trừ hạng chính ngạch ra, ngoài ra đều gọi là tạp cả. Như trong quan lại, các chức tá, chức phó đều gọi là tạp chức 雜職. Trong các giống thóc lúa trừ lúa tẻ lúa nếp ra, ngoài ra đều gọi là tạp lương 雜糧, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lẫn lộn, táp nham: 夾雜 Lẫn lộn;
③ (văn) Pha trộn (phối hợp) các màu sắc: 畫繢之事雜五色 Việc hội họa phối hợp năm màu (Khảo công kí: Họa hội);
④ (văn) Hỗn hợp, trộn lẫn lại: 故先王以土與金,木,水,火雜,以成百物 Cho nên các bậc tiên vương lấy thổ và kim, mộc, thủy, hỏa trộn lại, để thành ra trăm vật (Quốc ngữ: Trịnh ngữ);
⑤ Vai trong kịch để sai vặt làm đủ thứ việc;
⑥ (văn) Đều, cùng, chung: 雜曰... Đều nói...; 雜處 Ở chung; 其事是以不成,雜受其刑 Việc đó vì thế không thành, đều chịu hình phạt của ông ta (Quốc ngữ).【雜然】tạp nhiên [zárán] (văn) Đều, cùng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 38
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Dư, hơn. ◎ Như: "nhất niên đa" 一年多 một năm dư, "thập vạn đa nhân" 十萬多人 hơn mười vạn người. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tam nhị lí đa lộ, khán khán cước toan thối nhuyễn, chánh tẩu bất động, khẩu lí bất thuyết, đỗ lí trù trừ" 三二里多路, 看看腳酸腿軟, 正走不動, 口里不說, 肚里躊躇 (Đệ nhất hồi) Đi hơn vài dặm, thì thấy chân đau đùi mỏi, bước lên không được nữa, miệng không nói ra (nhưng) trong bụng đã thấy ngần ngại.
3. (Động) Khen ngợi, xưng tán. ◎ Như: "đa kì hữu lễ" 多其有禮 khen người có lễ lắm. ◇ Sử Kí 史記: "Đương thị thì, chư công giai đa Quý Bố năng tồi cương vi nhu, Chu Gia diệc dĩ thử danh văn đương thế" 當是時, 諸公皆多季布能摧剛為柔, 朱家亦以此名聞當世 (Quý Bố truyện 季布傳) Bấy giờ mọi người đều khen Quý Bố là đã khiến được con người sắt đá trở nên yếu mềm, Chu Gia cũng nhân việc này mà nổi tiếng với đời.
4. (Động) Thắng, vượt hơn. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Ngâm ông thùy dữ thế nhân đa" 吟翁誰與世人多 (Hí đề 戲題) Nhà thơ với người đời, ai hơn?
5. (Phó) Chỉ, chỉ là. § Cũng như chữ "chỉ" 只. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đa kiến kì bất tri lượng dã" 多見其不知量也 (Tử Trương 子張) Chỉ thấy mà không biết liệu xét vậy.
6. (Phó) Phần nhiều, phần lớn. ◇ Tả truyện 左傳: "Đại phu đa tiếu chi, duy Án Tử tín chi" 大夫多笑之, 唯晏子信之 (Chiêu Công 昭公) Các đại phu phần nhiều đều cười ông ta, chỉ có Án Tử là tin thôi.
7. (Phó) Thường, luôn luôn. ◎ Như: "đa độc đa tả" 多讀多寫 thường đọc thường viết luôn.
8. (Phó) "Đa thiểu" 多少 bao nhiêu?
9. (Phó) Rất, lắm, vô cùng. ◎ Như: "đa tạ" 多謝 cám ơn lắm.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dôi ra, thừa ra: 這句話多了一個字 Câu văn này thừa (dư ra) một chữ;
③ Ngoài, hơn: 十比八多二 Mười nhiều hơn hai so với tám; 五十多歲 Tuổi ngoài năm mươi; 一個多月 Hơn một tháng trời; 有一百多張桌子 Có hơn một trăm chiếc ghế;
④ Chênh nhau, khác nhau: 他比我強多了 Anh ấy khá hơn tôi nhiều;
⑤ (pht) Bao nhiêu, chừng mực nào, biết bao, dường nào, bao xa, đến đâu, bấy nhiêu...: 他老人家多大年紀了 Ông cụ được bao nhiêu tuổi rồi? 你看他老人家多有精神? Anh xem ông cụ khỏe biết bao!; 這問題多不簡單哪 Vấn đề đó phức tạp biết dường nào!. 【多麼】đa ma [duome] Biết bao, biết chừng nào: 我們的祖國多麼富饒啊! Đất nước chúng ta giàu có biết bao!;
⑥ (văn) Khen ngợi: 反古者不可非,而循禮者不足多 Kẻ chống lại nếp cổ không thể trách nhưng người giữ theo lễ cổ cũng không đáng khen (Sử kí: Thương Quân liệt truyện);
⑦ (văn) Chỉ: 多見其不知量也 Chỉ thấy nó không biết liệu lường (Luận ngữ: Tử Trương); 慾之而言叛,多見疏也 Muốn đất đó mà nói chuyện phản nghịch, chỉ tỏ ra thờ ơ đối với ta (Tả truyện: Tương công nhị thập cửu niên);
⑧ 【多虧】đa khuy [duokui] Cũng may, may nhờ (thường dùng kèm với 否則 [fôuzé]): 多虧你來了,否則我們要迷路的 Cũng may được gặp anh, nếu không chúng tôi sẽ lạc đường mất;
⑨ [Duo] (Họ) Đa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 64
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.