Từ điển trích dẫn
2. Sau phiếm chỉ ra làm quan ("xuất sĩ" 出仕). ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Trường An khanh tướng đa thiếu niên, Phú quý ưng tu trí thân tảo" 長安卿相多少年, 富貴應須致身早 Tại Trường An, các khanh tướng phần nhiều ít tuổi, Cần phải sớm được giàu sang, sớm được dốc lòng phụng sự.
Từ điển trích dẫn
2. Từ từ tốt đẹp hơn lên. ◎ Như: "tha đích thành tích dĩ hữu tiến bộ" 他的成績已有進步.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Ở tạm thời. § Cũng nói là "kí cư" 寄居. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Thiếp bổn Trường An nhân, phụ mẫu bần, huề thiếp kí ngụ Bình, thủ nghệ doanh sanh" 如欲偶吾者, 必先投詩, 吾當自擇 (Quyển tứ).
3. Nơi ở tạm.
4. Gởi gắm (tình ý, tâm sự, hoài bão... qua tác phẩm văn chương, nghệ thuật). ◇ Tân Văn Phòng 辛文房: "Từ đa kí ngụ tỉ hứng chi tác, vô bất tri danh" 辭多寄寓比興之作, 無不知名 (Đường tài tử truyện 唐才子傳, Vương Cốc 王轂).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Cùng khốn, không nơi nương tựa. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "Tranh ấp tương sát, phụ mẫu vô liêu" 爭邑相殺, 父母無聊 (Tề đông quách khương 齊東郭姜).
3. Vô vị, nhàm chán. ◎ Như: "lão đàm cật xuyên, thái vô liêu liễu" 老談吃穿, 太無聊了 cứ nói mãi chuyện ăn với mặc, chán quá. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Vô cùng trần thổ vô liêu sự, Bất đắc thanh ngôn giải bất hưu" 無窮塵土無聊事, 不得清言解不休 (Kí chiết đông hàn nghệ bình sự 寄浙東韓乂評事).
4. Không biết làm sao. ◇ Trương Cư Chánh 張居正: "Nhi dân cùng thế túc, kế nãi vô liêu" 而民窮勢蹙, 計乃無聊 (Khán tường hộ bộ tiến trình yết thiếp sơ 看詳戶部進呈揭帖疏).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
Từ điển trích dẫn
2. Nông nỗi nào, mệnh hệ nào (ý lo sợ cho tính mệnh). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ca ca cứu đắc hài nhi, khước thị trùng sanh phụ mẫu. Nhược hài nhi hữu ta hảo ngạt, lão thân tính mệnh dã tiện hưu liễu" 哥哥救得孩兒, 卻是重生父母. 若孩兒有些好歹, 老身性命也便休了 (Đệ ngũ thập nhất hồi) (Như mà) đại ca cứu được con tôi, thì thật là bằng cha mẹ đẻ ra lần nữa. Nếu con tôi có mệnh hệ nào, thì bà già này chẳng thiết sống làm chi nữa.
3. Đừng lần lữa, chớ chần chờ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tha nữ nhi thính thuyết, tiện hồi khứ liễu, hoàn thuyết: Ma hảo đãi khoái lai!" 他女兒聽說, 便回去了, 還說: 媽好歹快來 (Đệ thất hồi) Người con gái thấy vậy, quay về, lại nói: Mẹ về ngay nhé!
4. Phân chia cao thấp, hơn thua. ◇ Tây du kí 西遊記: "Lão tôn hoàn yêu đả khai na môn, dữ tha kiến cá hảo đãi, khủng sư phụ tại thử nghi lự phán vọng, cố tiên lai hồi cá tín tức" 老孫還要打開那門, 與他見個好歹, 恐師父在此疑慮盼望, 故先來回個信息 (Đệ thập cửu hồi) Lão tôn toan đánh phá cửa, quyết sống mái với nó, sợ sư phụ ở đây lo ngại mong chờ, nên hãy trở về báo tin.
5. Tùy tiện, chẳng biết đầu đuôi, làm bừa. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Dã bất tri thùy sử đích pháp tử, dã bất vấn thanh hồng tạo bạch, hảo đãi tựu đả nhân" 也不知誰使的法子, 也不問青紅皂白, 好歹就打人 (Đệ bát thập hồi) Đã không biết ai làm cái bùa ấy, cũng không hỏi cho ra đầu đuôi đen trắng, cứ tự tiện đánh bừa ngay người ta.
Từ điển trích dẫn
2. Bá chủ, đứng đầu các chư hầu. ◇ Quốc ngữ 國語: "Phù bá vương chi thế, tại đức bất tại tiên sáp" 夫霸王之勢, 在德不在先歃 (Tấn ngữ bát 晉語八).
3. Thành tựu nghiệp bá hoặc nghiệp vương. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phu tử gia Tề chi khanh tướng, đắc hành đạo yên, tuy do thử bá vương bất dị hĩ" 夫子加齊之卿相, 得行道焉, 雖由此霸王不異矣 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Thầy được cử làm khanh tướng nước Tề, lại được đem đạo lí ra thi hành, ắt người ta chẳng lấy làm lạ rằng (nhờ tài đức của thầy mà) nước Tề sẽ thành tựu nghiệp bá hoặc nghiệp vương.
4. Chỉ "Hạng Vũ" 項羽. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vũ tằng tự lập vi Tây Sở Bá Vương, cố hữu thử chuyên xưng" 項羽曾自立為西楚霸王, 故有此專稱 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀).
5. Kẻ hoành hành ngang ngược xấu ác. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Khả tích giá ma nhất cá nhân, một phụ mẫu, liên tự kỉ bổn tính đô vong liễu, bị nhân quải xuất lai, thiên hựu mại dữ liễu giá cá bá vương" 可惜這麼一個人, 沒父母, 連自己本姓都忘了, 被人拐出來, 偏又賣與了這個霸王 (Đệ lục thập nhị hồi) Đáng tiếc con người như thế, không có bố mẹ, quên cả họ hàng, bị người ta dỗ đi, lại đem bán cho hạng vũ phu ấy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Pháp luật) Trong phạm vi hoạt động theo pháp luật, quyền hành không chịu người khác can thiệp. ◎ Như: "ngôn luận tự do" 言論自由.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.